Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số (trang 18, 19)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 6: Giới thiệu về tỉ số trang 18, 19 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số (trang 18, 19)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 6: Giới thiệu về tỉ số - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 18

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 1:

a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

b) Viết các tỉ số sau (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

c) Chọn các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Tỉ số 45 đọc là tỉ số của 4 và 5

Tỉ số 78 đọc là tỉ số của 7 và 8

Tỉ số 19 : 11 đọc là tỉ số của 19 và 11

b) Tỉ số của 8 và 5 viết là 8 : 5 hay 85

Tỉ số của 1 và 9 viết là 1 : 9 hay 19

Tỉ số của 17 và 13 viết là 17 : 13 hay 1713

c) Các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 2: Viết tỉ số của a và b, biết:

a) a = 2, b = 5

b) a = 9, b = 7

c) a = 5, b = 34

Lời giải:

a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay 25

b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay 97

c) Tỉ số của a và b là 5 : 34 hay 203

Giải thích:

5 : 34 = 5×43=203

Giải Toán lớp 5 trang 18 Bài 3: Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

a) Viết tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ.

b) Viết tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh.

c) Viết tỉ số của số các màu xanh và tổng số chiếc cúc.

Lời giải:

a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay 45

b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay 54

c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay 49

Giải Toán lớp 5 trang 19

Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 4: Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn:

Số tiền của Châu:      Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

Số tiền của Nguyên: Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

Hãy viết:

a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu.

b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên.

Lời giải:

a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay 14

b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay 41

Giải Toán lớp 5 trang 19 Bài 5: Số vở của Minh bằng 25 số vở của Khuê.

Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn:

Số vở của Minh: Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

Số vở của Khuê: Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

Hãy viết:

a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê.

b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh.

c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là 2 : 5 hay 25

b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là 5 : 2 hay 52

c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay 27

Bài giảng: Bài 6: Giới thiệu về tỉ số - Cô Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 6: Giới thiệu về tỉ số:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 6: Giới thiệu về tỉ số trang 20, 21 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc các tỉ số sau (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

b) Viết các tỉ số sau (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Tỉ số của 8 và 5 được viết là ................................................................................

Tỉ số của 1 và 9 được viết là ................................................................................

Tỉ số của 17 và 13 được viết là ...........................................................................

c) Đánh dấu √ vào ô trống đặt dưới cách viết đúng để biểu diễn số của 3 và 4:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Lời giải

a)

Tỉ số 45 được đọc là tỉ số của 4 và 5

Tỉ số 78 được đọc là tỉ số của 7 và 8

Tỉ số 19 : 11 được đọc là tỉ số của 19 và 11

b)

Tỉ số của 8 và 5 được viết là 8 : 5 hay 85

Tỉ số của 1 và 9 được viết là 1 : 9 hay 19

Tỉ số của 17 và 13 được viết là 17 : 13 hay 1713

c) Các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4 là:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Luyện tập, thực hành 2: Viết tỉ số của a và b, biết:

a) a = 2, b = 5 ......................................................................................................

b) a = 9, b = 7 .....................................................................................................

c) a = 5, b = 34 ....................................................................................................

Lời giải

a) Tỉ số của a và b là 2 : 5 hay 25

b) Tỉ số của a và b là 9 : 7 hay 97

c) Tỉ số của a và b là 5 : 34 hay 203

Giải thích:

5 : 345×43=203

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Luyện tập, thực hành 3: Có 4 chiếc cúc màu xanh, 5 chiếc cúc màu đỏ.

Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là .............................................

b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là ............................................

c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là ........................................

Lời giải

a) Tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ là 4 : 5 hay 45

b) Tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh là 5 : 4 hay 54

c) Tỉ số của số cúc màu xanh và tổng số chiếc cúc là 4 : 9 hay 49

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Luyện tập, thực hành 4: Số tiền tiết kiệm của Châu gấp 4 lần số tiền tiết kiệm của Nguyên. Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số tiền tiết kiệm của hai bạn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là ...............

b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là ..............

Lời giải

a) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu là 1 : 4 hay 14

b) Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên là 4 : 1 hay 41

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Vận dụng 5: Số vở của Minh bằng 25 số vở của Khuê.

Quan sát sơ đồ đoạn thẳng biểu diễn số vở của hai bạn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số

Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là ..............................................

b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là .............................................

c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là ..................................

Lời giải

a) Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê là 2 : 5 hay 25

b) Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh là 5 : 2 hay 52

c) Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn là 2 : 7 hay 27

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tỉ số lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tỉ số lớp 5.

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

● Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là thương trong phép chia số a cho số b.

Kí hiệu là a : b hay ab

Ví dụ: Trong hộp có 3 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ.

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ta nói: Tỉ số của viên bi xanh và viên vi đỏ là 3 : 8 hay 38

   Tỉ số này cho biết số viên bi xanh bằng 38 số viên bi đỏ.

●Cách đọc tỉ số: Tỉ số 38 được đọc là tỉ số của 3 và 8.

●Cách viết tỉ số: Tỉ số của 7 và 5 được viết là 7 : 5 hay 75

●Lưu ý: Tỉ số của hai số a và b phải được viết theo đúng thứ tự là a : b hay ab

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Viết các tỉ số sau:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Viết tỉ số của a và b biết:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số của 5 và 6 là 5 : 6 hay 56

Tỉ số của 12 và 8 là 12 : 8 hay 128=32

Tỉ số của 27 và 56 là 27 : 56 hay 2756

b) Viết tỉ số của a và b với a = 6, b = 11 là 6 : 11 hay 611

Viết tỉ số của a và b với a = 32, b = 5 là 32 : 5 hay 325

Viết tỉ số của a và b với a = 7, b = 25là 7 : 25hay 352

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Số thứ nhất

Số thứ hai

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

5

9

5 : 9 hay 59

12

8

.... hay ...

6

15

.... hay ...

21

55

.... hay ...

Hướng dẫn giải

Số thứ nhất

Số thứ hai

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

5

9

5 : 9 hay 59

12

8

12 : 8 hay 128=32

6

15

6 : 15 hay 615=25

21

55

21 : 55 hay 2155

Bài 3. a) Một tổ gồm 5 xe tải và 7 xe khách.

● Tìm tỉ số của số xe tải và số xe khách.

● Tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải.

b) Một vườn cây có 800 cây trong đó có 320 cây lấy gỗ còn lại là cây ăn quả.

● Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn.

● Tìm tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả.

Hướng dẫn giải

a) Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay 57

● Có 5 xe tải và 7 xe khách nên tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay 75

b) ●Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là 320 : 800 hay 320800=25

Số cây ăn quả có trong vườn là: 800 – 320 = 480

Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là: 320 : 480 hay 320480=23

Bài 4. Viết tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.

a) 15 con cá vàng và 25 con cá bảy màu.

b) 6 con cá vàng và 24 con cá bảy màu.

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là 1525=35

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Tỉ số của số con cá vàng và số con cá bảy màu là 624=14

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Một lớp có 42 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 37số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá.

a) Tìm số học sinh giỏi và khá của lớp đó.

b) Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá.

Hướng dẫn giải

a)

Bài giải

Số học sinh giỏi của lớp đó là:

42 x 37 = 18(học sinh)

Số học sinh khá của lớp đó là:

42 –18 = 24 (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh giỏi. 24 học sinh khá.

b) Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh khá là 18 : 24 hay 1824=34

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tỉ số của m và n (n khác 0) là:

A. m × n    B. m + n    C. m : n    D. m n

Bài 2.Chọn cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 12 và 55:

A. 12 × 55    B. 1255   C. 55 : 12    D. 5512

Bài 3. Viết các tỉ số sau:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.

Số đo thứ nhất

42 m

34yến

15cm2

48giây

Số đo thứ hai

14 m

68yến

50cm2

8giây

Tỉ số

34

.?.

.?.

.?.

Bài 5. Viết tỉ số của a và b biết:

Tỉ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Một hình chữ nhật có chu vi là 86m. Chiều rộng kém chiều dài là 7m. Tỉ số của chiều rộng và chiều dài làab

Vậy a = ….... ; b = ........

Bài 7. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số:

a) Số bạn nam bằng 43 số bạn nữ.

b) Số gà bằng 710 số vịt.

Bài 8.Số?

Một nông trại nuôi trâu, bò và dê. Số lượng con trâu, bò và dê của nông trại lần lượt là 80 con, 120 con, 100 con.

a) Số con dê bằng .......... số con bò.

b) Số con trâu bằng .......... số con bò.

Bài 9. Hai người làm được 1000 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 600 sản phẩm. Tìm tỉ số giữa số sản phẩm của người thứ nhất và số sản phẩm của người thứ hai rồi vẽ sơ đồ thể hiện tỉ số đó.

Bài 10.

Một cửa hàng hoa quả có 120 kg cam. Người ta để số cam đó vào 2 thùng khác nhau. Số cam ở thùng thứ nhất bằng 25 số cam của cửa hàng. Tính tỉ số của số cam ở thùng thứ nhất và số cam ở thùng thứ hai.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: