Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập (trang 46, 47)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 66: Luyện tập trang 46, 47 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập (trang 46, 47)

Giải Toán lớp 5 trang 46

Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm

b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m

c) a = 52 dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm

Lời giải:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 8 × 6 × 6 = 288 (cm3)

b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 × 0,8 × 0,5 = 0,6 (m3)

c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 52 × 2 × 0,6 = 3 (dm3)

Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 2: Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Tìm độ dài cạnh còn lại:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Độ dài cạnh còn lại của hình thứ nhất là: 280 : 8 : 5 = 7 (cm)

Độ dài cạnh còn lại của hình thứ hai là: 280 : 10 : 2 = 14 (cm)

Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 3: Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.

a) Tính thể tích khối đá đó.

b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó không?

Lời giải:

a) Thể tích khối đá đó là:

2,5 × 1,6 × 1,2 = 4,8 (m3)

Đáp số: 4,8 m3

b) Khối lượng của khối đá đó là:

2,7 × 4,8 = 12,96 (tấn)

12,96 tấn < 15 tấn nên xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó.

Giải Toán lớp 5 trang 46 Bài 4: Tính thể tích của mỗi hình sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hình A:

Thể tích hình lập phương là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 6 = 120 (cm3)

Thể tích hình A là: 27 + 120 = 147 (cm3)

Hình B:

Thể tích hình lập phương là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 11 × 9 × 2 = 198 (cm3)

Thể tích hình B là: 216 + 198 = 414 (cm3)

Hình C:

Thể tích hai hình hộp chữ nhật có các cạnh 7 cm, 4 cm, 3 cm là:

(7 × 4 × 3) × 2 = 168 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật có các cạnh 3 cm, 15 cm, 3 cm là;

3 × 15 × 3 = 135 (cm3)

Thể tích hình C là: 168 + 135 = 303 (cm3)

Giải Toán lớp 5 trang 47

Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 5: Quan sát hình vẽ.

a) Tính thể tích viên đá:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập | Giải Toán lớp 5

b) Tính thể tích củ khoai tây:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập | Giải Toán lớp 5

c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Sau khi thả viên đá, mực nước trong bình dâng lên là:

8 – 5 = 3 (cm)

Thể tích nước dâng lên cũng là thể tích viên đá. Thể tích viên đá là:

10 × 10 × 3 = 300 (cm3)

Đáp số: 300 cm3

b) Sau khi bỏ củ khoai tây ra ngoài, mực nước trong bình hạ xuống là:

11 – 10 = 1 (cm)

Thể tích củ khoai tây là:

15 × 10 × 1 = 150 (cm3)

c) Tổng thể tích của 1 quả bóng và 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Tổng thể tích của 1 quả bóng và 4 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 3 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 1 quả bóng là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Giải Toán lớp 5 trang 47 Bài 6: Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 2,5 dm.

a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Thùng xăng đó có thể chứa tối đa số lít xăng là:

7 × 4 × 2,5 = 70 (dm3) = 70 (l)

b) Muốn đổ đầy bình xăng đó cần trả số tiền là:

22 600 × 70 = 1 582 000 (đồng)

Đáp số: 70 lít xăng; 1 582 000 đồng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 66: Luyện tập:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 66: Luyện tập trang 48, 49, 50 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c:

a) a = 8 cm; b = 6 cm; c = 6 cm

V = ...............................................................................................

b) a = 1,5 m; b = 0,8 m; c = 0,5 m

V = ...............................................................................................

c) a = 52 dm; b = 2 dm; c = 0,6 dm

V = ...............................................................................................

Lời giải

a) V = 8 × 6 × 6 = 288 (cm3)

b) V = 1,5 × 0,8 × 0,5 = 0,6 (m3)

c) V = 52 × 2 × 0,6 = 3 (dm3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 2: Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm3. Viết độ dài cạnh còn lại vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Giải thích:

Độ dài cạnh còn lại của hình thứ nhất là: 280 : 8 : 5 = 7 (cm)

Độ dài cạnh còn lại của hình thứ hai là: 280 : 10 : 2 = 14 (cm)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 48 Luyện tập, thực hành 3: Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m.

a) Tính thể tích khối đá đó.

Bài giải

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

b) Theo em, nếu mỗi mét khối đá nặng 2,7 tấn thì xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó không?

Trả lời:

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Lời giải

a)

Thể tích khối đá đó là:

2,5 × 1,6 × 1,2 = 4,8 (m3)

Đáp số: 4,8 m3

b)

Khối lượng của khối đá đó là:

2,7 × 4,8 = 12,96 (tấn)

12,96 tấn < 15 tấn nên xe tải 15 tấn có thể chở được khối đá đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 4: Tính thể tích của mỗi hình sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

• Thể tích hình A là: .................................................................

• Thể tích hình B là: .................................................................

• Thể tích hình C là: .................................................................

Lời giải

• Thể tích hình A là: 147 cm3

• Thể tích hình B là: 414 cm3

• Thể tích hình C là: 303 cm3

Giải thích:

Hình A:

Thể tích hình lập phương là: 3 × 3 × 3 = 27 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 6 = 120 (cm3)

Thể tích hình A là: 27 + 120 = 147 (cm3)

Hình B:

Thể tích hình lập phương là: 6 × 6 × 6 = 216 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 11 × 9 × 2 = 198 (cm3)

Thể tích hình B là: 216 + 198 = 414 (cm3)

Hình C:

Thể tích hai hình hộp chữ nhật có các cạnh 7 cm, 4 cm, 3 cm là:

(7 × 4 × 3) × 2 = 168 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật có các cạnh 3 cm, 15 cm, 3 cm là;

3 × 15 × 3 = 135 (cm3)

Thể tích hình C là: 168 + 135 = 303 (cm3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 49 Luyện tập, thực hành 5: Quan sát hình vẽ.

a) Tính thể tích viên đá:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Thể tích viên đá là: .................................................................

b) Tính thể tích củ khoai tây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Thể tích củ khoai tây là: ...................................................................

c) Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

..........................................................................................

..........................................................................................

Lời giải

a)

Thể tích viên đá là: 300 cm3

Giải thích:

Sau khi thả viên đá, mực nước trong bình dâng lên là:

8 – 5 = 3 (cm)

Thể tích nước dâng lên cũng là thể tích viên đá. Thể tích viên đá là:

10 × 10 × 3 = 300 (cm3)

Đáp số: 300 cm3

b)

Thể tích củ khoai tây là: 150 cm3

Giải thích:

Sau khi bỏ củ khoai tây ra ngoài, mực nước trong bình hạ xuống là:

11 – 10 = 1 (cm)

Thể tích củ khoai tây là:

15 × 10 × 1 = 150 (cm3)

c) Tổng thể tích của 1 quả bóng và 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Tổng thể tích của 1 quả bóng và 4 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 3 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 1 viên bi là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Thể tích của 1 quả bóng là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 50 Vận dụng 6: Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm, chiều rộng 4 dm và chiều cao 2,5 dm.

a) Hỏi thùng xăng đó có thể chứa tối đa bao nhiêu lít xăng?

Trả lời:

..........................................................................................

..........................................................................................

b) Giá bán mỗi lít xăng là 22 600 đồng. Hỏi muốn đổ đầy thùng xăng đó cần trả bao nhiêu tiền?

Trả lời:

..........................................................................................

..........................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 66: Luyện tập

Lời giải

a) Thùng xăng đó có thể chứa tối đa số lít xăng là:

7 × 4 × 2,5 = 70 (dm3) = 70 (l)

b) Muốn đổ đầy bình xăng đó cần trả số tiền là:

22 600 × 70 = 1 582 000 (đồng)

Đáp số: 70 lít xăng; 1 582 000 đồng.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác: