Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân (trang 76)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 76 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân (trang 76)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 76

Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 1:

a)

7,8 × 2,9

6,36 × 2,5

27,2 × 3,5

0,4 × 3,8

b) Tính nhẩm:

0,7 × 0,8

0,05 × 2

2,5 × 0,4

1,7 × 0,5

2,3 × 0,3

1,25 × 0,8

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải Toán lớp 5

b)

0,7 × 0,8 = 0,56

0,05 × 2 = 0,1

2,5 × 0,4 = 1

1,7 × 0,5 = 0,85

2,3 × 0,3 = 0,69

1,25 × 0,8 = 1

Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 2:

a) Tính rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải Toán lớp 5

b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:

Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

c) Tính nhẩm:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

57,12 × 0,1 = 5,712

57,12 × 0,01 = 0,5712

234,6 × 0,1 = 23,46

234,6 × 0,01 = 2,346

b) Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

Nhận xét trên là đúng

Ví dụ: 8 × 0,1 = 0,8

8 × 0,01 = 0,08

8 × 0,001 = 0,008

c)

579,8 × 0,1 = 57,98

38,7 × 0,1 = 3,87

6,7 × 0,1 = 0,67

67,19 × 0,01 = 0,6719

805,13 × 0,01 = 8,0513

3,5 × 0,01 = 0,035

362,5 × 0,001 = 0,3625

20,25 × 0,001 = 0,2025

5,6 × 0,001 = 0,0056

Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 3: Một con cá mới nở dài 0,25 cm. Một con cá trưởng thành dài gấp 7,6 lần con cá mới nở. Hỏi con cá trưởng thành đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Con cá trưởng thành đó dài số xăng-ti-mét là:

0,25 × 7,6 = 1,9 (cm)

Đáp số: 1,9 cm

Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 4:

a) Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m, chiều rộng 5,2 m. Căn thứ hai có chiều dài 4,8 m, chiều rộng 3,7 m. Tính diện tích nền nhà mỗi căn phòng.

b) Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật theo đơn vị mét và tính diện tích nền căn phòng đó.

Lời giải:

a) Diện tích căn phòng thứ nhất là:

8,4 × 5,2 = 43,68 (m2)

Diện tích căn phòng thứ hai là:

4,8 × 3,7 = 17,76 (m2)

b) HS tự làm

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 73, 74 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập, thực hành 1: a) Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

b) Tính nhẩm:

0,7 × 0,8 = ...............

0,05 × 2 = ................

2,5 × 0,4 = ................

1,7 × 0,5 = ................

2,3 × 0,3 = .................

1,25 × 0,8 = ...............

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

b)

0,7 × 0,8 = 0,56

0,05 × 2 = 0,1

2,5 × 0,4 = 1

1,7 × 0,5 = 0,85

2,3 × 0,3 = 0,69

1,25 × 0,8 = 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập, thực hành 2: a) Tìm rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01:

57,12 × 0,1 = ...........................

57,12 × 0,01 = .........................

234,6 × 0,1 = ............................

234,6 × 0,01 = ..........................

b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:

Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số.

Ví dụ: ......................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

c) Tính nhẩm:

579,8 × 0,1 = ..............

38,7 × 0,1 = ................

6,7 × 0,1 = .................

67,19 × 0,01 = ..............

805,13 × 0,01 = ............

3,5 × 0,01 = ..................

362,5 × 0,001 = ............

20,25 × 0,001 = ............

5,6 × 0,001 = ................

Lời giải

a)

57,12 × 0,1 = 5,712

57,12 × 0,01 = 0,5712

234,6 × 0,1 = 23,46

234,6 × 0,01 = 2,346

b)

Thảo luận: Nhận xét trên là đúng

Ví dụ: 8 × 0,1 = 0,8

8 × 0,01 = 0,08

8 × 0,001 = 0,008

c)

579,8 × 0,1 = 57,98

38,7 × 0,1 = 3,87

6,7 × 0,1 = 0,67

67,19 × 0,01 = 0,6719

805,13 × 0,01 = 8,0513

3,5 × 0,01 = 0,035

362,5 × 0,001 = 0,3625

20,25 × 0,001 = 0,2025

5,6 × 0,001 = 0,0056

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Luyện tập, thực hành 3: : Một con cá mới nở dài 0,25 cm. Một con cá trưởng thành dài gấp 7,6 lần con cá mới nở. Hỏi con cá trưởng thành đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 30: Nhân một số thập phân với một số thập phân

Bài giải

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Lời giải

Con cá trưởng thành đó dài số xăng-ti-mét là:

0,25 × 7,6 = 1,9 (cm)

Đáp số: 1,9 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Vận dụng 4: a) Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m, chiều rộng 5,2 m. Căn thứ hai có chiều dài 4,8 m, chiều rộng 3,7 m. Tính diện tích nền nhà mỗi căn phòng.

Bài giải

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

b) Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật theo đơn vị mét và tính diện tích nền căn phòng đó.

Bài giải

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Lời giải

a)

Diện tích căn phòng thứ nhất là:

8,4 × 5,2 = 43,68 (m2)

Diện tích căn phòng thứ hai là:

4,8 × 3,7 = 17,76 (m2)

Đáp số: Phòng thứ nhất: 43,69 m2

Phòng thứ nhai: 17,76 m2

b)

Ước lượng căn phòng có:

+ Chiều dài: 9 m

+ Chiều rộng 6 m.

Diện tích căn phòng là:

9 × 6 = 54 (m2)

Đáp số: 54 m2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân hai số thập phân lớp 5.

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Tính:

a) 5,6 × 3,2

b) 6,12 ×2,8

c) 20,57 × 4,5

Hướng dẫn giải

a) 5,6 × 3,2

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 × 3,2 = 17,92

b) 6,12 ×2,8

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 6,12 × 2,8 = 17,136

c) 20,57 × 4,5

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 20,57 × 4,5 = 92,567

2. Các tính chất của phép nhân số thập phân

• Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

a × b = b × a

Ví dụ: 4 × 31,7 = 31,7 × 4 = 126,8

• Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

(a × b) × c = a × (b × c)

Ví dụ: (0,12 × 2,5) × 0,4 = 0,12 × (2,5× 0,4) = 0,12 × 1 = 0,12

• Một số thập phân nhân với 1 bằng chính số thập phân đó.

Ví dụ: 93,45 × 1 = 93,45

• Mọi số thập phân nhân với 0 đều bằng 0.

Ví dụ: 24,8 × 0 = 0

• Phép nhân các số thập phân có tính chất nhân một số với một tổng:

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 16,2 × 3,7 + 16,2 × 6,3 = 16,2 × (3,7 + 6,3) = 16,2 × 10 = 162

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính.

a) 3,7 × 6,2

b) 7,82 × 4,3

c) 0,67 × 0,15

Hướng dẫn giải

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Tính.

a) 23,05 m × 9

b) 5,6 kg × 1,5

c) 13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3

Hướng dẫn giải

a) 23,05 m × 9 = 207,05 m

b) 5,6 kg × 1,5 = 8,4 kg

c) 13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3 = 20,37 dm2

Giải thích chi tiết

a) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 23,05 m × 9 = 207,05 m.

b) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 kg × 1,5 = 8,4 kg.

c) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3

= 13,8 dm2 + 6,57 dm2

= 20,37 dm2

Bài 3. Tính nhẩm.

a) 0,5 × 0,4

b) 0,63 × 2

c) 3,5 × 0,7

d) 12,5 × 0,8

Hướng dẫn giải

a) 0,5 × 0,4 = 0,2

b) 0,63 × 2 = 1,26

c) 3,5 × 0,7 = 2,45

d) 12,5 × 0,8 = 10

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 × 3,4 × 4

b) 2 × 5,6 × 0,5

c) 0,5 × 45 × 2 000

d) 0,27 × 5,2 + 0,27 × 4,8

Hướng dẫn giải

a) 2,5 × 3,4 × 0,4

= (2,5 × 0,4) × 3,4

= 1 × 3,4

= 3,4

b) 2 × 5,6 × 0,5

= 5, 6 × (2 × 0,5)

= 5,6 × 1

= 5,6

c) 0,5 × 45 × 2 000

= 45 × (0,5 × 2 000)

= 45 × 1 000

= 45 000

d) 0,27 × 5,2 + 0,27 × 4,8

= 0,27 × (5,2 + 4,8)

= 0,27 × 10

= 2,7

Bài 5. Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,6 km.

a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?

Bài giải

Diện tích của vùng trồng lúa đó là:

1,2 × 0,6 = 0,72 (km2)

Đổi: 0,72 km2 = 72 héc-ta

Sản lượng lúa của cả vùng là:

5,8 × 72 = 417,6 (tấn)

Đáp số: 417, 6 tấn.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phép nhân số thâp phân có tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Bài 2. Điền dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

12,25 × 4,7 … 17,9 × 3,2

A. =   B. >    C. <   D. A, B, C đều sai

Bài 3. Con gà nặng 2,13 kg. Con ngỗng nặng gấp 2,5 lần con gà. Vậy con ngỗng nặng số ki-lô-gam là:

A. 4,26 kg   B. 5,325 kg   C. 4,62 kg   D. 5,235 kg

Bài 4. Đặt tính rồi tính.

a) 2,3 × 6,7

b) 5,28 × 2,3

c) 21,56 × 0,14

d) 0,7 × 0,65

Bài 5. Tính.

a) 36,14 m × 9

b) 7,8 kg × 1,5

c) 22,7 cm2 + 3,28 cm2 × 4

Bài 6. Tính nhẩm.

a) 0,9 × 0,7

b) 0,84 ×0,6

c) 24,5 × 0,04

d) 2,63 × 0,8

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 × 35,21 × 4

b) 9,1 × 2 × 0,5

c) 0,5 × 39,4 × 200

d) 1,24 × 2,7 + 1,24 × 7,3

Bài 8. Mua 5 m dây điện phải trả 35 000 đồng. Hỏi mua 6,5 m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu đồng?

Bài 9. Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 13,6 km. Hỏi sau 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 15,6 m. Chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Trên mảnh vườn đó người ta trồng khoai tây. Biết rằng mỗi mét vuông thu hoạch được 3,2 kg khoai tây. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: