Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay (trang 104, 105, 106)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay trang 104, 105, 106 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay (trang 104, 105, 106)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 104

Giải Toán lớp 5 trang 104 Bài 1:

a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

b) 26 : 30 = 0,8666

538 : 74 = 7,2702

338 : 60 = 5,6333

Giải Toán lớp 5 trang 105

Giải Toán lớp 5 trang 105 Bài 2:

a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

d) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

b)

Tỉ số phần trăm của 7 và 9 là: 77,77%

Tỉ số phần trăm của 368 và 12 là: 3066,66 %

Tỉ số phần trăm của 126 của 314 là: 40,12%

c) 25% của 165 là 41,25

115% của 80 là 92

d) 35 – 4 × 5 = 15

125 – 25 : 5 = 120

Giải Toán lớp 5 trang 106

Giải Toán lớp 5 trang 106 Bài 3:

a) Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm. Tính số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu số tiền cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó là:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

b) Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm. Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả bao nhiêu tiền lãi?

Lời giải:

a) Nếu số tiền cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng là 100 000 000 đồng thì số tiền lãi cô Lan nhận được sau một năm là:

100 000 000 × 7% = 7 000 000 (đồng)

Nếu số tiền cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng là 75 000 000 đồng thì số tiền lãi cô Lan nhận được sau một năm là:

75 000 000 × 7% = 5 250 000 (đồng)

b) Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả số tiền lãi là:

(90 000 000 × 9%) : 12 = 675 000 (đồng)

Giải Toán lớp 5 trang 106 Bài 4: Tính giá bán sau khi giảm giá của một số mặt hàng sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Giá bán sau khi giảm giá của bàn là hơi nước là:

799 000 – (799 000 × 15%) = 679 150 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của máy sấy tóc là:

499 000 – (499 000 × 15%) = 424 150 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của máy xay sinh tố là:

1 390 000 – (1 390 000 × 15%) = 1 181 500 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của ấm siêu tốc là:

540 000 – (540 000 × 15%) = 459 000 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của nồi chiên không dầu là:

1 390 000 – (1 390 000 × 15%) = 1 181 500 (đồng)

Giải Toán lớp 5 trang 106 Bài 5: Sau khi được tư vấn về quản lí tài chính, chị Mai quyết định chia thu nhập của gia đình thành 3 khoản với tỉ lệ như sau:

• 50% chi tiêu cho những việc thiết yếu như tiền nhà, tiền ăn uống, tiền điện nước,...

• 30% cho các chi tiêu mong muốn khác như đi du lịch, mua sắm, giải trí,...

• 20% dành cho tiết kiệm hoặc trả nợ.

Biết rằng tổng thu nhập hàng tháng của gia đình chị Mai khoảng 17 triệu đồng. Em hãy tính giúp chị Mai số tiền dành cho mỗi khoản theo tỉ lệ như trên.

Lời giải:

Số tiền chị Mai dành cho những việc thiết yếu là:

17 000 000 × 50% = 8 500 000 (đồng)

Số tiền chị Mai dành cho những mong muốn khác là:

17 000 000 × 30% = 5 100 000 (đồng)

Số tiền chị Mai dành cho tiết kiệm hoặc trả nợ là:

17 000 000 × 20% = 3 400 000 (đồng)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay trang 106, 108, 109 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 106

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 106 Cánh diều

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 106 Luyện tập, thực hành 1: a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

b)

26 : 30 = 0,8666                        538 : 74 = 7,2702                      338 : 60 = 5,6333

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 106 Luyện tập, thực hành 2: a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số):

7 và 9: ........................................................................................................................

368 và 12: ..................................................................................................................

126 và 314: ................................................................................................................

c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số:

25% của 165: .............................................................................................................

115% của 80: .............................................................................................................

d) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:

35 – 4 × 5 = .......................                           125 – 25 : 5 = ............................

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

b)

Tỉ số phần trăm của 7 và 9 là: 77,77%

Tỉ số phần trăm của 368 và 12 là: 3066,66 %

Tỉ số phần trăm của 126 của 314 là: 40,12%

c)

25% của 165 là 41,25

115% của 80 là 92

d)

35 – 4 × 5 = 15

125 – 25 : 5 = 120

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Luyện tập, thực hành 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm.

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 100 000 000 là ........................... đồng.

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 75 000 000 là ........................... đồng.

b) Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm. Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả ............ đồng tiền lãi.

Lời giải

a)

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 100 000 000 là 7 000 000 đồng.

• Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 75 000 000 là 5 250 000 đồng.

b) Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì trung bình mỗi tháng bác phải trả 675 000 đồng tiền lãi.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Luyện tập, thực hành 4: Tính giá bán sau khi giảm giá của một số mặt hàng sau rồi viết kết quả vào bảng:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

Giải thích:

Giá bán sau khi giảm giá của bàn là hơi nước là:

799 000 – (799 000 × 15%) = 679 150 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của máy sấy tóc là:

499 000 – (499 000 × 15%) = 424 150 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của máy xay sinh tố là:

1 390 000 – (1 390 000 × 15%) = 1 181 500 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của ấm siêu tốc là:

540 000 – (540 000 × 15%) = 459 000 (đồng)

Giá bán sau khi giảm giá của nồi chiên không dầu là:

1 390 000 – (1 390 000 × 15%) = 1 181 500 (đồng)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Vận dụng 5: Sau khi được tư vấn về quản lí tài chính, chị Mai quyết định chia thu nhập của gia đình thành 3 khoản với tỉ lệ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay

Biết rằng tổng thu nhập hàng tháng của gia đình chị Mai khoảng 17 triệu đồng. Em hãy tính giúp chị Mai số tiền dành cho mỗi khoản theo tỉ lệ như trên.

Trả lời: ......................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Lời giải

Số tiền chị Mai dành cho những việc thiết yếu là:

17 000 000 × 50% = 8 500 000 (đồng)

Số tiền chị Mai dành cho những mong muốn khác là:

17 000 000 × 30% = 5 100 000 (đồng)

Số tiền chị Mai dành cho tiết kiệm hoặc trả nợ là:

17 000 000 × 20% = 3 400 000 (đồng)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Sử dụng máy tính cầm tay lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Sử dụng máy tính cầm tay lớp 5.

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Các phím cơ bản

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để bật máy hoặc xóa hết dữ liệu.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để tắt máy.

– Các phím số từ Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) đến Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để nhập số.

– Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để hiện kết quả phép tính trên màn hình.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để xoá số vừa nhập nếu nhập sai.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để biểu diễn tỉ số phần trăm.

2. Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay

Để thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay:

– Nhấn nút mở máy.

– Thực hiện các phép tính.

a) Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia

Ví dụ: Tính 29 : 5

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 5.8, tức là kết quả của phép tính là 5,8.

Để thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, em thực hiện tương tự như vậy.

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số

Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của 6 và 48.

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 12.5, tức là kết quả của phép tính là 12,5.

Lưu ý: Nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số.

c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số

Ví dụ: Tính 35% của 60

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 21, tức là kết quả của phép tính là 21.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện tính.

a) 24 628 + 34 519

b) 86 239 – 21 457

c) 36,05 × 8

d) 18,36 : 1,2

Hướng dẫn giải

a) 24 628 + 34 519

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 59 147

Vậy 24 628 + 34 519 = 59 147

b) 86 239 – 21 457

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 64 782

Vậy 86 239 – 21 457 = 64 782

c) 36,05 × 8

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 288.4

Vậy 36,05 × 8 = 288,4

d) 18,36 : 1,2

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 15.3

Vậy 18,36 : 1,2 = 15,3

Bài 3. Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số)

a) 29 và 40

b) 60 và 72

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số phần trăm của 29 và 40

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 72.5

Vậy tỉ số phần trăm của 29 và 40 là: 72,5%

b) Tỉ số phần trăm của 60 và 72

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 83,33...

Vậy tỉ số phần trăm của 60 và 72 là 83,33%

Bài 4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị phần trăm của một số

a) 30% của 110

b) 18% của 150

Hướng dẫn giải

a) Tính 30% của 110

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 33

Vậy 30% của 110 là 33

b) Tính 18% của 150

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 27

Vậy 18% của 150 là 27

Bài 5. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức.

a) 251 × 12 + 3 219

b) 6 312 : 12 – 148

Hướng dẫn giải

a) 251 × 12 + 3 219

Lần lượt nhấn các nút:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 6 231

Vậy 251 × 12 + 3 219 = 6231

b) 6 312 : 12 – 148

Lần lượt nhấn các nút:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 378

Vậy 6 312 : 12 – 148 = 378

Lưu ý: Khi thực hiện tính biểu thức có nhiều phép tính, hãy kiểm tra xem máy tính của bạn có thể tự nhận ra thứ tự thực hiện các phép tính không.

III. Bài tập vận dụng

Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các bài tập.

Bài 1. Tính

a) 24 628 + 34 519

b) 86 239 – 21 457

c) 36,05 × 8

d) 18,36 : 1,2

Bài 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số sau

a) 29 và 40

b) 60 và 72

Bài 3. Tính giá trị phần trăm của một số

a) 30% của 110

b) 18% của 150

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức.

a) 251 × 12 + 3 219

b) 6 312 : 12 – 148

Bài 5. Số

a) 37 846 + .?. = 85 379

b) .?. – 24 587 = 35 809

c) 15 × .?. = 5 430

d) .?. : 16 = 108

Bài 6. Hưng muốn mua một bộ đồ chơi lắp ghép giá 280 000 đồng bằng tiền tiết kiệm của mình. Mỗi ngày Hưng tiết kiệm được 8 000 đồng từ tiền tiêu vặt mẹ cho. Hỏi Hưng cần tiết kiệm trong bao nhiêu ngày thì có thể tự mua được bộ đồ chơi lắp ghép đó?

Bài 7. Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một năm. Tính số tiền lãi nhận được sau 1 năm nếu gửi tiết kiệm:

a) 25 000 000

b) 38 000 000

Bài 8. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 12 bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của trường. Tính tỉ số phần trăm số bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của lớp đó.

Bài 9. Trung bình cứ xay xát 1 tạ thóc thì thu được 72 kg gạo. Với tỉ lệ như thế, tính số gạo thu được khi xay xát:

a) 0,5 tạ thóc

b) 120 kg thóc

Bài 10. Một cửa hàng có 300kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 20% số gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được 20% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: