Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số (trang 86, 87)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 86, 87 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số (trang 86, 87)

Giải Toán lớp 5 trang 86

Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 1: Trò chơi “Đố bạn”

a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.

b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?

c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.

Lời giải:

a) 12 đọc là: một phần hai

1210 đọc là: mười hai phần mười

927 đọc là: chín phần hai mươi bảy

328 đọc là: ba mươi hai phần tám

b) Trong 4 phân số: 12; 1210; 927 và 328

- Phân số lớn nhất là 328

- Phân số nhỏ nhất là: 927

- Phân số tối giản là: 12

c) 1210=65=1815=6050

Học sinh có thể lấy ví dụ khác.

Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 2:

a) Nêu phân số chỉ mỗi phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

b) Nêu hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

c) Chỉ ra phần cần tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

d) Tìm phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

b)

Hình 1: 213

Hình 2: 113

Hình 3: 334

c)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

d)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 3: >; <; =?

45815

2378

103134

3712

121634

5885

Lời giải:

 45 > 815

23 < 78

 103 > 134

37 < 12

1216 = 34

 58 < 85

Giải Toán lớp 5 trang 87

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 4: Tính:

13+16

3418

14+13

5625

25×36

407×145

58:12

625:2120

8+27

851

9×47

59:3

Lời giải:

 13+16=12

 3418=58

 14+13=712

 5625=1330

 25×36=15

 407×145=16

 58:12=54

 625:2120=835

 8+27=587

 851=35

 9×47=367

 59:3=527

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 5:

a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.

b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng 14 ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Tổng số bút là: 4 × 4 = 16 (chiếc)

Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: 416=14

b) Ruột già của người đó dài khoảng số mét là: 6×14=32 (m)

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 6: Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh biểu thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số | Giải Toán lớp 5

Trả lời các câu hỏi:

a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?

b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?

Lời giải:

a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnh là:

32×38=12 (GB)

b) Bộ nhớ điện thoại đã sử dụng số phần dung lượng là:

38+18+14=34 (dung lượng)

Bộ nhớ điện thoại còn số phần dung lượng là:

134=14 (dung lượng)

Bộ nhớ điện thoại còn lại số dung lượng là:

32×14=8 (GB)

Đáp số: a) 12 GB

          b) 8 GB

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 7: Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.

Lời giải:

Em không đồng ý với bạn Dung. Vì khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên lớn hơn số bị chia.

Ví dụ: 3:14 = 3 × 4 = 12

12 > 3.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số trang 97, 98, 99 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 97

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 97 Luyện tập, thực hành 1: Trò chơi “Đố bạn”

a) Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết.

• Phân số em vừa viết là .......................; đọc là ....................................................

b) Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất? Phân số nào là phân số tối giản?

• Bốn phân số nhóm em vừa viết là:

.......................; ........................; .......................; .........................

Phân số lớn nhất là ..........................; Phân số bé nhất là .....................................

Phân số tối giản là ...............................................................................................

c) Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó.

...........................................................................................................

Lời giải

a)

• Phân số em vừa viết là

12 đọc là: một phần hai

1210 đọc là: mười hai phần mười

927 đọc là: chín phần hai mươi bảy

328 đọc là: ba mươi hai phần tám

b) • Bốn phân số nhóm em vừa viết là: 12, 1210, 927328

- Phân số lớn nhất là 328

- Phân số nhỏ nhất là: 927

- Phân số tối giản là: 12

c) 1210=65=1815=6050

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 97 Luyện tập, thực hành 2: a) Viết phân số chỉ mỗi phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

b) Viết hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

c) Tô màu vào mỗi hình để được phân số tương ứng:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

d) Viết phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

c)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

d)

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98 Luyện tập, thực hành 3: >; <; =?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98 Luyện tập, thực hành 4: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 98 Luyện tập, thực hành 5:

a) Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút. Viết phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu.

Trả lời:

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

b) Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng 14 ruột non. Hỏi ruột già của người đó dài khoảng bao nhiêu mét?

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Bài giải

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

Lời giải

a)

Tổng số bút là: 4 × 4 = 16 (chiếc)

Phân số chỉ số phần bút màu mỗi loại trên tổng số bút màu là: 416=14

b)

Ruột già của người đó dài khoảng số mét là:

 6×14=32 (m)

Đáp số: 32m

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Luyện tập, thực hành 6: Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh biểu thị dung lượng bộ nhớ được sử dụng để chứa ảnh, nhạc và ứng dụng dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số

Trả lời các câu hỏi:

a) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng bao nhiêu dung lượng để chứa ảnh?

.............................................................................................................

b) Bộ nhớ chiếc điện thoại đó còn lại bao nhiêu dung lượng?

.............................................................................................................

Lời giải

a)

Bộ nhớ chiếc điện thoại đó đã sử dụng số dung lượng để chứa ảnh là:

32×38=12 (GB)

b)

Bộ nhớ điện thoại đã sử dụng số phần dung lượng là:

38+18+14=34 (dung lượng)

Bộ nhớ điện thoại còn số phần dung lượng là:

134=14 (dung lượng)

Bộ nhớ điện thoại còn lại số dung lượng là:

32×14=8 (GB)

Đáp số: a) 12 GB

b) 8 GB

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Vận dụng 7: Dung nói rằng: “Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên bé hơn số bị chia”. Em có đồng ý với bạn Dung không? Lấy ví dụ.

Trả lời:

..............................................................................................................

...............................................................................................................

Lời giải

Em không đồng ý với bạn Dung. Vì khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương tìm được là một số tự nhiên lớn hơn số bị chia.

Ví dụ: 3:14 = 3 × 4 = 12

12 > 3.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác: