Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 76, 77)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn trang 76, 77 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 76, 77)

Giải Toán lớp 5 trang 76

Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 1: Kết quả điều tra về sự yêu thích các loại màu sắc của 500 học sinh được cho ở biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.

Trả lời các câu hỏi:

a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm số phần trăm là: 30%

b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm số phần trăm là: 100% – 30% – 8% – 16% = 46 %.

Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 2: Kết quả bình chọn món ăn Hà Nội ưa thích của 1 400 du khách nước ngoài được cho ở biểu đồ hình quạt tròn bên.

Trả lời các câu hỏi:

a) Số du khách thích món bún chả chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số du khách thích món nem rán chiếm bao nhiêu phần trăm?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Góc hình quạt tròn biểu thị số du khách ưa thích món bún chả là góc vuông (hay hình quạt tròn chiếm 14 diện tích hình tròn) nên số du khách thích món bún chả chiếm 25%.

b) Số du khách thích món nem rán chiếm số phần trăm là:

100% – 18,5% – 42% – 25% = 14,5%

Giải Toán lớp 5 trang 76 Bài 3: Thảo luận và nói cho bạn nghe lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hình 1: Tổng tỉ số phần trăm là: 50% + 25% + 18% + 12% = 105%

Lỗi sai trong biểu đồ ở hình 1 là tổng các tỉ số phần trăm lớn hơn 100%.

Hình 2: Tổng tỉ số phần trăm là: 25% + 25% + 10% + 35% = 95%

Lỗi sai trong biểu đồ ở hình 2 là tổng các tỉ số phần trăm nhỏ hơn 100%.

Giải Toán lớp 5 trang 77

Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 4: Biểu đồ sau cho biết các khoản chi tiêu hàng tháng của một người.

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn | Giải Toán lớp 5

Quan sát biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi:

a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là bao nhiêu? Số tiền để tiết kiệm là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm 25%.

b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm số phần trăm là:

100% – 15% – 18% – 30% – 25% = 12%

c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là:

6 000 000 × 12 : 100 = 720 000 (đồng)

Số tiền để tiết kiệm là:

6 000 000 × 18 : 100 = 1 080 000 (đồng)

Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 5: Biểu đồ sau biểu diễn kết quả bán từng loại sản phẩm so với tổng số sản phẩm đã bán của một cửa hàng trong một tháng (tính theo tỉ số phần trăm).

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn | Giải Toán lớp 5

Quan sát biểu đồ trên, thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Hoàn thiện các số liệu trên biểu đồ.

b) Đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến các thông tin trên biểu đồ.

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn | Giải Toán lớp 5

b)

Câu hỏi:

- Số chiếc váy đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số chiếc mũ đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số chiếc áo khoác đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số chiếc áo sơ mi đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Nếu tổng sản phẩm đã bán của cửa hàng trong 1 tháng là 1 000 chiếc thì số chiếc áo sơ mi đã bán là bao nhiêu?

Trả lời:

- Số chiếc váy đã bán chiếm 25%

- Số chiếc mũ đã bán chiếm 12%

- Số chiếc áo khoác đã bán chiếm 25%

- Số chiếc áo sơ mi đã bán chiếm 38%

- Nếu tổng sản phẩm đã bán của cửa hàng trong 1 tháng là 1 000 chiếc thì số chiếc áo sơ mi đã bán là: 1 000 × 38 : 100 = 380 (chiếc)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn trang 84, 85, 86 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Luyện tập, thực hành 1: Kết quả điều tra về sự yêu thích các loại màu sắc của 500 học sinh được cho ở biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.

Trả lời các câu hỏi:

a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm bao nhiêu phần trăm?

..............................................................................................................

..............................................................................................................

b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

Lời giải

a) Số học sinh thích màu xanh lá cây chiếm số phần trăm là: 30%

b) Số học sinh thích màu đỏ chiếm số phần trăm là: 100% – 30% – 8% – 16% = 46 %.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 84 Luyện tập, thực hành 2: Kết quả bình chọn món ăn Hà Nội ưa thích của 1 400 du khách nước ngoài được cho ở biểu đồ hình quạt tròn bên.

Trả lời các câu hỏi:

a) Số du khách thích món bún chả chiếm bao nhiêu phần trăm?

..............................................................................................................

..............................................................................................................

b) Số du khách thích món nem rán chiếm bao nhiêu phần trăm?

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

Lời giải

a) Góc hình quạt tròn biểu thị số du khách ưa thích món bún chả là góc vuông (hay hình quạt tròn chiếm 14 diện tích hình tròn) nên số du khách thích món bún chả chiếm 25%.

b) Số du khách thích món nem rán chiếm số phần trăm là:

100% – 18,5% – 42% – 25% = 14,5%

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 85

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 85 Luyện tập, thực hành 3: Tìm và viết ra lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

Trả lời:

..............................................................................................................

...............................................................................................................

Lời giải

Hình 1: Tổng tỉ số phần trăm là: 50% + 25% + 18% + 12% = 105%

Lỗi sai trong biểu đồ ở hình 1 là tổng các tỉ số phần trăm lớn hơn 100%.

Hình 2: Tổng tỉ số phần trăm là: 25% + 25% + 10% + 35% = 95%

Lỗi sai trong biểu đồ ở hình 2 là tổng các tỉ số phần trăm nhỏ hơn 100%.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 85 Luyện tập, thực hành 4: Biểu đồ sau cho biết các khoản chi tiêu hàng tháng của một người.

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

Quan sát biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi:

a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm bao nhiêu phần trăm?

..............................................................................................................

...............................................................................................................

b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm bao nhiêu phần trăm?

..............................................................................................................

...............................................................................................................

c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là bao nhiêu? Số tiền để tiết kiệm là bao nhiêu?

..............................................................................................................

...............................................................................................................

Lời giải

a) Số tiền dành cho việc ăn uống chiếm 25%.

b) Số tiền dành cho việc mua sắm chiếm số phần trăm là:

100% – 15% – 18% – 30% – 25% = 12%

c) Nếu lương của người đó là 6 triệu đồng thì số tiền dành cho mua sắm là:

6 000 000 × 12 : 100 = 720 000 (đồng)

Số tiền để tiết kiệm là:

6 000 000 × 18 : 100 = 1 080 000 (đồng)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 86 Vận dụng 5: Biểu đồ sau biểu diễn kết quả bán từng loại sản phẩm so với tổng số sản phẩm đã bán của một cửa hàng trong một tháng (tính theo tỉ số phần trăm).

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

Quan sát biểu đồ trên, thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Hoàn thiện các số liệu trên biểu đồ.

b) Đặt và trả lời các câu hỏi liên quan đến các thông tin trên biểu đồ.

..............................................................................................................

...............................................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn

b)

Câu hỏi:

- Số chiếc váy đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số chiếc mũ đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số chiếc áo khoác đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Số chiếc áo sơ mi đã bán chiếm bao nhiêu phần trăm?

- Nếu tổng sản phẩm đã bán của cửa hàng trong 1 tháng là 1 000 chiếc thì số chiếc áo sơ mi đã bán là bao nhiêu?

Trả lời:

- Số chiếc váy đã bán chiếm 25%

- Số chiếc mũ đã bán chiếm 12%

- Số chiếc áo khoác đã bán chiếm 25%

- Số chiếc áo sơ mi đã bán chiếm 38%

- Nếu tổng sản phẩm đã bán của cửa hàng trong 1 tháng là 1 000 chiếc thì số chiếc áo sơ mi đã bán là: 1 000 × 38 : 100 = 380 (chiếc)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Biểu đồ hình quạt tròn

- Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

- Biểu đồ quạt tròn có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, ứng với 100%.

Ví dụ:Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 5A.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách.

– Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.

2. Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ

Để đọc và mô ta một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:

– Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.

– Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.

– Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.

Ví dụ:

a) Biểu đồ trên cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm:

Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.

b)Nhìn vào biểu đồ trên, ta biết:

– Sách giáo khoa chiếm 50% tủ sách.

– Sách tham khảo chiếm 15% tủ sách.

– Truyện thiếu nhi chiếm 20% tủ sách.

– Các loại sách khác chiếm 15% tủ sách.

c) Biết rằng tủ sách của lớp 5A có 160 quyển sách. Hỏi tủ sách lớp 5A có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Dựa vào biểu đồ trên ta thấy có 15% số sách là sách tham khảo.

Vậy số sách tham khảo là: 160 : 100 × 15 = 24 (quyển sách)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ và trả lời các câu hỏi.

Tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ? Mỗi yếu tố chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Trong hai yếu tố di truyền và dinh dưỡng yếu tố nào chiếm tỉ lệ nhiều hơn?

Hướng dẫn giải

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ.

b) Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ:

Vận động, di truyền, dinh dưỡng, giấc ngủ và môi trường, yếu tố khác.

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến đến sự phát triển chiều cao của trẻ:

– Vận động chiếm 20%

– Di truyền chiếm 23%

– Dinh dưỡng chiếm 32%

– Giấc ngủ và môi trường chiếm 16%

– Các yếu tố khác chiếm 9%

c) Trong hai yếu tố di truyền (23%) và dinh dưỡng (32%) yếu tố dinh dưỡng chiếm tỉ lệ nhiều hơn.

Bài 2. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về thể loại các loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.

Thể loại

Phim hài

Phim hình sự

Phim hoạt hình

Phim phiêu lưu, mạo hiểm

Tỉ số phần trăm

25%

17,2%

35%

22,8%

Tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim nào?

d) Thể loại phim nào được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhiều nhất?

Hướng dẫn giải

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.

c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim:

Phim hài; phim hình sự; phim hoạt hình; phim phiêu lưu, mạo hiểm.

d) Thể loại phim được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhất là: phim hoạt hình (35%).

Bài 3. Bảng dưới đây cho biết số cây trồng trong vườn nhà bác Hưng:

Loại cây

Nhãn

Xoài

Chuối

Số cây

72

33

45

a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả bao nhiêu cây?

b) Tính tỉ số phần trăm số cây mỗi loại cây so với tổng số cây trong vườn.

c) Hoàn thiện biểu đồ sau.

Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả số cây là: 72 + 33 + 45 = 150 (cây)

b) Tỉ số phần trăm số cây nhãn trong vườn là: 72 : 150 = 48%

Tỉ số phần trăm số cây xoài trong vườn là: 33 : 150 = 22%

Tỉ số phần trăm số cây chuối trong vườn là: 45 :150 = 30%

c) Hoàn thiện biểu đồ.

Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Biểu đồ quạt tròn sau cho biết tỉ lệ phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Tính tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán của cửa hàng.

b) Biết rằng tổng số bánh cửa hàng đã bán là 175 cái bánh. Dựa vào biểu đồ, hoàn thiện bảng số liệu sau.

Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Loại bánh

Bánh mì

Bánh Socola

Bánh trứng

Bánh quẩy

Tỉ số (%)

32%

.?.

.?.

.?.

Số lượng (cái)

56

.?.

.?.

.?.

Hướng dẫn giải

a) Tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán trong một ngày của cửa hàng là:

100% – (32% + 24% + 16%) = 28%

b) Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Loại bánh

Bánh mì

Bánh Socola

Bánh trứng

Bánh quẩy

Tỉ số (%)

32%

24%

16%

28%

Số lượng

56

42

28

49

Giải thích chi tiết

Cửa hàng đã bán được số bánh mì là:

175 : 100 × 32 = 56 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh Socola là:

175 : 100 × 24 = 42 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh trứng là:

175 : 100 × 16 = 28 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh quẩy là:

175 : 100 × 28 = 49 (cái bánh)

Bài 5. Khối lớp lớp 5 của trường tiểu học Hoa Mai có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%.Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(1)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(2)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(2)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(4)

A. Biểu đồ (1);B. Biểu đồ (2);C. Biểu đồ (3);D. Biểu đồ (4).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Vì 30% + 50% + 20% = 100% nên phân loại học sinh khối 5 chỉ có 3 mức tốt, khá và đạt tương ứng với 3 hình quạt tròn.

Trong đó học sinh ở mức khá chiếm 50% (hình quạt tròn bằng nửa hình tròn) nên chỉ có biểu đồ (3) phù hợp để biểu diễn các dữ liệu trên.

Vậy ta chọn đáp án C.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

Tỉ số phần trăm các loại vải trong một cửa hàng

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. Tỉ số phần trăm vải đentrong cửa hàng

B. Tỉ số phần trăm vải màu trong cửa hàng

C. Tỉ số phần trăm vải trắngtrong cửa hàng

D. Tỉ số phần trăm các loại vải trong cửa hàng

Bài 2. Cho bảng số liệu về tỉ số phần trăm các loại nước uống yêu thích của các bạn lớp 5A

Loại nước uống

Nước cam

Trà sữa

Nước chanh

Sinh tố

Tỉ số phần trăm

23%

35%

14%

28%

Biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu trong bảng trên?

A. Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)B. Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Lượng gạo của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại gạo bằng 50% là:

A. Gạo nứt và gạo nếp

B. Gạo nếp, gạo thơm và gạo đỏ

C. Gạo thơm và gạo ST25

D. Gạo nếp, gạo thơm và gạo nứt

Bài 4. Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì bằng với tổng lượng bánh dountbánh quy.

(II) Cửa hàng bán được ítbánh táo nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp 2 lần lượng bánh táo.

(IV) Tổng lượng bánh mì và bánh táo bằng tổng lượng các loại bánh còn lại.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 0   B. 1   C. 2   D. 3

Bài 5. Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 5 của trường tiểu học Bình Minh.

Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nam

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nữ

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong 250 học sinh của khối 5, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi?

A. 35 học sinh   B. 55 học sinh

C. 50 học sinh   D. 30 học sinh.

Bài 6.Chỉ ra lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bán được trong một ngàytại một cửa hàng hoa quả:

Tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bánđược trong một ngày tại cửa hàng hoa quả

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Nêu tỉ số phần trăm của từng loại trái cây đã bán được trong cửa hàng.

c) Loại trái cây nào bán được nhiều nhất?

Bài 8. Biểu đồ sau cho biết lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.

Tỉ số phần trăm lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực năng lượng chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực nào chiếm nhiều phần trăm nhất?

Bài 9. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về cân nặng của học sinh lớp 5A

Tiêu chuẩn

Thiếu cân

Đạt chuần

Thừa cân

Tỉ số phần trăm

25%

65%

10%

Tỉ số phần trăm cân nặng của học sinh lớp 5A.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Biết lớp 5A có 40 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn đạt chuẩn cân nặng, bao nhiêu bạn thiếu cân, bao nhiêu bạn thừa cân?

Bài 10. Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh

Loại vật nuôi

Vịt

Lợn

Số lượng (con)

120

80

20

30

a) Trang trại nhà bác Mạnh có tất cả bao nhiêu loại vật nuôi?

b) Tính tỉ số phần trăm số con vật mỗi loại so với tổng số con vật trong trang trại.

c) Hoàn thiện biểu đồ sau.

Tỉ số phần trăm các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: