Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối (trang 41, 42, 43)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 64: Mét khối trang 41, 42, 43 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối (trang 41, 42, 43)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 64: Mét khối - Cô Hà Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 41

Giải Toán lớp 5 trang 41 Bài 1:

a) Đọc các số đo có thể tích sau: 33 m3; 18,5 m3; 0,05 m3; 12m3.

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Mười chín mét khối

- Một nghìn mét khối

- Không phẩy năm mét khối

- Năm phần sáu mét khối.

Lời giải:

a) 33 m3: ba mươi ba mét khối

18,5 m3: mười tám phẩy năm mét khối

0,05 m3: không phẩy không năm mét khối

12 m3: một phần hai mét khối

b)

- Mười chín mét khối: 19 m3

- Một nghìn mét khối: 1 000 m3

- Không phẩy năm mét khối: 0,5 m3

- Năm phần sáu mét khối: 56m3

Giải Toán lớp 5 trang 42

Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 2:

a) Tính:

377 m3 + 12,8 m3

3,6 m3 × 15

100 m3 – 46,3 m3

8,016 m3 : 8

b) Số?

2 m3 =   ?   dm3

24 000 dm3 =   ?   m3

86,05 m3 =   ?   dm3

8 000 000 cm3 =   ?   m3

Lời giải:

a) Tính:

377 m3 + 12,8 m3 = 389,8 m3

3,6 m3 × 15 = 54 m3

100 m3 – 46,3 m3 = 53,7 m3

8,016 m3 : 8 = 1,002 m3

b) Số?

2 m3 = 2 000 dm3

24 000 dm3 = 24 m3

86,05 m3 = 86 050 dm3

8 000 000 cm3 = 8 m3

Giải Toán lớp 5 trang 42 Bài 3:

a) Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối | Giải Toán lớp 5

b) Đổi các đơn vị đo (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối | Giải Toán lớp 5

2 m3 =   ?   l

12 dm3 =   ?   l

1 cm3 =   ?   l =   ?   ml

3,5 m3 =   ?   l

0,8 dm3 =   ?   l

5 cm3 =   ?   l =   ?   ml

Lời giải:

a) 1 dm3 = 1 l

b)

2 m3 = 2 000 l

12 dm3 = 12 l

1 cm3 = 0,001 l = 1 ml

3,5 m3 = 3 500 l

0,8 dm3 = 0,8 l

5 cm3 = 0,005 l = 5 ml

Giải Toán lớp 5 trang 43

Giải Toán lớp 5 trang 43 Bài 4: Ước lượng thể tích của mỗi vật sau rồi chọn đơn vị đo (cm3, dm3, m3) phù hợp cho ô   ?  :

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

3,6 dm3                 8 cm3                    75 m3

Giải Toán lớp 5 trang 43 Bài 5:

a) Nói về thể tích của một số vật với các đơn vị đo (cm3, dm3, m3).

b) Thực hành: Tạo 1 m3 bằng cách sử dụng dây, bìa cứng, …

Lời giải:

a) Viên xúc xắc có thể tích 1 cm3.

Can dầu có thể tích 5 dm3.

Hồ bơi có thể tích 72 m3.

b) Học sinh thực hành tạo hình khối lậ phương có cạnh 1 m.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 64: Mét khối:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 64: Mét khối trang 43, 44, 45 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc các số đo có thể tích sau:

33 m3: ..................................................................................................

 18,5 m3: ..............................................................................................

 0,05 m3:...............................................................................................

12m3: ....................................................................................................

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Mười chín mét khối: .........................................................................................

- Một nghìn mét khối: .........................................................................................

- Không phẩy năm mét khối: ..............................................................................

- Năm phần sáu mét khối: ...................................................................................

Lời giải

a)

33 m3: ba mươi ba mét khối

18,5 m3: mười tám phẩy năm mét khối

0,05 m3: không phẩy không năm mét khối

12m3: một phần hai mét khối

b)

- Mười chín mét khối: 19 m3

- Một nghìn mét khối: 1 000 m3

- Không phẩy năm mét khối: 0,5 m3

- Năm phần sáu mét khối: 56m3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43 Luyện tập, thực hành 2: a) Tính:


377 m3 + 12,8 m3 = ..................... 


3,6 m3 × 15 = .....................

100 m3 – 46,3 m3 = ....................


8,016 m3 : 8 = ....................

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2 m3 =  ......... dm3


24 000 dm3 =  .......... m3

86,05 m3 =  ......... dm3


8 000 000 cm3 =  ........... m3

Lời giải

a) 

377 m3 + 12,8 m3 = 389,8 m3

3,6 m3 × 15 = 54 m3

100 m3 – 46,3 m3 = 53,7 m3 

8,016 m3 : 8 = 1,002 m3

b) 

2 m3 = 2 000 dm3

24 000 dm3 = 24 m3

86,05 m3 = 86 050 dm3

8 000 000 cm3 = 8 m3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44 Luyện tập, thực hành 3: a) Quan sát hình vẽ, viết nhận xét:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

Trả lời: ................................................................................................................

b) Đổi các đơn vị đo (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

2 m3 =  ....... l


12 dm3 =  ....... l


1 cm3 =  ...... l =  ....... ml

3,5 m3 =  ....... l


0,8 dm3 =  ....... l


5 cm3 =  ...... l =  ....... ml

Lời giải

a) 1 dm3 = 1 l

b) 

2 m3 = 2 000 l

12 dm3 = 12 l

1 cm3 = 0,001 l = 1 ml

3,5 m3 = 3 500 l

0,8 dm3 = 0,8 l

5 cm3 = 0,005 l = 5 ml

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44 Luyện tập, thực hành 4: Ước lượng thể tích của mỗi vật sau rồi chọn đơn vị đo (cm3, dm3, m3) phù hợp viết vào chỗ chấm:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Vận dụng 5: a) Nói về thể tích của một số vật với các đơn vị đo (cm3, dm3, m3).

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

Trả lời: ................................................................................................................

b) Thực hành: Tạo 1 m3 bằng cách sử dụng dây, bìa cứng, …

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 64: Mét khối

Lời giải

a) Viên xúc xắc có thể tích 1 cm3.

Can dầu có thể tích 5 dm3.

Hồ bơi có thể tích 72 m3.

b) Học sinh thực hành tạo hình khối lập phương có cạnh 1 m.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Mét khối lớp 5.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Mét khối viết tắt là m3.

1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.

1 m3 = 1 000 dm3

1 m3 = 1 000 000 cm3

Chú ý: 1 l = 1 dm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Hướng dẫn giải:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Bốn phẩy tám mét khối

910m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Năm mét khối

39,6 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Bài 2. Số?

a) 4 m3 = ………. dm3

b) 7,2 m3 = ………. cm3

c) 710 m3 = ………. dm3

   d) 2 000 dm3 = ………. m3

   e) 1 000 000 cm3 = ……… m3

   f) 100 dm3 = ………. m3

Hướng dẫn giải:

a) 4 m3 = 4 000 dm3

b) 7,2 m3 = 7 200 000 cm3

c) 710 m3 = 700 dm3

   d) 2 000 dm3 = 2 m3

   e) 1 000 000 cm3 = 1 m3

   f) 100 dm3 = 110 m3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

2,5 m3 …….. 2 500 dm3

   58 m3 …….. 700 dm3

7 m3 …….. 70 000 cm3

   1 m3 …….. 1 l

Hướng dẫn giải:

2,5 m3 = 2 500 dm3

   58 m3 < 700 dm3

7 m3 > 70 000 cm3

   1 m3 > 1 l

Chú ý: 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 l

Bài 4. Tính:

21,5 m3 + 78 m3 =

45 m3 - 17,9 m3 =

5,7 m3 × 50 =

597 m3 : 10 =

   419,1 m3 - 399 m3 =

   56,7 m3 + 44,2 m3 =

   78,09 m3 × 10 =

   90 m3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

21,5 m3 + 78 m3 = 99,5 m3

45 m3 - 17,9 m3 = 27,1 m3

5,7 m3 × 50 = 285 m3

597 m3 : 10 = 59,7 m3

   419,1 m3 - 399 m3 = 20,1 m3

   56,7 m3 + 44,2 m3 = 100,9 m3

   78,09 m3 × 10 = 780,9 m3

   90 m3 : 100 = 0,9 m3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên và so sánh thể tích của các hình.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và C.

c) Ghép hai hình A và C để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

a) Khối lập phương cạnh 1 m có thể tích là 1 m3.

Hình A có 3 khối lập phương nên thể tích của hình A là: 3 m3

Hình B có 6 khối lập phương nên thể tích của hình B là: 6 m3

Hình C có 5 khối lập phương nên thể tích của hình C là: 5 m3

b) Tổng thể tích của hai hình A và C là: 3 + 5 = 8 (m3)

c) Ghép hình A và C được hình như sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều dài là: 4 m

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều rộng là: 2 m

Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 1 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều cao là: 1 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo thể tích sau: 12 m3; 4,8 m3; 506,8 m3, 4973 m3.

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Tám mươi bảy mét khối:

- Sáu phẩy hai mét khối:

- Năm phần mười một mét khối:

- Ba mươi tư phẩy bảy mét khối:

- Ba phần bảy mét khối:

Bài 2. Tính:

49,5 m3 + 35 m3 =

13 m3 - 0,5 dm3 =

12,8 m3 × 20 =

46,7 m3 : 10 =

   45 m3 + 14,7 m3 =

   7,9 m3 - 1,5 m3 =

   8,1 m3 × 50 =

   6 m3 : 20 =

Bài 3. Số?

3,98 m3 + …….. m3 = 41 m3

…….. m3 - 47,1 m3 = 16,8 m3

   …….. m3 × 12 = 24,24 m3

   …….. m3 : 9 = 23,4 m3

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

42 l …….. 4,2 dm3

245 dm3 …….. 0,3 m3

   3,7 m3 …….. 3 700 000cm3

   79 dm3 …….. 7,9 m3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Hình nào có thể tích lớn nhất?

c) Nêu cách ghép hai hình nào thì tạo thành một hình hộp chữ nhật?

Bài 6. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1 m3

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

b) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 8. Quan sát hình vẽ sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 9. Bể nước nhà bạn An chứa 4,2 m3. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? Biết 1 lít = 1 dm3.

Bài 10. Trong một năm 2023, nhà cô Hồng đã sử dụng 180 mét khối nước sinh hoạt. Vậy trung bình mỗi tháng, nhà cô Hòng sử dụng hết bao nhiêu lít nước sinh hoạt?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: