Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân trang 48, 49, 50, 51 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 50 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 50

Giải Toán lớp 5 trang 50 Bài 1: Viết theo mẫu. Mẫu:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 710=0,7

b) 2510 = 2,5

Giải Toán lớp 5 trang 50 Bài 2: Viết các phân số thập phân, các hỗn số có chứa phân số thập phân thành số thập phân.

a) 410; 91100; 551 000

   b) 2110 ; 16100 ; 1581000

Lời giải:

a) 410 = 0,4

91100 = 0,91

551 000 = 0,055

b) 2110 = 2,1

16100 = 1,06

1581000 = 15,008

Giải Toán lớp 5 trang 50 Bài 3: Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

Mẫu: Số 72,035 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 0; 3; 5 (ở bên phải dấu phẩy).

a) 742,5

   b) 0,18

   c) 10,362

Lời giải:

a) Số 742,5 có phần nguyên gồm các chữ số 7; 4; 2 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm chữ số 5 (ở bên phải dấu phẩy).

b) Số 0,18 có phần nguyên gồm chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 1; 8 (ở bên phải dấu phẩy).

a) Số 10,362 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 6; 2 (ở bên phải dấu phẩy).

Toán lớp 5 trang 51 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 51

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 1: Viết các phân số thập phân thành số thập phân.

Mẫu: 610 = 0,6

    716100 = 716100 = 7,16

a) 710

   b) 4100

   c) 3710

   d) 228100

Lời giải:

a) 710 = 0,7

 b) 4100 = 0,04

 c) 3710 = 3710 = 3,7

 d) 228100 = 228100 = 2,28

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 2: Thay .?. bằng số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 51 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Chiều cao của một bạn là 145100 m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.

b) Khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg

c) Do 110 gấp 10 lần 1100 nên 0,1 gấp 10 lần 0,01.

Lời giải:

a) Chiều cao của một bạn là 145100 m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ

b) Khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. S

Giải thích: 125 = 1410 = 1,4 kg

Vậy khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg

c) Do 110 gấp 10 lần 1100 nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ

Giải Toán lớp 5 trang 51 Vui học: Viết theo mẫu.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân (trang 48) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hình B: Có 85 cái bánh hay 1610 cái bánh

Có 1,6 cái bánh.

Hình C: Có 74 cái bánh hay 175100 cái bánh

Có 1,75 cái bánh.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 18: Số thập phân trang 53, 54, 55 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 53 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

• Giới thiệu số thập phân

Ví dụ 1:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 110 băng giấy, ta viết: 110  = ........................

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 1100  tờ giấy, ta viết: 1100  = .....................................

c) Đã tô màu 11000  của một hình, ta viết: 11000  = ..............................

Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là ...........................................................

Ví dụ 2:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 510 băng giấy, ta viết: 510  = ..............................

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 63100 tờ giấy, ta viết: 63100 = .....................

c) Đã tô màu 721000 của một hình, ta viết: 721000 = ...........................

Ví dụ 3:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 3510  băng giấy, ta viết: 3510 = ..................

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 163100 tờ giấy, ta viết 163100 = ..........................

c) Đã tô màu 40721000 của một hình, ta viết: 40721000= ...............................

Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các .................................................

• Mỗi số thập phân gồm hai phần:

................................ và ........................................

chúng được phân cách bởi ....................................

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về .........................................., những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về ...........................................

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

• Giới thiệu số thập phân

Ví dụ 1:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 110 băng giấy, ta viết: 110 = 0,1

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 1100 tờ giấy, ta viết: 1100 = 0,01

c) Đã tô màu 11000  của một hình, ta viết: 11000 = 0,001

Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân

Ví dụ 2:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 510 băng giấy, ta viết: 510 = 0,5

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 63100 tờ giấy, ta viết: 63100 = 0,63

c) Đã tô màu 721000 của một hình, ta viết: 721000 = 0,072

Ví dụ 3:

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 3510  băng giấy, ta viết: 3510 = 3,5

b)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Đã tô màu 163100 tờ giấy, ta viết 163100 = 1,63

c) Đã tô màu 40721  000 của một hình, ta viết: 40721  000 = 40,072

Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các số thập phân

• Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyênphần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy

Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 Thực hành 1: Viết theo mẫu trong SGK

Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Thực hành 2: Số thập phân?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Thực hành 3: Gạch dưới phần nguyên, phần thập phân (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập 1: Viết theo mẫu trong SGK.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập 2: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

Lời giải

Bình A: 0,1. l

Bình B: 0,5 l

Bình C: 0,8 l

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Luyện tập 3: Đọc nội dung trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Chiều cao của một bạn là 145100m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m.          .....

b) Khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.                    .....

c) Do 110 gấp 10 lần 1100 nên 0,1 gấp 10 lần 0,01.            .....

Lời giải

a) Chiều cao của một bạn là 145100m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ

b) Khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg.

Giải thích: 1 = 1410 = 1,4 kg

Vậy khối lượng của một con gà là 125 kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg

c) Do 110 gấp 10 lần 1100 nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 55 Vui học: Quan sát hình ảnh, viết theo mẫu trong SGK.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 18: Số thập phân

- Hình B: ............................................................................................

- Hình C: ............................................................................................

Lời giải

- Hình B: Có 85 cái bánh hay 1610 cái bánh

Có 1,6 cái bánh.

- Hình C: Có 74 cái bánh hay 175100 cái bánh

Có 1,75 cái bánh.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Số thập phân lớp 5.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu số phập phân

● Các phân số thập phân 110; 1100; 11000được viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

110 = 0,1đọc là: không phẩy một

1100 = 0,01đọc là: không phẩy không một

11000 = 0,001đọc là: không phẩy không không một

Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân.

● Tương tự, các phân số thập phân 310; 5100; 81000được viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

310 = 0,3đọc là: không phẩy ba

5100 = 0,05đọc là: không phẩy không năm

81000 = 0,008đọc là: không phẩy không trăm linh tám

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Ta có: 2110; 317100; 11391000được viết thành 2,1; 3,17; 1,139

2110 = 2,1 đọc là: hai phẩy một

317100 = 3,17 đọc là: ba phẩy mười bảy

11391000 = 1,139 đọc là: một phẩy một trăm ba mươi chín

Các số: 2,1; 3,17; 1,139 cũng là số thập phân.

Ta có thể viết phân số thập phân, hỗn số có chứa phân số thập phân ở dạng số thập phân.

2. Cấu tạo số thập phân

- Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Ví dụ:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Chuyển các phân số thành số thập phân.

– Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân.

Đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0, thì dịch chuyển dấu phẩy về bên trái tử số từng ấy chữ số.

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 910

   b) 238100

   c) 261000

   d) 35

Hướng dẫn giải

a) 910 = 0,9

b) 238100 = 238100= 2,38

c) 261000 = 0,026

d) 35 = 3×25×2=610=0,6

4. Chuyển các các hỗn số chứa phân số thập phân thành số thập phân.

Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 2610

   b) 329100

   c) 325

Hướng dẫn giải

a) 2610 = 2,6

b) 329100 = 3,29

c) 325=3410=3,4

5. Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân

Phương pháp: mẫu số khác 0

- Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1 000...

- Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.

Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,5;0,03;12,615

Hướng dẫn giải

0,5 = 510;     0,03 = 3100;    12,615 = 126151000

II. Bài tập minh họa

Bài 1. a) Viết số thập phân chỉ phần tô màu trong các hình vẽ:

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.....................

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.....................

b) Đọc các số thập phân vừa viết được ở câu a).

Hướng dẫn giải

a)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

310 = 0,3

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2610 = 2,6

b) 0,3 đọc là: không phẩy ba

2,6 đọc là: hai phẩy sáu

Bài 2. Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

a) 0,39

b) 13,56

c) 201,683

Hướng dẫn giải

a) Số 0,39 có phần nguyên gồm các chữ số 0 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 3; 9 (ở bên phải dấu phẩy).

b) Số 13,56 có phần nguyên gồm các chữ số 1; 3 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 5; 6 (ở bên phải dấu phẩy).

c) Số 201,683 có phần nguyên gồm các chữ số 2; 0; 1 (ở bên trái dấu phẩy), phần thập phân gồm các chữ số 6; 8; 3 (ở bên phải dấu phẩy).

Bài 3. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) Chiều dài của chiếc bút chì là 910dm = ....... dm.

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Chiều dài của chiếc bút chì là 910dm = 0,9 dm.

b)

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Viết các phân số, các hỗn số sau thành số thập phân.

a) 610

   7100

   1451000

   32

b) 5610

   843100

   62100

   314

Hướng dẫn giải

a) 610 = 0,6

7100 = 0,07

1451000 = 0,145

32=3×52×5=1510=1510=1,5

b) 5610 = 5,6

843100 = 8,43

62100 = 6,02

314 = 325100= 3,25

Bài 5. Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:0,2; 0,37; 152,38

Hướng dẫn giải

0,2 = 210

0,37 = 37100

152,38 = 15238100

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Số thập phân gồm bao nhiêu thành phần:

A. Một thành phần, đó là phần nguyên.

B. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân.

C. Một thành phần đó là phần thập phân.

D. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần lẻ.

Bài 2. Số Trong các số sau, số nào là số thập phân?

A. 0,3

B. 0,129

C. 12,28

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Bài 3. Số thập phân 3,006 đọc là:

A. Ba phẩy sáu.

B. Ba phẩy không sáu.

C. Ba phẩy không không sáu.

D. Ba phẩy không trăm linh sáu.

Bài 4. Từ 4 chữ số 2; 0; 5 ta viết được … số thập phân có mặt đủ 4 chữ số đã cho, biết phần thập phân có 2 chữ số.

A. 3    B. 4    C. 5    D. 6

Bài 5.Đọc các số thập phân và nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau.

a) 12,83

b) 59,205

c) 23,009

e) 17,05

Bài 6.Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

a) 410

   b) 6100

   c) 931000

   d) 520

Bài 7.Viết hỗn số sau thành số thập phân:

a) 4710

   b) 8211000

   c) 634

Bài 8.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.........

Số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

.........

Bài 9.Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,12; 0,08; 71,238

Bài 10.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 25 cm = 2510m = .........m.

b) 156 kg = 156100tạ = ......... tạ.

c) 362 ml = 3621000l = ......... l.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: