Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta (trang 36)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 13: Héc-ta trang 36, 37 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta (trang 36)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 13: Héc-ta - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 36 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 36

Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 1:

a) Đọc các số đo: 6 ha; 27 ha; 61 ha; 250 ha; 1100ha; 25ha

b) Viết các số đo diện tích.

● Diện tích trồng lúa của nhà bà ngoại là bốn héc-ta.

● Diện tích đất của trường Tiểu học Hoa Ban là chín phần tư héc-ta.

● Diện tích của một phường tại Thành phố Hồ Chí Minh là ba trăm ba mươi héc-ta.

Lời giải:

a) 6 ha: Sáu héc-ta.

27 ha: Hai mươi bảy héc-ta.

61 ha: Sáu mươi mốt héc-ta.

250 ha: Hai trăm năm mươi héc-ta.

1100ha: Một phần một trăm héc-ta.

25ha: Hai phần năm héc-ta.

b) Diện tích trồng lúa của nhà bà ngoại là bốn héc-ta: 4 ha

Diện tích đất của trường Tiểu học Hoa Ban là chín phần tư héc-ta: 94 ha

Diện tích của một phường tại Thành phố Hồ Chí Minh là ba trăm ba mươi héc-ta: 330 ha.

Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 2: Số?

a) 8 ha = .?. m2

b) 300 000 m2 = .?. ha

45 ha = .?. m2

50 000 m2 = .?. ha

25ha = .?. m2

4 000 m2 = .?. ha

Lời giải:

a) 8 ha = 80 000 m2

  b) 300 000 m2 = 30 ha

45 ha = 450 000 m2

  50 000 m2 = 5 ha

25 ha = 4 000 m2

Giải thích

25 ha = 25 × 10 000 = 4 000 m2

  4 000 m2 = 25 ha

   Giải thích

   4 000 m2 = 4 000 : 10 000 = 25 ha

Toán lớp 5 trang 37 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 37

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha.

Lời giải:

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha. Đ

Vì 1 ha = 10 000 m2 mà 7 140 m2 < 10 000 m2 nên diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha. S

Diện tích thừa ruộng đó là: 40 × 25 = 1 000 m2

Đổi 1 ha = 10 000 m2

So sánh 1 000 m2 < 10 000 m2 nên diện tích thửa ruộng đó nhỏ hơn 1 ha.

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 2: Số?

Một khu vực trồng chè (trà) có diện tích là 35 ha. Hằng năm, trung bình 1 ha thu hoạch được 10 tấn chè búp tươi; 1 tấn chè búp tươi bán được khoảng 50 triệu đồng. Trong một năm, khu vực đó thu được .?. triệu đồng tiền bán chè búp tươi.

Lời giải:

Trong một năm, khu vực đó thu hoạch được số tấn chè búp tươi là:

10 × 35 = 350 (tấn)

Trong một năm, khu vực đó thu được số tiền là:

50 × 350 = 17 500 (triệu đồng)

Đáp số: 17 500 triệu đồng

Giải Toán lớp 5 trang 37 Đất nước em: Số?

Năm 2020, diện tích trồng chè của toàn tỉnh Thái Nguyên khoảng 22 400 ha, trong đó diện tích trồng chè của huyện Đại Từ chiếm khoảng 27 diện tích trồng chè của cả tỉnh. Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là .?. ha.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta (trang 36) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là 6 400 ha.

Giải thích

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là:

22 400 × 27 = 6 400 (ha)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 13: Héc-ta:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 13: Héc-ta trang 43 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.

Héc-ta là một đơn vị đo ..............;

Héc-ta viết tắt là .......................

1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài .............. m.

1 ha = ....................... m2

Lời giải

Héc-ta là một đơn vị đo diện tích;

Héc-ta viết tắt là ha.

1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài 100 m.

1 ha = 10 000 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Thực hành 1:

a) Đọc các số đo: 6 ha; 27 ha; 61 ha; 250 ha; 1100ha; 25 ha

b) Viết các số đo diện tích.

- Bốn héc-ta: ............................

- Chín phần tư héc-ta: ..........................

- Ba trăm ba mươi héc-ta: ..........................

Lời giải

a) Đọc các số đo:

6 ha: Sáu héc-ta.

27 ha: Hai mươi bảy héc-ta.

61 ha: Sáu mươi mốt héc-ta.

250 ha: Hai trăm năm mươi héc-ta.

1100ha: Một phần một trăm héc-ta.

25 ha: Hai phần năm héc-ta.

b) Viết các số đo diện tích:

- Bốn héc-ta: 4 ha.

- Chín phần tư héc-ta: 94ha.

- Ba trăm ba mươi héc-ta: 330 ha.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Thực hành 2: Số?

a) 8 ha = ........... m2

   b) 300 000 m2 = ............ ha

45 ha = ............ m2

   50 000 m2 = ............ ha

25 ha = ............. m2

   4 000 m2 = ............ ha

Lời giải

a) 8 ha = 80 000 m2

   b) 300 000 m2 = 30 ha

45 ha = 450 000 m2

   50 000 m2 = 5 ha

25 ha = 4 000 m2

Giải thích

25 ha = 25 × 10 000 m2 = 4 000 m2

   4 000 m2 = 25 ha

   Giải thích

   4 000 m2 = 4 000 : 10 000 ha = 25ha

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập 1: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha. Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha. Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 13: Héc-ta

Lời giải

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha. Đ

Giải thích:

Vì 1 ha = 10 000 m2 mà 7 140 m2 < 10 000 m2 nên diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha. S

Giải thích:

Diện tích thừa ruộng đó là: 40 × 25 = 1 000 m2

Đổi 1 ha = 10 000 m2

So sánh 1 000 m2 < 10 000 m2 nên diện tích thửa ruộng đó nhỏ hơn 1 ha.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Luyện tập 2: Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm.

Trong một năm, khu vực đó thu được ............. triệu đồng tiền bán chè búp tươi.

Lời giải

Trong một năm, khu vực đó thu được 17 500 triệu đồng tiền bán chè búp tươi.

Giải thích:

Trong một năm, khu vực đó thu hoạch được số tấn chè búp tươi là:

10 × 35 = 350 (tấn)

Trong một năm, khu vực đó thu được số tiền là:

50 × 350 = 17 500 (triệu đồng)

Đáp số: 17 500 triệu đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 43 Đất nước em: Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là ................. ha.

Lời giải

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là 6 400 ha.

Giải thích

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là:

22 400 × 27= 6 400 (ha)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Héc-ta lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Héc-ta lớp 5.

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

• Héc-ta là một đơn vị đo diện tích. Để đo diện tích đất trong những ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, ... người ta thường dùng đơn vị héc-ta.

• Héc-ta viết tắt là ha.

• 1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài 100 m.

• 1 ha = 10 000 m2

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Đọc

Viết

Năm mươi hai héc-ta

125 ha

Hai phần mười chín héc-ta

905 ha

Hướng dẫn giải

Đọc

Viết

Năm mươi hai héc-ta

52 ha

Một trăm hai mươi lăm héc-ta

125 ha

Hai phần mười chín héc-ta

219ha

Chín trăm linh năm héc-ta

905 ha

Bài 2. Số?

3 ha =... m2

26 ha =... m2

920ha =... m2

   60 000 m2 = ... ha

   90 000 m2=... ha

   2 000 m2 = ... ha

Hướng dẫn giải

Ta có: 1 ha = 10 000 m2

3 ha =3 × 10 000 m2 = 30 000 m2

26 ha =26 × 10 000 m2= 26 000m2

920 ha = 920× 10 000 m2 = 4 500m2

   60 000 m2 = 60 00010 000ha = 6 ha

   900 000 m2=900 00010 000ha = 90ha

   2 000 m2 = 2 00010 000ha = 15ha

Bài 3. Điền đơn vị đo (dm2, m2, ha) thích hợp vào chỗ chấm

Diện tích phòng học khoảng 50 ...

Diện tích thửa ruộng khoảng 5 ...

Diện tích mặt bàn học khoảng 5 ...

Hướng dẫn giải

Diện tích phòng học khoảng 50 m2

Diện tích khu rừng khoảng 5 ha

Diện tích mặt bàn học khoảng 5 dm2

Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

5 ha 2000 m2 ... 5 200 m2

   5 200 m2 ..... 5 ha 2000 m2

32 000 m2 + 18 000 m2 ... 42 ha

   2 ha × 6 ... 36 000 m2 : 3

Hướng dẫn giải

5 ha 2 000 m2 >5 200 m2

   48 100 m2 > 4 ha 101 m2

32 000 m2 + 18 000 m2< 52 ha

   2 ha × 6 = 36 000 m2 : 3

Giải thích chi tiết:

5 ha 2 000 m2 > 5 200 m2

5 ha 2 000 m2 = 50 000 m2 + 2 000 m2 = 52 000 m2

Mà 52 000 m2 > 5 200 m2

nên 5 ha 2 000 m2 > 5 200 m2

48 100 m2 > 4 ha 101 m2

4 ha 101 m2 = 40 000 m2 + 101 m2= 40 101 m2

Mà 48 100 > 40 101 m2

nên 48 100 m2 > 4 ha 101 m2

32 000 m2 + 18 000 m2< 52 ha

32 000 m2 + 18 000 m2= 50 000 m2

52 ha = 52 000 m2

Mà 50 000 m2 < 52 000 m2

nên 32 000 m2 + 18 000 m2 < 52 ha

2 ha × 6 = 36 000 m2 : 3

2 ha × 6 = 12 ha = 12 000 m2

36 000 m2 : 3 = 12 000 m2

Mà 12 000 m2 = 12 000 m2

nên 2 ha × 6 = 36 000 m2 : 3

Bài 5. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m và chiều rộng bằng 35 chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta?

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Chiều dài: 200 m

Chiều rộng: 35 chiều dài

Diện tích: ...?... héc-ta

Bài giải

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật đó là:

200 × 35 = 120 (m)

Diện tích khu đất hình chữ nhật là:

200 × 120 = 24 000 (m2)

Đổi: 24 000 m2 = 24 00010 000ha = 24 ha

Đáp số: 24 ha.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Héc-ta (ha)là đơn vị đo

A. Độ dài    B. Khối lượng    C. Thời gian    D. Diện tích

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

•1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài 10 m. .........

• Để đo diện tích đất trong những ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp, ... người ta thường dùng đơn vị héc-ta. .........

• 1 m2 = 110000 ha. .........

Bài 3. Đọc các số đo: 9 ha; 15 ha; 114 ha;37ha; 1205ha.

Bài 4. Viết các số đo diện tích.

Sáu mươi bảy héc-ta.

Bốn trăm linh một phần sáu trăm linh hai héc-ta.

Chín phần mười một héc-ta.

Một phần một nghìn héc-ta.

Bài 5. Số?

4 ha =........... m2

32 ha =........... m2

1817ha =........... m2

   8 000 m2 = ........... ha

   20 000 m2=........... ha

   615 300 m2 =........ ha........ m2

Bài 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

3 ha 2 000 m2 ... 23 000 m2

   24 100 m2 ..... 21 ha 4 000 m2

53 000 m2 25 000 m2 ... 29 ha

   3 ha × 3 ... 27 000 m2 : 2

Bài 7. Diện tích một trường học là 2 ha. Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm diện tích của trường. Hỏi diện tích xây các phòng học là bao nhiêum2?

Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Một khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây.

Héc-ta (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Diện tích khu đất hình chữ nhật là: .... ha

Bài 9. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 2 ha. Trung bình cứ 100 m2 thu được 40 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn ngô?

Bài 10. Trên một mảnh đất có diện tích 84 000 m2, người ta xây một công viên có diện tích bằng 23 mảnh đất đó. Hỏi diện tích đất còn lại của mảnh đất đó là bao nhiêu héc-ta?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: