Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông (trang 56, 57, 58)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 56, 57, 58 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông (trang 56, 57, 58)

Giải Toán lớp 5 trang 56

Giải Toán lớp 5 trang 56 Bài 1:

a) Đọc các số đo diện tích sau:

438 km2; 1500 km2; 17,5 km2; 45,71 km2.

b) Viết các số đo diện tích sau:

– Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông

– Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông,

– Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông.

Lời giải:

a) 438 km2: Bốn trăm ba mươi tám ki-lô-mét vuông.

1500 km2: Một phần năm trăm ki-lô-mét vuông.

17,5 km2: Mười bảy phẩy năm ki-lô-mét vuông.

45,71 km2: Bốn mươi lăm phẩy bảy mươi mốt ki-lô-mét vuông.

b)

– Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: 10 930 km2

– Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: 15,26 km2

– Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: 941,7 km2

Giải Toán lớp 5 trang 57

Giải Toán lớp 5 trang 57 Bài 2: Số?

a) 3 km2 = Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5 m2

b) 1 000 000 m2 = Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5 km2

c) 5 km2 = Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5 ha

332 km2 = Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5 m2

9 000 000 m2 = Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5 km2

4 500 ha = Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5 km2

Lời giải:

a) 3 km2 = 3 000 000 m2

b) 1 000 000 m2 = 1 km2

c) 5 km2 = 500 ha

332 km2 = 332 000 000 m2

9 000 000 m2 = 9 km2

4 500 ha = 45 km2

Giải Toán lớp 5 trang 57 Bài 3: Bảng sau cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2021):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

a) Thành phố nào có diện tích bé nhất?

b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất?

Lời giải:

So sánh: 1 284,7 km2 < 2 095,4 km2 < 3 359,8 km2

a) Thành phố có diện tích bé nhất là Đà Nẵng

b) Thành phố có diện tích lớn nhất là Hà Nội.

Giải Toán lớp 5 trang 57 Bài 4: Chọn đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2) thích hợp cho ô Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

a) Diện tích căn phòng khoảng 60 Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

b) Diện tích hồ nước khoảng 6 Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

c) Diện tích khu rừng khoảng 6 Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Diện tích căn phòng khoảng 60 m2

b) Diện tích hồ nước khoảng 6 km2

c) Diện tích khu rừng khoảng 6 ha.

Giải Toán lớp 5 trang 57 Bài 5: Đại Nội Huế là một phần trong Quần thể di tích Cố đô Huế có diện tích khoảng 520 ha (Nguồn: http://vi.wikipedia.org). Hỏi Đại Nội Huế có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đại Nội Huế có diện tích 5 200 000 m2 mét vuông.

Giải thích

520 ha = 520 ha × 10 000 = 5 200 000 m2

Giải Toán lớp 5 trang 58

Giải Toán lớp 5 trang 58 Bài 6: Mật độ dân số là số chỉ số dân trung bình sinh sống trên 1 km2 diện tích lãnh thổ (hoặc diện tích đất tự nhiên).

Quan sát biểu đồ dưới đây rồi trả lời các câu hỏi

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi:

a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất?

b) Thành phố nào có mật độ dân số thấp nhất?

Lời giải:

a) Thành phố Hồ Chí Minh có mật độ dân số lớn nhất.

b) Thành phố Đà Nẵng có mật độ dân số thấp nhất.

Giải Toán lớp 5 trang 58 Bài 7: Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích. Chẳng hạn: Liên bang Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới với hơn 17 triệu km2; Diện tích đất liền trên Trái Đất khoảng 149 triệu km2 (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích đất nước Việt Nam khoảng 331,690 km2 xếp thứ 66 trên thế giới và có diện tích lớn thứ 4 Đông Nam Á. Trong đó có khoảng 327,480 km2 diện tích đất liền và hơn 4 500 km2 biển nội thủy.

Bài giảng: Bài 22: Ki-lô-mét vuông - Cô Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 22: Ki-lô-mét vuông:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 22: Ki-lô-mét vuông trang 54, 55 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc các số đo diện tích sau:

438 km2: ...................................................................................................................

1500 km2: .................................................................................................................

17,5 km2: .................................................................................................................

45,71 km2: ...............................................................................................................

b) Viết các số đo diện tích sau:

– Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: ...................................................

– Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: ......................................................

– Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: .............................................

Lời giải

a) 438 km2: Bốn trăm ba mươi tám ki-lô-mét vuông.

1500 km2: Một phần năm trăm ki-lô-mét vuông.

17,5 km2: Mười bảy phẩy năm ki-lô-mét vuông.

45,71 km2: Bốn mươi lăm phẩy bảy mươi mốt ki-lô-mét vuông.

b)

– Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông: 10 930 km2

– Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông: 15,26 km2

– Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông: 941,7 km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 km2 = ........... m2

b) 1 000 000 m2 = ............ km2

c) 5 km2 = ........... ha

332 km2 = ........... m2

9 000 000 m2 = ............ km2

4 500 ha = ............ km2

Lời giải

a) 3 km2 = 3 000 000 m2

b) 1 000 000 m2 = 1 km2

c) 5 km2 = 500 ha

332 km2 = 332 000 000 m2

9 000 000 m2 = 9 km2

4 500 ha = 45 km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 3: Bảng sau cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2021):

Thành phố

Hà Nội

Đà Nẵng

Thành phố Hồ Chí Minh

Diện tích

3 359,8 km2

1 284,7 km2

2 095,4 km2

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

a) Thành phố có diện tích bé nhất là ..........................................................................

b) Thành phố có diện tích lớn nhất là .........................................................................

Lời giải

So sánh: 1 284,7 km2 < 2 095,4 km2 < 3 359,8 km2

a) Thành phố có diện tích bé nhất là Đà Nẵng

b) Thành phố có diện tích lớn nhất là Hà Nội.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập, thực hành 4: Viết đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2) thích hợp vào chỗ chấm:

a) Diện tích căn phòng khoảng 60 .................

b) Diện tích hồ nước khoảng 6 ...............

c) Diện tích khu rừng khoảng 6 ................

Lời giải

a) Diện tích căn phòng khoảng 60 m2

b) Diện tích hồ nước khoảng 6 km2

c) Diện tích khu rừng khoảng 6 ha.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập, thực hành 5: Đại Nội Huế là một phần trong Quần thể di tích Cố đô Huế có diện tích khoảng 520 ha (Nguồn: http://vi.wikipedia.org). Hỏi Đại Nội Huế có diện tích khoảng ........................ m2.

Lời giải

Đại Nội Huế có diện tích khoảng 5 200 000 m2 mét vuông.

Giải thích

520 ha = 520 × 10 000 m2 = 5 200 000 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập, thực hành 6: Mật độ dân số là số chỉ số dân trung bình sinh sống trên 1 km2 diện tích lãnh thổ (hoặc diện tích đất tự nhiên).

Quan sát biểu đồ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 22: Ki-lô-mét vuông

a) Thành phố có mật độ dân số cao nhất là ..............................................................

b) Thành phố có mật độ dân số thấp nhất là .............................................................

Lời giải

a) Thành phố có mật độ dân số cao nhất là: Thành phố Hồ Chí Minh.

b) Thành phố có mật độ dân số thấp nhất là: Thành phố Đà Nẵng.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Vận dụng 7: Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích. Chẳng hạn: Liên bang Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới với hơn 17 triệu km2; Diện tích đất liền trên Trái Đất khoảng 149 triệu km2 (Nguồn: https://vi.wikipedia.org).

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Lời giải

Diện tích đất nước Việt Nam khoảng 331,690 km2 xếp thứ 66 trên thế giới và có diện tích lớn thứ 4 Đông Nam Á. Trong đó có khoảng 327,480 km2 diện tích đất liền và hơn 4 500 km2 biển nội thủy.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Ki-lô-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Ki-lô-mét vuông lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ki-lô-mét vuông lớp 5.

Ki-lô-mét vuông (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

• Ki-lô-mét vuông là một đơn vị đo diện tích.

• Đơn vị ki-lô-mét vuông dùng để đo các diện tích lớn như diện tích một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển,...

• Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.

• 1 km2 vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.

•1 km2 = 1 000 000 m2

•1 km2 = 100 ha

Ví dụ: Diện tích vùngĐồng bằng sông Cửu Longtổng diện tích khoảng 40 578 km2 (theo số liệu năm 2022).

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Đọc

Viết

Ba mươi támki-lô-mét vuông

405 km2

Bảy phần támki-lô-mét vuông

635 km2

Hướng dẫn giải

Đọc

Viết

Ba mươi támki-lô-mét vuông

38 km2

Bốn trăm linh năm ki-lô-mét vuông

405 km2

Bảy phần támki-lô-mét vuông

78km2

Sáu trăm ba mươi lăm ki-lô-mét vuông

635 km2

Bài 2. Số?

3 km2 =................... m2

16 km2 =.................. ha

825km2 =.................. m2

   500 ha = ...................... km2

   70 000 m2=.................. km2

   80 000 m2 = .................... ha

Hướng dẫn giải

Ta có: 1 ha = 10 000 m2

1 km2 = 1 000 000 m2

1 km2 = 100 ha

3 km2 =3 000 000m2

16 km2 =1 600ha

825 km2 =320 000m2

   500 ha = 5km2

   70 000 m2=7100km2

   80 000 m2 =8 ha

Bài 3. Điền đơn vị đo (m2, km2) thích hợp vào chỗ chấm

a) Diện tích lớp học khoảng: 40 ..........

b) Diện tích nước Việt Nam: 330991 .........

Hướng dẫn giải

a) Diện tích lớp học khoảng: 40m2

b) Diện tích nước Việt Nam: 330991km2

Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

6 km2175 ha....... 6175ha

14 000 km2 + 28 000 km2 ...... 42 ha

25km2....... 400 000 m2

   12 km2 39 ha ...... 1239 km2

Hướng dẫn giải

6 km2175 ha < 6175ha

14 000 km2 + 28 000 km2> 40 ha

25 km2= 400 000 m2

   12 km2 39 ha < 1239 km2

Giải thích chi tiết:

6 km2175 ha< 6175ha

6 km2 175 ha= 600 ha + 175 ha = 875 ha

Mà 875 ha < 61 75ha

Nên 6 km2175 ha< 6 175ha

25km2= 400 000 m2

25 km2 = 1 000 000 × 25m2 = 400 000 m2

14 000 km2 + 28 000 km2>40 ha

14 000 km2 + 28 000 km2 = 42 000 km2 = 42 ha

Mà 42 ha > 40 ha

Nên 14 000 km2 + 28 000 km2>40 ha

12 km2 39 ha < 1239 km2

12 km2 39 ha = 12 000 ha + 39 ha = 12 039 ha

1239 km2 = 1 239 000 ha

Mà 12 039 ha < 1 239 000 ha

Nên 12 km2 39 ha < 1239 km2

Bài 5. Sa mạc Sahara nổi tiếng là nơi khô hạn nhất thế giới. Các ốc đảo chiếm 2100diện tích của sa mạc. Tính diện tích các ốc đảo. Biết rằng, sa mạc Sahara có diện tích khoảng 9 triệu km2.

Bài giải

Diện tích các ốc đảo là:

9 000 000 × 2100= 180 000 (km2)

Đáp số: 180 000 km2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Ki-lô-mét vuông được kí hiệu là:

A. 2 dm    B. 2 cm    C. 2 m    D. 2 km

Bài 2. Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh ........ . Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm.

A. 1 km2    B. 1 m    C. 1 m2    D. 1 km

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Đọc

Viết

Hai mươi lămki-lô-mét vuông

105km2

Ba mươi tư phần mười baki-lô-mét vuông

515 km2

Bài 4. Số?

4 km2 =... m2

27 km2 =... ha

120km2 =... m2

   6000 ha = ... km2

   12 000 m2=... km2

   901 000 m2 = ... ha

Bài 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

5 km2126m2 = ... m2.

   25km2 = ...m2

21 000 m2 + 33 000 m2 ... 44 ha

   9 ha × 2 ... 54 000 m2 : 3

Bài 6. Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 4 km 800 m. Chiều dài hơn chiều rộng 500 m. Tính diện tích khu rừng đó.

Bài 7. Hồ Tây có diện tích khoảng 5 km2 và hồ Gươm có diện tích khoảng 12 ha. Hỏi hồ nào có diện tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu héc-ta?

Bài 8. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 4km, chiều rộng 5km. Hỏi diện tích khu rừng đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài 9. Một khu đô thị hình chữ nhật có chiều dài 8km. Chiều rộng bằng 14 chiều dài. Tính diện tích khu đô thị đó.

Bài 10. Một khu đất hình vuông có chu vi 24km. Tính diện tích của khu đất đó.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: