Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ (trang 26, 27)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ trang 26, 27 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ (trang 26, 27)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 26

Giải Toán lớp 5 trang 26 Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hình hộp chữ nhật là: hình G.

Hình lập phương là: hình A.

Hình trụ là: hình B, hình E.

Giải Toán lớp 5 trang 26 Bài 2:

a) Nêu tên hình, số mặt, số đỉnh, số cạnh của mỗi hình sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ | Giải Toán lớp 5

b) Nêu chiều dài, chiều rộng, chiều cao của mỗi hình hộp chữ nhật có ở câu a.

Lời giải:

a)

Hình A: hình hộp chữ nhật; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.

Hình B: hình lập phương; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.

Hình C: hình hộp chữ nhật; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.

b)

Hình hộp chữ nhật A có chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 6 cm.

Hình hộp chữ nhật C có chiều dài 8 dm, chiều rộng 0,2 m và chiều cao 0,2 m.

Giải Toán lớp 5 trang 27

Giải Toán lớp 5 trang 27 Bài 3: Hãy nêu đặc điểm của hình trụ bằng cách chọn cụm từ thích hợp cho ô      ?      trong mỗi câu sau:

a) Hai mặt đáy là      ?     

b) Hai bán kính của hai mặt đáy có độ dài      ?     

Lời giải:

a) Hai mặt đáy là hai hình tròn.

b) Hai bán kính của hai mặt đáy có độ dài bằng nhau.

Giải Toán lớp 5 trang 27 Bài 4: Một tòa nhà có chiều dài 80,5 m, chiều rộng 22 m gồm hai khối: khối nhà có dạng hình lập phương cao 22 m và khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật cao 15 m. Người ta gắn dây đèn trang trí vào tòa nhà như hình vẽ. Hỏi tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy ở hình dưới đây là bao nhiêu mét?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ | Giải Toán lớp 5

Chiều dài khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật là:

80,5 – 22 = 58,5 (m)

Khối nhà có dạng hình lập phương cao hơn khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật là:

22 – 15 = 7 (m)

Tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy là:

22 × 6 + 7 + 58,5 × 2 + 22 + 15 × 2 = 308 (m)

Đáp số: 308 m.

Giải Toán lớp 5 trang 27 Bài 5: Vào thời cổ đại, khi chưa có máy móc người ta dùng sức người để vận chuyển những tảng đá có khối lượng lớn. Nhìn hình vẽ, nói cho các bạn nghe về hình dạng và cách hoạt động của những công cụ được sử dụng để vận chuyển tảng đá. Nhìn hình vẽ, nói cho các bạn nghe về hình dạng và cách hoạt động của những công cụ được sử dụng để vận chuyển tảng đá.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Người ta đặt tảng đá có dạng hình hộp chữ nhật lên những khúc gỗ có dạng hình trụ. Dùng dây quấn quanh tảng đá và kéo theo chiều ngang của những khúc gỗ. Khi đó các khúc gỗ hình trụ sẽ lăn trượt trên mặt đất, nhờ đó tảng đá được kéo một cách dễ dàng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ trang 28, 29 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Luyện tập, thực hành 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Trả lời:

..............................................................................................

..............................................................................................

Lời giải

Hình hộp chữ nhật là: hình G.

Hình lập phương là: hình A.

Hình trụ là: hình B, hình E.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Luyện tập, thực hành 2:

a) Viết tên hình, số mặt, số đỉnh, số cạnh của mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Trả lời:

...............................................................................................

...............................................................................................

...............................................................................................

b) Viết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của mỗi hình hộp chữ nhật có ở câu a.

Trả lời:

...............................................................................................

...............................................................................................

...............................................................................................

Lời giải

a)

Hình A: hình hộp chữ nhật; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.

Hình B: hình lập phương; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.

Hình C: hình hộp chữ nhật; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.

b)

Hình hộp chữ nhật A có chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 6 cm.

Hình hộp chữ nhật C có chiều dài 8 dm, chiều rộng 0,2 m và chiều cao 0,2 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Luyện tập, thực hành 3: Hãy nêu đặc điểm của hình trụ bằng cách viết cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi câu sau:

a) Hai mặt đáy là .......................................................

b) Hai bán kính của hai mặt đáy có độ dài ......................................................

Lời giải

a) Hai mặt đáy là hai hình tròn.

b) Hai bán kính của hai mặt đáy có độ dài bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Luyện tập, thực hành 4: Một tòa nhà có chiều dài 80,5 m, chiều rộng 22 m gồm hai khối: khối nhà có dạng hình lập phương cao 22 m và khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật cao 15 m. Người ta gắn dây đèn trang trí vào tòa nhà như hình vẽ. Hỏi tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy ở hình dưới đây là bao nhiêu mét?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Trả lời:

...............................................................................................

...............................................................................................

Lời giải

Trả lời: Tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy ở hình dưới đây là 308 m.

Giải thích:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Chiều dài khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật là:

80,5 – 22 = 58,5 (m)

Khối nhà có dạng hình lập phương cao hơn khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật là:

22 – 15 = 7 (m)

Tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy là:

22 × 6 + 7 + 58,5 × 2 + 22 + 15 × 2 = 308 (m)

Đáp số: 308 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Vận dụng 5: Vào thời cổ đại, khi chưa có máy móc người ta dùng sức người để vận chuyển những tảng đá có khối lượng lớn. Nhìn hình vẽ, nói cho các bạn nghe về hình dạng và cách hoạt động của những công cụ được sử dụng để vận chuyển tảng đá.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Trả lời:

...............................................................................................

...............................................................................................

Lời giải

Người ta đặt tảng đá có dạng hình hộp chữ nhật lên những khúc gỗ có dạng hình trụ. Dùng dây quấn quanh tảng đá và kéo theo chiều ngang của những khúc gỗ. Khi đó các khúc gỗ hình trụ sẽ lăn trượt trên mặt đất, nhờ đó tảng đá được kéo một cách dễ dàng.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Hình hộp chữ nhật, hình lập phương lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Hình hộp chữ nhật, hình lập phương lớp 5.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Khi quan sát hình hộp chữ nhật và hình lập phương, người ta sử dụng những nét đứt để biểu diễn các cạnh không nhìn thấy được.

1. Hình hộp chữ nhật:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

● Hình hộp chữ nhật có:

* 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H

* 12 cạnh: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh AE, cạnh BF, cạnh CG, cạnh DH, cạnh EF, cạnh FG, cạnh GH, cạnh HE

* 6 mặt: 2 mặt đáy: ABCD, EFGH và 4 mặt bên: ABFE, BCGF, CDHG, DAEH

Chú ý:

- Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau.

- Các cạnh đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau.

● Hình khai triển của hình hộp chữ nhật (hai mặt đối diện cùng màu).

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

● Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2. Hình lập phương:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

● Hình lập phương có:

* 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H

* 12 cạnh: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh AE, cạnh BF, cạnh CG, cạnh DH, cạnh EF, cạnh FG, cạnh GH, cạnh HE

* 6 mặt: 2 mặt đáy: ABCD, EFGH và 4 mặt bên: ABFE, BCGF, CDHG, DAEH

Chú ý:

- Các cạnh của hình lập phương bằng nhau.

-Các mặt của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau.

- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.

● Hình khai triển của hình lập phương (hai mặt đối diện có cùng màu).

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Hình nào là hình khai triển của hình lập phương?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Nhận thấy: Hình số 1 có hai mặt đáy đối diện.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Nên: Hình số 1 là hình khai triển của hình lập phương

II. Bài tập minh họa

Bài 1. a) Hình nào sau đây là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Hình nào sau đây là hình khai triển của hình lập phương?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Gợi ý: Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật bằng nhau.

Hình khai triển của hình hộp chữ nhật là: hình A, hình C, hình E

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Gợi ý: Các mặt đối diện của hình lập phương là các hình vuông bằng nhau.

Hình khai triển của hình lập phương là: hình F, hình H, hình I

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2.

a) Mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Mảnh bìa nào có thể gấp thành hình hộp chữ nhật đã cho?

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Các mặt đối diện của hình lập phương thì tô cùng màu, các mặt kề nhau của hình lập phương thì tô khác màu.

Mảnh bìa có thể gấp thành hình lập phương Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là: hình A và hình B

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Các mặt kề nhau của hình C và hình D tô cùng màu nên không thể ghép thành hình lập phương đã cho.

b)

Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật thì tô cùng màu, các mặt kề nhau thì tô khác màu.

Mảnh bìa có thể gấp thành hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là: hình C

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Hình hộp chữ nhật dưới đây có chiều dài 7 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 4 cm.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu tên các đỉnh, các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật.

b) Chỉ ra các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.

c) Diện tích mặt đáy ABCD.

d) Diện tích các mặt bên BCGF, DCGH.

Hướng dẫn giải:

a)

Hình hộp chữ nhật có:

- Các đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H.

- Các cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh AE, cạnh BF, cạnh CG, cạnh DH, cạnh EF, cạnh FG, cạnh GH, cạnh HE.

- Các mặt: mặt ABCD, mặt EFGH, mặt ABFE, mặt BCGF, mặt CDHG, mặt ADHE.

b)

Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:

AB = DC = HG = EF; BC = AD = EH = GF; AE = BF = CG = DH

c) Diện tích mặt đáy ABCD là: 7 × 6 = 42 (cm2)

d) Diện tích mặt bên BCGF là: 6 × 4 = 24 (cm2)

Diện tích mặt bên DCGH là: 7 × 4 = 28 (cm2)

Bài 4. Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình hộp chữ nhật có:

- Các mặt đối diện bằng nhau.

- Các cạnh đối diện bằng nhau.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Vẽ hình khai triển của hình lập phương sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình lập phương có: Các mặt là hình vuông bằng nhau.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Hình hộp chữ nhật có:

A. 8 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh    B. 6 đỉnh, 12 mặt, 8 cạnh

C. 8 đỉnh, 12 mặt, 6 cạnh    D. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh

Bài 2. Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ chấm:

a) Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện là …………………………………………..

b) Hình lập phương có các mặt là ……………………………………………………...

c) Hình hộp chữ nhật có các cạnh ……………………………………………………...

d) Hình lập phương có các cạnh ……………………………………………………….

Bài 3. Cho hình lập phương như hình vẽ dưới đây. Hãy nêu tên các đỉnh, các cạnh, các mặt của hình lập phương đó.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ dưới đây. Hãy nêu tên các đỉnh, các cạnh, các mặt bên của hình hộp chữ nhật đó.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Tìm hình khai triển của hình lập phương sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Tìm hình khai triển của hình hộp chữ nhật sau:

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Các mặt đối diện của hình lập phương dưới đây có màu giống nhau. Ta cần tô màu gì ở các mặt được đánh số trong hình khai triển.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật dưới đây có màu giống nhau. Ta cần tô màu gì ở các mặt được đánh số trong hình khai triển.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Hình hộp chữ nhật dưới đây có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 4 dm.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Diện tích mặt đáy ABCD.

b) Diện tích các mặt bên BCGF, DCGH.

Bài 10. Hình hộp chữ nhật dưới đây có chiều dài 9 m, chiều rộng 5 m, chiều cao 7 m.

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Diện tích mặt đáy ABCD.

b) Diện tích các mặt bên BCGF, DCGH.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: