Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 31, 32, 33 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 31, 32 Bài toán

Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài toán 1: Hiệu của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là 49. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

.........?..........

Số bé là:

.........?..........

Số lớn là:

.........?..........

Đáp số: Số bé: .?.

Số lớn: .?.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

150 : 5 = 30

Số bé là:

30 × 4 = 120

Số lớn là:

120 + 150 = 270

Đáp số: Số bé: 120

Số lớn: 270

Giải Toán lớp 5 trang 32

Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài toán 2: Một phân xưởng may có số công nhân nữ gấp 5 lần số công nhân nam. Biết rằng số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 48 người. Hỏi phân xưởng đó có bao nhiêu công nhân nữ, bao nhiêu công nhân nam?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

.........?..........

Giá trị của một phần hay số công nhân nam là:

.........?..........

Số công nhân nữ là:

.........?..........

Đáp số:.?.

.?.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số công nhân nam là:

48 : 4 = 12 (người)

Số công nhân nữ là:

12 + 48 = 60 (người)

Đáp số: Số công nhân nam: 12 người

Số công nhân nữ: 60 người

Toán lớp 5 trang 32 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài 1: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Giải thích

Hiệu hai số là 100, tỉ số 76

Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần)

Giá trị 1 phần là: 100 : 1 = 100

Số bé là 100 × 6 = 600

Số lớn là 600 + 100 = 700

Hiệu hai số là 40 000, tỉ số 19

Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần)

Giá trị một phần hay số bé là 40 000 : 8 = 5 000

Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000

Toán lớp 5 trang 33 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 33

Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 1: Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoài là 36 tấn và bằng 53 sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là:

36 : 2 = 18

Năm ngoái bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:

18 × 3 = 54 (tấn)

Năm nay bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:

54 + 36 = 90 (tấn)

Đáp số: Năm nay: 90 tấn

Năm ngoái: 54 tấn

Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 2: Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Vậy hiệu số tuổi hai mẹ con là 27

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

Giá trị của một phần hay tuổi Bin là:

27 : 3 = 9 (tuổi)

Đáp số: 9 tuổi

Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 3: Số?

Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng 23 quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Giá trị của một phần là:

250 : 1 = 250

Quãng đường từ nhà Nam đến trường học là:

250 × 5 = 1 250 (m)

Đáp số: 1 250 m

Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 4: Chọn ý trả lời đúng.

a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 75. Hai số đó là:

A. 10 và 2    B. 35 và 25    C. 12 và 22    D. 70 vȧ 50

b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và 5B là 3533.Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:

A. 165 cây    B. 175 cây    C. 340 cây    D. 680 cây

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Số bé nhất có hai chữ số là 10.

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5

Số bé là: 5 × 5 = 25

Số lớn là: 7 × 5 = 35

b) Đáp án đúng là: C

Hiệu số cây của hai lớp là 10, tỉ số cây của hai lớp là 3533

Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần)

Giá trị 1 phần là: 10 : 2 = 5 (cây)

Tổng số phần bằng nhau là: 35 + 33 = 68 (phần)

Tổng số cây hai lớp là: 5 × 68 = 340 (cây)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 36, 37, 38 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 36

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 36 Bài toán 1: Viết vào chỗ chấm.

Hiệu của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là 49. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 36 Bài toán 2: Một phân xưởng may có số công nhân nữ gấp 5 lần số công nhân nam. Biết rằng số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 48 người. Hỏi phân xưởng đó có bao nhiêu công nhân nữ, bao nhiêu công nhân nam?

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Thực hành 1: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó rồi điền vào chỗ chấm.

Hiệu

 27 

 100 

 40 000 

Tỉ số

25

76

19

Số bé

 18 

 ......... 

 ........ 

Số lớn

 45 

 ......... 

 ........ 

Lời giải

Hiệu

 27 

 100 

 40 000 

Tỉ số

25

76

19

Số bé

 18 

 600 

  5 000 

Số lớn

 45 

 700 

 45 000 

Giải thích

Hiệu hai số là 100, tỉ số 76

Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần)

Giá trị 1 phần là: 100 : 1 = 100

Số bé là 100 × 6 = 600

Số lớn là 600 + 100 = 700

Hiệu hai số là 40 000, tỉ số 19

Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần)

Giá trị một phần hay số bé là 40 000 : 8 = 5 000

Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 37 Luyện tập 1: Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoái là 36 tấn và bằng 53 sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38 Luyện tập 2: Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lời giải

Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Vậy hiệu số tuổi hai mẹ con là 27

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38 Luyện tập 3: Số?

Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng 23 quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m.

Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài ...... m.

Lời giải

Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài 1 250 m.

Giải thích:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38 Luyện tập 4: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 75. Hai số đó là:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và 5B là 3533. Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giải thích:

Số bé nhất có hai chữ số là 10.

Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5

Số bé là: 5 × 5 = 25

Số lớn là: 7 × 5 = 35

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giải thích:

Hiệu số cây của hai lớp là 10, tỉ số cây của hai lớp là 3533

Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần)

Giá trị 1 phần là: 10 : 2 = 5 (cây)

Tổng số phần bằng nhau là: 35 + 33 = 68 (phần)

Tổng số cây hai lớp là: 5 × 68 = 340 (cây)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5.

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta có thể làm như sau:

● Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

● Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

● Bước 3: Tính giá trị của một phần

Giá trị của một phần = Hiệu : Hiệu số phần bằng nhau

● Bước 4: Tìm số lớn hoặc số bé:

Cách 1: Tìm số bé trước

Số bé = Giá trị của một phần × Số phần của số bé

Số lớn = Số bé + Hiệu

Cách 2: Tìm số lớn trước

Số lớn = Giá trị của một phần × Số phần của số lớn

Số bé = Số lớn– Hiệu

● Bước 5: Kết luận, đáp số

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hiệu của hai số là 56. Tỉ số của hai số là 35. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là:

56 : 2 = 28

Số bé là:

28 × 3 = 84

Số lớn là:

84 + 56 = 150

Đáp số: Số bé: 84

Số lớn: 150.

Bài 2. Một trang trại có số dê gấp 5 lần số cừu. Biết rằng số dê nhiều hơn số cừu là 120 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con dê, bao nhiêu con cừu?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số con cừu là:

120 : 4 = 30 (con)

Số con dê là:

30 × 5 = 150 (con)

Đáp số: 30 con dê, 150 con cừu.

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Hiệu của hai số

30

52

112

Tỉ số của hai số

49

73

1 : 8

Số bé

...

...

...

Số lớn

...

...

...

Hướng dẫn giải

Hiệu của hai số

30

52

112

Tỉ số của hai số

49

73

1 : 8

Số bé

24

39

16

Số lớn

54

91

128

Giải thích chi tiết:

Hiệu của hai số là 30. Tỉ số của hai số là 49. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

30 : 5 = 6

Số bé là:

6 × 4 = 24

Số lớn là:

24 + 30 = 54

Đáp số: Số bé: 24

Số lớn: 54

• Hiệu của hai số là 52. Tỉ số của hai số là 73. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần là:

52 : 4 = 13

Số lớn là:

13 × 7 = 91

Số bé là:

91 – 52 = 39

Đáp số: Số bé: 39

Số lớn: 91

• Hiệu của hai số là 112. Tỉ số của hai số là 1 : 8 hay 18. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 1 = 7 (phần)

Giá trị của một phần hay số bé là:

112 : 7 = 16

Số lớn là:

16 × 8 = 128

Đáp số: Số bé: 16

Số lớn: 128

Bài 4. Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 48 lít dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 53số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là:

48 : 2 = 24 (lít)

Thùng thứ nhất đựng:

24 × 3 = 72 (lít)

Thùng thứ hai đựng:

24 × 5 = 120 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 72 lít;

Thùng thứ hai: 120 lít.

Bài 5. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 ( phần)

Giá trị của mội phần là:

28 : 4 = 7 ( tuổi)

Tuổi mẹ sau 3 năm nữa là:

7 × 5 = 35 (tuổi)

Tuổi con sau 3 năm nữa là: 7 (tuổi)

Vậy tuổi của mẹ hiện nay là:

35 – 3 = 32 (tuổi)

Tuổi của con hiện nay là:

7 – 3 = 4 (tuổi)

Đáp số: Hiện nay mẹ 32 tuổi; con 4 tuổi.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hiệu của hai số là 42. Tỉ số của hai số là 85. Tìm hai số đó.

Bài 2. Một cửa hàng có hai loại vải là vải hoa và vải trắng. Số vải hoa của cửa hàng nhiều hơn số vải trắng là 36 m. Tỉ số của số vải hoa bằng và số vải trắng là 95. Tính số mét vải mỗi loại.

Bài 3. Trong một khu vườn có số cây xoài gấp 3 lần số cây nhãn. Biết rằng số cây xoài nhiều hơn số cây nhãn là 32 cây. Hỏi khu vườn đó có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây nhãn?

Bài 4. Một cửa hàng bán được số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 36 kg. Biết số gạo nếp bằng 25 số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?

Bài 5. Giải bài toán theo sơ đồ sau:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Bố hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng 27 tuổi bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 7. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 8. Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi.

Bài 9. Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

Bài 10. Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. (Gợi ý: thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn → số lớn gấp số bé 10 lần).

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: