Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 39, 40)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối trang 39, 40 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 39, 40)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 39

Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 1:

a) Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm3; 105 dm3; 82,1 cm3; 34 dm3.

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối,

- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối,

- Ba phần mười xăng-ti-mét khối.

Lời giải:

a) 26 cm3: hai mươi sáu xăng-ti-mét khối,

105 dm3: một trăm linh năm đề-xi-mét khối,

82,1 cm3: tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối,

34 dm3: ba phần tư đề-xi-mét khối.

b)

- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3

- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3

- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: 310 cm3

Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 2: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

a) Nêu thể tích của mỗi hình sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối | Giải Toán lớp 5

b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?

Lời giải:

a) Hình A: 4 cm3; Hình B: 8 cm3; Hình C: 16 cm3; Hình D: 16 cm3.

b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.

Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 3:

a) Tính:

125 cm3 + 30,5 cm3

3,6 cm3 × 100

42,6 dm3 – 28 dm3

8,017 dm3 : 10

b) Số?

4 dm3 =   ?   cm3

7 000 cm3 =   ?   dm3

5,06 dm3 =   ?   cm3

385 cm3 =   ?   dm3

Lời giải:

a) Tính:

125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3

3,6 cm3 × 100 = 360 cm3

42,6 dm3 – 28 dm3 = 4,178 dm3

8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3

b) Số?

4 dm3 = 4 000 cm3

7 000 cm3 = 7 dm3

5,06 dm3 = 5 060 cm3

385 cm3 = 0,385 dm3

Giải Toán lớp 5 trang 40

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 4: Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chiếc hộp này chứa được 120 hình lập phương 1 cm3

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 5:

a) Kể tên một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.

b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính, …

Lời giải:

a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3 là: viên bi, viên thuốc, hạt hạnh nhân, …

b) Bằng những dụng cụ có được, học sinh tạo hình khối lập phương có cạnh 1 dm.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối trang 40, 41, 42 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc các số đo thể tích sau:

26 cm3: ...........................................................................

 105 dm3: ...........................................................................

 82,1 cm3: ...........................................................................

34dm3: ...........................................................................

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: ................................................................

- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: ..............................................................

- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: .........................................................................

Lời giải

a) 26 cm3: hai mươi sáu xăng-ti-mét khối,

105 dm3: một trăm linh năm đề-xi-mét khối.

82,1 cm3: tám mươi hai phẩy một xăng-ti-mét khối.

34dm3: ba phần tư đề-xi-mét khối.

b)

- Chín mươi hai xăng-ti-mét khối: 92 cm3

- Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối: 78,6 dm3

- Ba phần mười xăng-ti-mét khối: 310cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Luyện tập, thực hành 2: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

a) Viết thể tích của mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

b) Những hình nào ở câu a có thể tích bằng nhau?

Trả lời: ................................................................................................................

Lời giải

a) Hình A: 4 cm3; Hình B: 8 cm3; Hình C: 16 cm3; Hình D: 16 cm3.

b) Hình C và hình D có thể tích bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Luyện tập, thực hành 3: a) Tính:

125 cm3 + 30,5 cm3 = ...................


3,6 cm3 × 100 ......................

42,6 dm3 – 28 dm3 = .....................


8,017 dm3 : 10 = .................

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4 dm3 =  ........ cm3


7 000 cm3 =  ........ dm3

5,06 dm3 =  ........ cm3


385 cm3 =  ......... dm3

Lời giải

a) 

125 cm3 + 30,5 cm3 = 155,5 cm3

3,6 cm3 × 100 = 360 cm3

42,6 dm3 – 28 dm3 = 14,6 dm3

8,017 dm3 : 10 = 0,8017 dm3

b) 

4 dm3 = 4 000 cm3

7 000 cm3 = 7 dm3

5,06 dm3 = 5 060 cm3

385 cm3 = 0,385 dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Luyện tập, thực hành 4: Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Trả lời:

...........................................................................................................

...........................................................................................................

Lời giải

Chiếc hộp này chứa được 120 hình lập phương 1 cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 42

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 42 Vận dụng 5:

a) Kể tên một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

b) Thực hành: Tạo 1 dm3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính, …

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Lời giải

a) Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm3 là: viên bi, viên thuốc, hạt hạnh nhân, …

b) Bằng những dụng cụ có được, học sinh tạo hình khối lập phương có cạnh 1 dm.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Xăng-ti-mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Xăng-ti-mét khối lớp 5.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.

1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

Ví dụ:

3 cm3: Ba xăng-ti-mét khối

Năm xăng-ti-mét khối: 5 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Hướng dẫn giải:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Sáu phẩy tám xăng-ti-mét khối

35cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

39 cm3

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

0,3 cm3

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Bài 2. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích 1 cm3.

Hình A có 6 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình A là: 1 × 6 = 6 (cm3)

Hình B có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình B là: 1 × 12 = 12 (cm3)

Hình C có 27 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình C là: 1 × 27 = 27 (cm3)

Hình D có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình D là: 1 × 12 = 12 (cm3)

b) Hình B có thể tích bằng hình D

Bài 3. Tính:

127 cm3 + 397 cm3 =

68,2 cm3 - 29,9 cm3 =

3,8 cm3 × 100 =

786 cm3 : 10 =

   854,9 cm3 + 105 cm3 =

   512 cm3 – 70 cm3 =

   5,6 cm3 × 50 =

   23,1 cm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

127 cm3 + 397 cm3 = 524 cm3

68,2 cm3 - 29,9 cm3 = 38,3 cm3

3,8 cm3 × 100 = 380 cm3

786 cm3 : 10 = 78,6 cm3

   854,9 cm3 + 105 cm3 = 959,9 cm3

   512 cm3 – 70 cm3 = 442 cm3

   5,6 cm3 × 50 = 280 cm3

   23,1 cm3 : 100 = 0.231 cm3

Bài 4. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật chứa được 6 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều rộng của hình hộp nhật chứa được 4 hình hình lập phương cạnh 1 cm.

Mặt đáy của hình hộp chữ nhật chứa được 6 × 4 = 24 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật chứa được 3 hình lập phương cạnh 1 cm.

Vậy: Chiếc hộp có thể chứa được 24 × 3 = 72 hình lập phương cạnh 1 cm.

Bài 5. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Hướng dẫn giải:

Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm là: 1 cm3

Hình lập phương đó chứa được tất cả 8 hình lập phương nhỏ màu hồng.

Thể tích một hình lập phương màu hồng là: 18cm3

a) Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng phân số là: 18cm3

Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng số thập phân là: 1251 000= 0,125 cm3

b) Khối hình màu hồng chứa 6 hình lập phương màu hồng.

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng phân số là: 68 = 34cm3

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng số thập phân là: 75100= 0,75cm3

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. a) Đọc các số đo thể tích sau: 24 cm3, 90 cm3, 61 cm3, 37 cm3, 5,7 cm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Bảy xăng-ti-mét khối:

- Chín mươi bảy xăng-ti-mét khối:

- Không phẩy hai xăng-ti-mét khối:

- Năm phần bảy xăng-ti-mét khối:

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

2 cm3

Hai xăng-ti-mét khối

5,7 cm3

Bốn phần chín xăng-ti-mét khối

Năm mươi mốt xăng-ti-mét khối

Bài 3. Tính:

340 cm3 + 197 cm3 =

13,7 cm3 – 2 cm3 =

8,4 cm3 × 50 =

41,4 cm3 : 10 =

   410 cm3 + 167 cm3 =

   10,7 cm3 - 7 cm3 =

   7,1 cm3 × 20 =

   245 cm3 : 100 =

Bài 4. Số?

34 cm3 + …….. cm3 = 57 cm3

…….. cm3 - 0,5 cm3 = 4,7 cm3

…….. cm3 + 14,3 cm3 = 50 cm3

45,9 cm3 - …….. cm3 = 36,4 cm3

   …….. cm3 × 40 = 160 cm3

   ……..cm3 : 100 = 4,3 cm3

   7,4 cm3 × ……… = 37 cm3

   64 cm3 : …….. = 1,28 cm3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 7. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 10. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Đề-xi-mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đề-xi-mét khối lớp 5.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.

1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

1 dm3 = 1 000 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Số đo

Đọc số đo

7 dm3

Bảy đề-xi-mét khối

4,6 dm3

Bốn phẩy sáu đề-xi-mét khối

Một phần chín đề-xi-mét khối

Hai phẩy năm đề-xi-mét khối

Hướng dẫn giải:

Số đo

Đọc số đo

7 dm3

Bảy đề-xi-mét khối

4,6 dm3

Bốn phẩy sáu đề-xi-mét khối

19dm3

Một phần chín đề-xi-mét khối

2,5 dm3

Hai phẩy năm đề-xi-mét khối

Bài 2. Số?

a) 1 dm3 = ………. cm3

b) 1 000 cm3 = ………. dm3

c) 2 cm3 = ………. dm3

   d) 15,7 dm3 = ………. cm3

   e) 145 000 cm3 = ……… dm3

   f) 30 cm3 = ………. dm3

Hướng dẫn giải:

a) 1 dm3 = 1 000 cm3

b) 1 000 cm3 = 1 dm3

c) 2 cm3 = 2 000 dm3

   d) 15,7 dm3 = 15 700 cm3

   e) 145 000 cm3 = 145 dm3

   f) 30 cm3 = 0,03 dm3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

2400 cm3 …….. 2,4 dm3

5050 cm3 …….. 5,5 dm3

   2 470 cm3 …….. 0,247 dm3

   1 300 cm3 …….. 13 dm3

Hướng dẫn giải:

2400 cm3 = 2,4 dm3

5050 cm3 < 5,5 dm3

   2 470 cm3 > 0,247 dm3

   1 300 cm3 < 13 dm3

Bài 4. Tính:

140 dm3 + 34,7 dm3 =

74,5 dm3 - 15,3 dm3 =

4,7 dm3 × 20 =

540 dm3 : 10 =

   674,98 dm3 + 0,7 dm3 =

   98,7 dm3 - 45 dm3 =

   0,98 dm3 × 100 =

   26,8 dm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

140 dm3 + 34,7 dm3 = 174,7 dm3

74,5 dm3 - 15,3 dm3 = 59,2 dm3

4,7 dm3 × 20 = 94 dm3

540 dm3 : 10 = 54 dm3

   674,98 dm3 + 0,7 dm3 = 675,68 dm3

   98,7 dm3 - 45 dm3 = 53,7 dm3

   0,98 dm3 × 100 = 98 dm3

   26,8 dm3 : 100 = 0,268 dm3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của hai hình trên và so sánh thể tích của hai hình.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 dm có thể tích 1 dm3.

Hình A có 8 khối lập phương cạnh 1 dm.

Nên: Thể tích của hình A là: 1 × 8 = 8 (dm3)

Hình B có 10 khối lập phương cạnh 1 dm.

Nên: Thể tích của hình B là: 1 × 10 = 10 (dm3)

Thể tích của hình B lớn hơn thể tích của hình A.

b) Tổng thể tích của hai hình A và B là: 8 + 10 = 18 (dm3)

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật như sau:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 3 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều dài là: 3 dm

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều rộng là: 2 dm

Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 3 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều cao là: 3 dm

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo thể tích sau: 75 dm3, 46 dm3, 41,9 dm3, 59 dm3, 0,9 dm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Chín mươi ba đề-xi-mét khối:

- Bốn phẩy bảy đề-xi-mét khối:

- Hai phần năm đề-xi-mét khối:

- Ba mươi chín đề-xi-mét khối:

- Tám phần ba đề-xi-mét khối:

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

1 dm3

4,3 dm3

Năm mươi ba phẩy một đề-xi-mét khối

Hai mươi chín phần tám đề-xi-mét khối

Bài 3. Tính:

145,7 dm3 + 41 dm3 =

45 dm3 - 29,7 dm3 =

3,9 dm3 × 20 =

30, 8 dm3 : 10 =

   198 dm3 + 78 dm3 =

   57,9 dm3 – 40 dm3 =

   4,1 dm3 × 50 =

   7 dm3 : 100 =

Bài 4. Số?

12 dm3 + …….. dm3 = 46,7 dm3

…….. dm3 - 45,1 dm3 = 34 dm3

   …….. dm3 × 30 = 270 dm3

   …….. dm3 : 12 = 1,23 dm3

Bài 5. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

4210 cm3 …….. 4,2 dm3

1300 cm3 …….. 13 dm3

   9,8 dm3 …….. 9 800 cm3

   5,4 dm3 …….. 54 000 cm3

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Hình nào có thể tích lớn nhất?

Bài 7. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 dm3

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

b) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 9. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Ghép hai hình nào trong ba hình trên để được một hình chữ nhật? Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình vừa ghép được.

Bài 10. Quan sát hình vẽ sau:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: