Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 29: Trừ hai số thập phân trang 70, 71 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 29: Trừ hai số thập phân - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 70, 71 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 5,64 – 1,47

b) 26,713 – 4,805

c) 3,081 – 2,56

d) 9 – 4,5

Lời giải:

a) 5,64 – 1,47

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

 b) 26,713 – 4,805

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

 c) 3,081 – 2,56

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

 d) 9 – 4,5

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 71

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 2: 1 – 0,75 = .?.

a) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách dựa vào hình bên.

b) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách đặt tính rồi tính.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 1 – 0,75 = 10010075100 = 25100 = 0,25

Hoặc dựa vào hình vẽ ta thấy phần tô màu bằng 75100; phần không được tô màu bằng 25100

b) Đặt tính và tính:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 71 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 1: Số?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 2:

a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.

1 – 0,31 – 0,19 và 1 – (0,31 + 0,19)

b) Số?

3,6 – 0,7 – 0,3

= 3,6 – (0,7 + .?.)

= 3,6 – .?.

= .?.

  4,67 – (1,27 + 2,4)

  = 4,67 – 1,27 – .?.

  = .?. – .?.

  = .?.

Lời giải:

a) 1 – 0,31 – 0,19 = 0,69 – 0,19 = 0,5

1 – (0,31 + 0,19) = 1 – 0,5 = 0,5

Suy ra 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)

b)

3,6 – 0,7 – 0,3

= 3,6 – (0,7 + 0,3)

= 3,6 – 1

= 2,6

  4,67 – (1,27 + 2,4)

  = 4,67 – 1,27 – 2,4

  = 3,42,4

  = 1

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 3: Tính.

a) 2,3 + 2,7 – 1,8

b) 7,65 – 2,05 + 3,4

c) 18,9 – 4,5 – 4,4

Lời giải:

a) 2,3 + 2,7 – 1,8

= (2,3 + 2,7) – 1,8

= 5 – 1,8

= 3,2

 b) 7,65 – 2,05 + 3,4

 = (7,65 – 2,05) + 3,4

 = 5,6 + 3,4

 = 9

 c) 18,9 – 4,5 – 4,4

 = 18,9 – (4,5 + 4,4)

 = 18,9 – 8,9

 = 10

Giải Toán lớp 5 trang 71 Bài 4: Một cửa hàng có 16 tạ gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán được 1,25 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

Lời giải:

Cửa hàng còn lại số tạ gạo là:

16 – 2,25 – 1,25 = 12,5 (tạ gạo)

Đáp số: 12,5 tạ gạo

Giải Toán lớp 5 trang 71 Đất nước em:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân (trang 70) | Giải Toán lớp 5

a) Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021 đạt 6,06 tấn trên mỗi héc-ta, tăng 0,18 tấn trên mỗi héc-ta so với năm 2020.

Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là bao nhiêu tấn trên mỗi héc-ta?

b) Năm 2021, tỉnh An Giang đã đạt được năng suất lúa trung bình là 6,63 tấn trên mỗi héc-ta.

Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là bao nhiêu tấn trên mỗi héc-ta?

Lời giải:

a) Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là:

6,06 – 0,18 = 5,88 (tấn)

b) Năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là:

6,63 – 6,06 = 0,57 (tấn)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 29: Trừ hai số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 29: Trừ hai số thập phân trang 77, 78, 79 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

Ví dụ 1: 43,88 – 42,78 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Đặt tính và tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

• Viết số trừ .......... số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng ..................  với nhau.

• Trừ như trừ các số .....................

- Viết dấu phẩy ở hiệu .................... với các ......................... của số ................... và .....................

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

27,5 - 4,38 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Lời giải

Ví dụ 1: 43,88 – 42,78 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Đặt tính và tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

• Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

• Trừ như trừ các số tự nhiên.

• Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

27,5 - 4,38 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính

a) 5,64 – 1,47

b) 26,713 – 4,805

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

c) 3,081 – 2,56

d) 9 – 4,5

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Thực hành 2: 1 – 0,75 = .?.

a) Số? (Dựa vào hình bên)

1 – 0,75 = .?.

b) Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Lời giải

a) 1 – 0,75 = 0,25

Giải thích

1 – 0,75 = 100100 – 75100 = 25100  = 0,25

Hoặc dựa vào hình vẽ ta thấy phần tô màu bằng 75100 ; phần không được tô màu bằng 25100

b) Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Luyện tập 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Luyện tập 2: a) >; <; =?

1 – 0,31 – 0,19 ........... 1 – (0,31 + 0,19)

b) Số?

3,6 – 0,7 – 0,3

= 3,6 – (0,7 + .....)

= 3,6 – ......

= .....

4,67 – (1,27 + 2,4)

= 4,67 – 1,27 – .....

= ..... – .....

= .....

Lời giải

a) 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)

Giải thích

1 – 0,31 – 0,19 = 0,69 – 0,19 = 0,5

1 – (0,31 + 0,19) = 1 – 0,5 = 0,5

Suy ra 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)

b)

3,6 – 0,7 – 0,3

= 3,6 – (0,7 + 0,3)

= 3,6 – 1

= 2,6

4,67 – (1,27 + 2,4)

= 4,67 – 1,27 – 2,4

= 3,42,4

= 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập 3: Tính.

a) 2,3 + 2,7 – 1,8

= ...................................................

= ...................................................

c) 18,9 – 4,5 – 4,4

= ...................................................

= ...................................................

= ...................................................

b) 7,65 – 2,05 + 3,4

= ...................................................

= ...................................................

 

Lời giải

a) 2,3 + 2,7 – 1,8

= (2,3 + 2,7) – 1,8

= 5 – 1,8

= 3,2

c) 18,9 – 4,5 – 4,4

= 18,9 – (4,5 + 4,4)

= 18,9 – 8,9

=  10

b) 7,65 – 2,05 + 3,4

= (7,65 – 2,05) + 3,4

= 5,6 + 3,4

= 9

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập 4: Một cửa hàng có 16 tạ gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán được 1,25 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

 

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

 

Lời giải

Cả 2 buổi cửa hàng bán được số tạ gạo là:

2,25 + 1,25 = 3,5 (tạ gạo)

Cửa hàng còn lại số tạ gạo là:

16 – 3,5 = 12,5 (tạ gạo)

Đáp số: 12,5 tạ gạo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 79 Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 29: Trừ hai số thập phân

a) Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021 đạt 6,06 tấn trên mỗi héc-ta, tăng 0,18 tấn trên mỗi héc-ta so với năm 2020.

Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là ............. tấn trên mỗi héc-ta.

b) Năm 2021, tỉnh An Giang đã đạt được năng suất lúa trung bình là 6,63 tấn trên mỗi héc-ta.

Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là .............. tấn trên mỗi héc-ta.

Lời giải

a) Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là 5,88 tấn trên mỗi héc-ta.

Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là:

6,06 – 0,18 = 5,88 (tấn)

b) Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là 0,57 tấn trên mỗi héc-ta.

Năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là:

6,63 – 6,06 = 0,57 (tấn)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Trừ hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Trừ hai số thập phân lớp 5.

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý:

Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp (chữ số 0) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

●a – b – c = a – (b + c)

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 6,82 – 4,35

b) 37,586 – 8,391

c) 45,8 – 2,63

Hướng dẫn giải

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Ta có 45,8 = 45,80 nên ta đặt tính được như sau:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ 2:

a) 12,56 – (2,56 + 2,6)

= 12,56 – 2,56 – 2,6

= 10 – 2,6

= 7,4

b) 25,8 – 3,3 – 1,7

= 25,8 – (3,3 + 1,7)

= 25,8 – 5

= 20,8

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 8,27 – 2,65

   b) 25,439 – 1,831

   c) 9,637 – 3,24

   d) 9 – 5,7

Hướng dẫn giải

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Tính.

a) 8,3 + 2,7 – 3,5

   b) 15,62 – 5,02 + 4,8

   c) 20,8 – 7,4 – 6,2

Hướng dẫn giải

a) 8,3 + 2,7 – 3,5

= 11 – 3,5

= 7,5

b) 15,62 – 5,02 + 4,8

= 10,6 + 4,8

= 15,4

c) 20,8 – 7,4 – 6,2

= 13,4 – 6,2

= 7,2

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

Hướng dẫn giải

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

= 23,96 – 3,96 – 12,5

= (23,96 – 3,96) – 12,5

= 20 – 12,5

= 7,5

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

= 45,7 – (4,5 + 5,5)

= 45,7 – 10

= 35,7

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

= (34,6 + 15,4) + 22,5

= 50 + 22,5

= 72,5

Bài 4.Số?

a) 2,65 + .?. = 14,79

   b) 32,27 – .?. = 14,65

Hướng dẫn giải

a) 2,65 + 12,14 = 14,79

   b) 32,27 – 17,62 = 14,65

Giải thích chi tiết:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

14,79 – 2,65 = 12,14

Vậy 2,65 + 12,14 = 14,79

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

32,27 – 14,65 = 17,62

Vậy 32,27 – 17,62 = 14,65

Bài 5.Ba bao thóc cân nặng 150 kg. Bao thứ nhất cân nặng 46,5 kg, bao thứ hai nhẹ hơn bao thứ nhất 4,8 kg. Hỏi bao thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 – 4,8 = 41,7 (kg)

Bao thứ nhất và bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 + 41,7 = 88,2 (kg)

Bao thứ ba cân nặng số ki-lô-gam là:

150 – 88,2 = 61,8 (kg)

Đáp số: 61,8 ki-lô-gam.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho phép tính 81,72 – 34,6. Cách đặt tính đúng là:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

36,21 – 23,74 ..... 8,6 + 3,87

A. =    B. >   C. <    D. A, B, C đều sai

Bài 3. Các số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. 24,87 và 50,77  B. 62,13 và 88,03  C. 24,87 và 50,77  D. 62,13 và 88,03

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 5,23 – 3,76

   b) 82,74 – 9,45

   c) 75,238 – 12,48

   d) 34 – 17,29

Bài 5. Tính.

a) 12,48 + 43,7 – 36,5

   b) 62,3 – 12,81 + 3,5

   c) 34,89 – 12,08 – 5,8

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 21,3 + 38,9 + 28,7

b) 89,27 – (9,27 + 6,5)

c) 48,23 – 24,14 – 5,86

Bài 7.Số?

a) 13,29 + .?. = 34,89

   b) 72,35 – .?. = 41,28

Bài 8. Đường gấp khúc ABC dài 5,27 m, trong đó đoạn thẳng AB dài 2,18 m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Một tấm vải dài 49m. Lần thứ nhất bán 12,5m; lần thứ hai bán 17,6m. Hỏi sau hai lần bán tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Một đội công nhân cần sửa 3,6 km đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được 0,9 km đường. Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 0,6 km đường. Hỏi ngày thứ ba đội cần sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa để xong công việc?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: