Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn (trang 15, 16)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 54: Hình tròn. Đường tròn trang 15, 16 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn (trang 15, 16)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 54: Hình tròn. Đường tròn - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 15

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 1: Đo độ dài bán kính, đường kính của mỗi hình tròn sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hình tròn tâm O có bán kính là 2 cm; đường kính là 4 cm.

Hình tròn tâm I có bán kính là 3 cm; đường kính là 6 cm.

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 2: Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

2 dm


0,6 cm

1,8 dm


Đường kính


5 m



8,32 m

Lời giải:

Bán kính

2 dm

2,5 m

0,6 cm

1,8 dm

4,16 m

Đường kính

4 dm

5 m

1,2 cm

3,6 dm

8,32 m

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 3: Thực hành: Sử dụng compa để vẽ đường tròn.

a) Vẽ đường tròn tâm I, bán kính 2 cm.

b) Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AB = 4 cm.

c) Vẽ đường tròn tâm M, đường kính CD = 5 cm.

Lời giải:

a) Vẽ đường tròn tâm I, bán kính 2 cm.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

b) Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AB = 4 cm.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

c) Vẽ đường tròn tâm M, đường kính CD = 5 cm.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 16

Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 4:

a) Quan sát phần tô màu của các hình tròn sau rồi nêu nhận xét:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

b) Phần tô màu của mỗi hình tròn sau có phải hình quạt tròn không?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Phần đã tô màu giới hạn bởi hai bán kính có dạng hình quạt tròn.

b) Phần tô màu của hình A, E là hình quạt tròn.

Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 5:

a) Vẽ hình theo hướng dẫn sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

b) Vẽ trang trí hình tròn theo ý tưởng sáng tạo của em.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

b)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn | Giải Toán lớp 5

Học sinh có thể trang trí hình tròn theo cách khác tùy theo ý tưởng sáng tạo của mình.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 54: Hình tròn. Đường tròn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 54: Hình tròn. Đường tròn trang 15, 16, 17, 18 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 15

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Luyện tập, thực hành 1: Đo độ dài bán kính, đường kính của mỗi hình tròn sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Luyện tập, thực hành 2: Hoàn thành bảng sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Luyện tập, thực hành 3: Sử dụng compa để vẽ đường tròn.

a) Vẽ đường tròn tâm I, bán kính 2 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

b) Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AB = 4 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

c) Vẽ đường tròn tâm M, đường kính CD = 5 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Lời giải

a) Vẽ đường tròn tâm I, bán kính 2 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

b) Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AB = 4 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

c) Vẽ đường tròn tâm M, đường kính CD = 5 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Luyện tập, thực hành 4:

a) Quan sát phần tô màu của các hình tròn sau rồi nêu nhận xét:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Trả lời: .................................................................................................................

b) Phần tô màu của mỗi hình tròn sau có phải hình quạt tròn không?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Trả lời: .................................................................................................................

Lời giải

a) Phần đã tô màu giới hạn bởi hai bán kính có dạng hình quạt tròn.

b) Phần tô màu của hình A, E là hình quạt tròn.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Vận dụng 5:

a) Vẽ hình theo hướng dẫn sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

b) Vẽ trang trí hình tròn theo ý tưởng sáng tạo của em.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 54: Hình tròn. Đường tròn

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Đường tròn, hình tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đường tròn, hình tròn lớp 5.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Đường tròn, hình tròn

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đầu chì của com-pa vẽ trên tờ giấy một đường tròn

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tròn tâm O

Ví dụ:

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đường tròn tâm I

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tròn tâm A

2. Bán kính, đường kính của hình tròn

- Nối tâm O với điểm M trên đường tròn. Đoạn thẳng OM là bán kính của hình tròn.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B trên đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

OA = OB = OM

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

Cho hình tròn tâm O như hình vẽ:

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Bán kính của hình tròn là: OA, OB, OC, OD

- Đường kính của hình tròn là: AB

- CD không phải đường kính của hình tròn

3. Cách vẽ đường tròn

Sử dụng com-pa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 3 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

4. Hình quạt tròn

- Phần đã tô màu giới hạn bởi hai bán kính có dạng hình quạt tròn

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

Phần tô màu của mỗi hình tròn sau có phải hình quạt tròn không?

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trả lời: Phần tô màu hình quạt tròn là: hình 1, hình 2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Nêu tên các hình sau:

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình 1: Đường tròn tâm I

Hình 2: Hình tròn tâm A

Hình 3: Hình tròn tâm O

Bài 2. Sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.

a) Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 4 cm.

b) Vẽ hình tròn tâm A, bán kính 20 mm.

c) Vẽ hình tròn tâm O, đường kính 6 cm.

Hướng dẫn giải:

a) Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 4 cm.

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 4 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Vẽ hình tròn tâm A, bán kính 20 mm.

Đổi: 20 mm = 2 cm

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Vẽ hình tròn tâm O, đường kính 6 cm.

Đường kính của hình tròn bằng 6 cm thì bán kính của hình tròn bằng 3 cm.

Ta vẽ hình tròn tâm O, bán kính bằng 3 cm.

- Đặt một đầu com-pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 3 cm của thước kẻ.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn của com-pa tại điểm O, sau đó quay com-pa một vòng.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

3 cm

40 mm

8,4 cm

5,4 cm

Đường kính

5 dm

0,6 dm

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Đường kính gấp hai lần bán kính

Ta hoàn thành được bảng như sau:

Bán kính

3 cm

25 cm

40 mm

0,3 dm

8,4 cm

5,4 cm

Đường kính

6 cm

5 dm

80 mm

0,6 dm

16,8 cm

10,8 cm

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hình tròn tâm I, bán kính IA Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Bán kính của hình tròn là: IA, IE, IF, IB Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Đường kính của hình tròn là EF Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) AB = 2 × IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) EH = IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Hình tròn tâm I, bán kính IA Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Bán kính của hình tròn là: IA, IE, IF, IB Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Đường kính của hình tròn là EF Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) AB = 2 × IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) EH = IE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Sửa:

c) Vì EF không đi qua tâm I của hình tròn nên EF không phải đường kính của hình tròn.

Đường kính của hình tròn là AB.

d) Trong hình tròn tâm I có: AB là đường kính, IE là bán kính. Nên: AB = 2 × IE

e) Trong hình tròn tâm I có: IE là bán kính, EH không phải bán kính.

Nên: EH không bằng IE

Bài 5. Với mỗi hình tròn dưới đây, nói theo mẫu.

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Mẫu: Hình tròn tâm H, bán kính HA và HC, đường kính AC

Hướng dẫn giải:

Hình tròn tâm E, bán kính EC và EB, đường kính BC

Hình tròn tâm D, bán kính DA và DB, đường kính AB

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Sử dụng com-pa để vẽ hình tròn.

a) Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm.

b) Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 3,5 mm.

c) Vẽ hình tròn tâm A, đường kính 9 cm.

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hình 1 là hình tròn tâm I Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Hình 2 là đường tròn tâm A Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Hình 3 là đường tròn tâm O Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

1 cm

4 m

9,5 cm

Đường kính

3 dm

7,6 cm

5 m

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Bán kính của hình tròn là OA Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Đường kính của hình tròn là EF Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Hình tròn tâm O, bán kính OK, đường kính OB Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

d) AB gấp 2 lần OE Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

e) AB gấp 2 lần OK Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

1,8 cm

3,5 m

9,7 m

Đường kính

2,7 dm

8,9 cm

11,5 cm

Bài 6.

a) Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB, bán kính OA = 4 cm.

b) Cho đoạn thẳng AB = 7 cm. Vẽ hình tròn tâm O bán kính 3 cm, hình tròn tâm B bán kính 4 cm.

Bài 7. Trên cùng một hình vẽ, hãy vẽ hai hình tròn có cùng tâm O sao cho hình tròn lớn có bán kính 5 cm, hình tròn nhỏ có bán kính 2 cm.

Bài 8. Trên cùng một hình vẽ, hãy vẽ hình tròn tâm I, bán kính IH, đường kính HK và hình tròn tâm H, bán kính HI.

Bài 9. Đọc tên các hình tròn có trong hình vẽ và bán kính, đường kính tương ứng

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Đọc tên các hình tròn có trong hình vẽ và bán kính, đường kính tương ứng

Đường tròn, hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: