Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 28: Cộng hai số thập phân trang 68, 69 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 28: Cộng hai số thập phân - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 69 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 69

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 1: Cách đặt tính nào sai?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Cách đặt tính sai là phép tính a) Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5 và phép tính d) Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5 vì chữ số ở cùng một hàng không thẳng cột với nhau.

Sửa lại:

a) Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

d) Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Đặt tính rồi tính

a) 51,4 + 23,7

b) 51,3 + 2,68

c) 0,657 +14,81

d) 36 + 2,94

Lời giải:

a) Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

   b) 51,3 + 2,68

   Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

c) 0,657 +14,81

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

   d) 36 + 2,94

   Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 69 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.

a) 67,3 + 0,14 và 0,14 + 67,3

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán.

a + b = b + a

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 và 3,8 + (4,7 + 2,3)

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp.

(a + b) + c = a + (b + c)

Lời giải:

a) 67,3 + 0,14 = 67,44

0,14 + 67,3 = 67,44

Suy ra 67,3 + 0,14 = 0,14 + 67,3

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 = 8,5 + 2,3 = 10,8

3,8 + (4,7 + 2,3) = 3,8 + 7 = 10,8

Suy ra (3,8 + 4,7) + 2,3 = 3,8 + (4,7 + 2,3)

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7

Lời giải:

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

= (52,7 + 34,3) + 21,9

= 87 + 21,9

= 108,9

   b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

   = (0,4 + 0,6) + (0,8 + 0,2)

   = 1 + 1

   = 2

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

= (4,82 + 1,18) + 5,67

= 6 + 5,67

= 11,67

   d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7

   = (3,1 + 6,9) + (4,3 + 5,7)

   = 10 + 10

   = 20

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 3: Năm 2020, sản lượng xoài của nước ta khoảng 894,8 nghìn tấn, Năm 2021, sản lượng xoài tăng 104,8 nghìn tấn so với năm 2020. Hỏi cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta khoảng bao nhiêu nghìn tấn?

Lời giải:

Năm 2021, sản lượng xoài của nước ta là:

894,8 + 104,8 = 999,6 (nghìn tấn)

Cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta là:

999,6 + 894,8 = 1894,4 (nghìn tấn)

Đáp số: 1894,4 nghìn tấn

Giải Toán lớp 5 trang 69 Vui học: Trong hình bên, ba trái xoài cát có khối lượng lần lượt là 0,62 kg; 0,7 kg; 0,78 kg. Con gà cân nặng 2 kg. Em hãy giúp các bạn nhỏ trả lời câu hỏi.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ba trái xoài cát có khối lượng là:

0,62 + 0,7 + 0,78 = 2,1 (kg)

Vì 2,1 > 2 nên ba trái xoài nặng hơn con gà 2 kg.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 28: Cộng hai số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 28: Cộng hai số thập phân trang 74, 75, 76 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

Ví dụ 1: 32,65 + 61,94 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Đặt tính và tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

• Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các ................. ở cùng một hàng ............. với nhau.

• Cộng như cộng các số .............................

• Viết dấu phẩy ở tổng ............................ với các .................. của các ..............

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

45,8 + 9,16 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Lời giải

Ví dụ 1: 32,65 + 61,94 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Đặt tính và tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

• Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

• Cộng như cộng các số tự nhiên.

• Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

45,8 + 9,16 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Thực hành 1: Đánh dấu (√) vào phép tính có cách đặt tính sai.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Giải thích

Cách đặt tính sai là phép tính a) +  17,58,61¯ và phép tính d) +  4,27  9¯ vì chữ số ở cùng một hàng không thẳng cột với nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Thực hành 2: Đặt tính rồi tính

a) 51,4 + 23,7

b) 51,3 + 2,68

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

c) 0,657 +14,81

d) 36 + 2,94

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Luyện tập 1: So sánh giá trị các biểu thức rồi viết vào chỗ chấm.

a) 67,3 + 0,14 ..... 0,14 + 67,3

a + b ..... b + a

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất .........................................................

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 ....... 3,8 + (4,7 + 2,3)

(a + b) + c ....... a + (b + c)

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất .........................................................

Lời giải

a) 67,3 + 0,14 = 0,14 + 67,3

a + b = b + a

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán

Giải thích

67,3 + 0,14 = 67,44

0,14 + 67,3 = 67,44

Suy ra 67,3 + 0,14 = 0,14 + 67,3

b) (3,8 + 4,7) + 2,3 = 3,8 + (4,7 + 2,3)

(a + b) + c = a + (b + c)

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp

Giải thích

(3,8 + 4,7) + 2,3 = 8,5 + 2,3 = 10,8

3,8 + (4,7 + 2,3) = 3,8 + 7 = 10,8

Suy ra (3,8 + 4,7) + 2,3 = 3,8 + (4,7 + 2,3)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

= .........................................

=..........................................

= .........................................

b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

= .........................................

=..........................................

= .........................................

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

= .........................................

=..........................................

= .........................................

d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7

= .........................................

=..........................................

= .........................................

Lời giải

a) 52,7 + 21,9 + 34,3

= (52,7 + 34,3) + 21,9

= 87 + 21,9

= 108,9

b) 0,4 + 0,8 + 0,2 + 0,6

= (0,4 + 0,6) + (0,8 + 0,2)

= 1 + 1

= 2

c) 4,82 + 1,18 + 5,67

= (4,82 + 1,18) + 5,67

= 6 + 5,67

= 11,67

d) 3,1 + 4,3 + 6,9 + 5,7

= (3,1 + 6,9) + (4,3 + 5,7)

= 10 + 10

= 20

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập 3: Năm 2020, sản lượng xoài của nước ta khoảng 894,8 nghìn tấn, Năm 2021, sản lượng xoài tăng 104,8 nghìn tấn so với năm 2020. Hỏi cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta khoảng bao nhiêu nghìn tấn?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 28: Cộng hai số thập phân

 

Lời giải

Năm 2021, sản lượng xoài của nước ta là:

894,8 + 104,8 = 999,6 (nghìn tấn)

Cả hai năm, sản lượng xoài của nước ta là:

999,6 + 894,8 = 1894,4 (nghìn tấn)

Đáp số: 1894,4 nghìn tấn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 76 Vui học: Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng?

Ba trái xoài cát có khối lượng lần lượt là 0,62 kg; 0,7 kg; 0,78 kg.

Con gà cân nặng 2 kg.

Cả ba trái xoài .................. con gà này.

Lời giải

Cả ba trái xoài nặng hơn con gà này.

Giải thích

Ba trái xoài cát có khối lượng là:

0,62 + 0,7 + 0,78 = 2,1 (kg)

Vì 2,1 > 2 nên ba trái xoài nặng hơn con gà 2 kg.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Cộng hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai số thập phân lớp 5.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Cộng hai số thập phân

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 21,35 + 54,82

b) 35,6 + 8,32

Lời giải

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

a) Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Cộng như cộng các số tự nhiên

• Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2. Tổng nhiều số thập phân

- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,6 + 12,87 + 5,21

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Tính chất của phép cộng số thập phân

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3,5 + 12,36 = 15,86

12,36 + 3,5 = 15,86

Vậy 3,5 + 12,36 = 12,36 + 3,5.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

(2,5 + 5,6) + 3,4 = 8,1 + 3,4 = 11,5

2,5 + (5,6 + 3,4) = 2,5 + 9 = 11,5

Vậy (2,5 + 5,6) + 3,4 = 2,5 + (5,6 + 3,4)

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 3,5 + 0 = 3,5.

Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Cách đặt tính nào sai?

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Cách đặt tính sai là phép tính a) Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) và phép tính d) Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) vì chữ số ở cùng một hàng không thẳng cột với nhau.

Sửa lại:

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 32,5 + 63,8

   b) 72,4 + 3,85

c) 0,826 + 12,73

   d) 24 + 6,81

Hướng dẫn giải

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện.

a) 12,3 + 31,5 + 37,7

 b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4

 c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18

Hướng dẫn giải

a) 12,3 + 31,5 + 37,7

= (12,3 + 37,7) + 31,5

= 50 + 31,5

= 81,5

b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4

= (0,1 + 0,9) + (0,6 + 0,4)

= 1 + 1

= 2

c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18

= (51,7 + 33,3) + (3,82 + 1,18)

= 85 + 5

= 90

Bài 4. Tam giác ABC có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tam giác ABC.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Bài giải

Chu vi tam giác ABC là:

8,75 + 17,2 + 21,06 = 47,01 (cm)

Đáp số: 47,01 cm.

Bài 5. Một cửa hàng bán gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 1,45 tạ gạo; buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 0,62 tạ gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu tạ gạo?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số tạ gạo là:

1,45 + 0,62 = 2,07 (tạ)

Cả hai buổi của hàng bán được số tạ gạo là:

1,45 + 2,07 = 3,52 (tạ)

Đáp số: 3,52 tạ gạo

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phép cộng số thập phân có những tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất cộng với 0

D. Cả A, B, C đều đúng

Bài 2. Cho phép tính: 82,376 + 5,4 . Cách đặt tính nào sau đây là đúng?

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Số thích hợp điền vào chỗ trống để:2,3 + ..... = 7,8 là:

A. 5,5    B. 4,5    C. 5,3    D. 4,3

Bài 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống?

12,3 + 28,6 ……. 28,6 + 12,3

A. <   B. >   C. =   D. A, B, C đều sai

Bài 5. Đặt tính rồi tính:

a) 25,67 + 18,32

b) 56,238 + 13,79

c) 35+ 16,34

d) 281,25 + 47,361

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 8,32 + 14,6 + 1,68

b) 2,9 + 9,3 + 4,7 + 5,1

c) 57,55 + 24,9 + 12,45

d) 324,8 + 66,7 + 205,2 + 23,3

Bài 7. Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm

Bài 9. Mảnh vải đỏ dài 57,45 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 26,3 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5,8 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: