Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số trang 12, 13 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 12

Giải Toán lớp 5 trang 12 Ví dụ: Quan sát hình vẽ dưới đây.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

12 tờ giấy được tô màu xanh,

13 tờ giấy được tô màu hồng.

Đã tô màu bao nhiêu phần của tờ giấy?

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là bao nhiêu phần của tờ giấy?

- Quy đồng mẫu số hai phân số 1213

Mẫu số chung là: 2 × 3 = 6

12=1×32×3=36 ;   13=1×23×2=26

Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số 1213

12+13=36+26=.?..?. ;        1213=.?.6.?.6=.?..?.

Đã tô màu .?. phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là .?. phần của tờ giấy.

Lời giải:

Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số 1213

12+13=36+26=56 ;        1213=3626=16

Đã tô màu 56 phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là 16phần của tờ giấy.

Toán lớp 5 trang 12, 13 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: Tính

a) 25+35

13212

5+14

112+16

b) 27+15

2358

78+16

1+(4714)

Lời giải:

a) 25+35=55=1

13212=412212=212=16

5+14=204+14=214

112+16=6636+16=46=23

b) 27+15=1035+725=1735

2358=16241524=124

78+16=4248+848=5048=2524

1+(4714)=1+(1628728)=1+928=2828+928=3728

Giải Toán lớp 5 trang 13

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 2: Tính (theo mẫu)

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

a) 25×98

107×2120

6×34

910×73×514

b) 65:920

8:165

214:7

6×112:52

Lời giải:

a) 25×98=21×95×84=1×95×4=920

107×2120=101×21371×202=1×31×2=32

6×34=63×31×42=3×31×2=92

910×73×514=93×71×51102×31×142=3×1×12×1×2=34

b) 65:920==65×209=62×20451×93=2×41×3=83

8:165==8×516=81×51×162=1×51×2=52

214:7=214×17=213×14×71=3×14×1=34

6×112:52=6×112×25=61×1×211×121×5=1×1×11×1×5=15

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 3: Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 4: Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có 23 số bạn chơi bóng rổ và 14 số bạn tập hát.

a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

Lời giải:

a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng 1112 số học sinh của lớp 5A.

Giải thích: 23+14=1112 (bạn)

b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là 512 số học sinh của lớp 5A.

Giải thích: 2314=512

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 5: Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng 13 số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Lời giải:

Kệ sách có số quyển sách giáo khoa là:

150 × 13 = 50 (quyển sách)

Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:

150 – 50 = 100 (quyển sách)

Đáp số: 100 quyển sách

Giải Toán lớp 5 trang 13 Bài 6: Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh 14 m lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

Lời giải:

Diện tích của vách ngăn hình chữ nhật là:

5 × 4 = 20 (m2)

Diện tích của một tấm kính hình vuông là:

14x14=116(m2)

Số tấm kính cần để lắp vách ngăn là:

20 : 116 = 320 (tấm)

Đáp số: 320 tấm

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số trang 13, 14, 15, 16 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Ví dụ 1: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

• Quy đồng mẫu số hai phân số 12 và 13

Mẫu số chung là: 2 × 3 = ..............

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

• Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số 12 và 13

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Đã tô màu .......... phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là ......... phần của tờ giấy.

Nội dung SGK

Quan sát hình vẽ dưới đây.

12 tờ giấy được tô màu xanh,

13 tờ giấy được tô màu hồng.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

• Quy đồng mẫu số hai phân số 12 và 13

Mẫu số chung là: 2 × 3 = 6

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

• Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số 12 và 13.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Đã tô màu 56 phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là 16 phần của tờ giấy.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Ví dụ 2: Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 1: Tính

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 2: Tính (theo mẫu SGK)

a) 25+33 = .....................................................................................................

13212 = .....................................................................................................

5+14 = .....................................................................................................

112+16 = .....................................................................................................

b) 27+15 = .....................................................................................................

2358 = .....................................................................................................

78+16 = .....................................................................................................

1+(4714) = .....................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Bài 3: Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Bài 4: Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có 23 số bạn chơi bóng rổ và 14số bạn tập hát.

a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng số phần số học sinh của lớp 5A là:

23+14=1112 (học sinh)

b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát số phần học sinh của lớp 5A là:

2314=512 (học sinh)

Đáp số: a) 1112 học sinh;

b) 512 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 5: Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng 13 số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Kệ sách có số quyển sách giáo khoa là:

150 × 13 = 50 (quyển sách)

Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:

150 – 50 = 100 (quyển sách)

Đáp số: 100 quyển sách

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 16 Bài 6: Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh 14 m lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Lời giải

Diện tích của vách ngăn hình chữ nhật là:

5 × 4 = 20 (m2)

Diện tích của một tấm kính hình vuông là:

14×14=116 (m2)

Số tấm kính cần để lắp vách ngăn là:

20 : 116 = 320 (tấm)

Đáp số: 320 tấm

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số lớp 5.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Ôn tập các phép tính với phân số (các kiến thức đã học của lớp 4).

1.1. Quy đồng mẫu số các phân số (Một mẫu chia hết cho mẫu còn lại)

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 32 và 516.

• Chọn mẫu số chung:

Vì 16 chia hết cho 2 (16 : 2 = 8) nên ta chọn mẫu số chung là: 16

Thực hiện quy đồng mẫu số:

32=3×82×8=2416 và giữ nguyên phân số 516

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 32 và 516 ta được hai phân số 2416 và 516.

1.2. Phép cộng phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 59+29=5+29=79

b) Cộng hai phân số khác mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 35+920=1220+920=12+920=2120

c) Các tính chất của phép cộng phân số:

Phép cộng phân số có tính chất giao hoán

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Phép cộng phân số có tính chất kết hợp

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Một phân số cộng với 0 bằng chính phân số đó.

ab+0=0+ab=ab

Ví dụ:

37+25+4737+47+2537+47+251+25=75

23+0=23

1.2. Phép trừ phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

5737=537=27

b) Trừ hai phân số khác mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3458=6858=658=18

1.3. Phép nhân phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

23×57=2×53×7=1021

Nhận xét:

Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Phép nhân các phân số có tính chất kết hợp.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó.

ab×1=1×ab=ab

Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

1.3. Phép chia phân số

a) Phân số đảo ngược:

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Phân số đảo ngược của phân số 56 là phân số 65

b) Phép chia phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

23:57=23×​ 75=1415

2. Bổ sung các phép tính với phân số.

2.1. Quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp không có mẫu số chung)

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số 23 và 45

Vì 3 × 5 = 15 nên ta chọn 15 làm mẫu số chung.

23=2×53×5=1015

45=4×35×3=1215

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 45 ta được hai phân số 1015 và 1215

Lưu ý: Khi quy đồng mẫu số hai phân số khác mẫu số, ta nên chọn số bé nhất (lớn hơn 0) chia hết cho cả hai mẫu số làm mẫu số chung.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 58 và 712

Vì 24 là số bé nhất lớn hơn 0 chia hết cho 8 và 12 nên ta chọn 24 làm mẫu số chung.

Ta có:

58=5×38×3=1524

712=7×212×2=1424

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 58 và 712 ta được hai phân số 1524 và 1424

2.2. Phép cộng phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

35+27=2135+1035=3135

2.3. Phép trừ phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3527=21351035=1135

Chú ý: Khi thực hiện phép cộng, trừ hai phân số cần lưu ý

- Xác định xem các phân số cùng mẫu hay khác mẫu số.

- Nếu cùng mẫu số, cộng, trừ tử số với tử số, dưới gạch ngang chỉ viết một mẫu số chung.

- Nếu khác mẫu số ⟶ Quy đồng mẫu số ⟶ Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Kết quả cuối cùng là phân số tối giản.

2.4. Phép nhân phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số sau.

a) 57 và 32

b) 34 và 76

c) 35 và 916

Hướng dẫn giải

a) 57 và 32

Vì 7 × 2 = 14 nên ta chọn 14 làm mẫu số chung.

Ta có:

57=5×27×2=1014

32=3×72×7=2114

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 57 và 32 ta được hai phân số 1014 và 2114.

b) 34 và 76

Vì 12 là số bé nhất lớn hơn 0 chia hết cho 4 và 6 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có:

34=3×34×3=912

76=7×26×2=1412

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 76 ta được hai phân số 912 và 1412.

c) 35 và 916

Vì 5 × 16 = 80 nên ta chọn 80 làm mẫu số chung.

Ta có:

35=3×165×16=4880

916=9×516×5=4580

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 35 và 916 ta được hai phân số 4880 và 4580.

Bài 2. Tính.

38+25 5614 2+13 5+1316

 

Hướng dẫn giải

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Tính.

a) 65×718

5×815 2528×910×718

b) 145:3625

245:8 4×115:23

Hướng dẫn giải

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4.

a) Tính.

58 của 120 m

34 của 52 kg

710 của 360 dm2 

Hướng dẫn giải

Ta có 58 của 120 m là

120×58=12015×581=15×51=75 (m)

Vậy 58 của 120 m là 75 m.

Ta có 34 của 52 kg là:

52×34=5213×341=13×31=39 (kg)

Vậy 34 của 52 kg là 39 kg.

Ta có 710 của 360 dm2 là:

360×710=36036×7101=36×71=252 (dm2)

Vậy 710 của 360 dm2 là 252 dm2.

b) Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Một tấm bìa hình vuông có chu vi là 6 m. Tính diện tích của tấm bìa đó.

Hướng dẫn giải

Bài giải

Cạnh của tấm bìa hình vuông đó là:

6:4=32 (m)

Diện tích của tấm bìa hình vuông đó là:

32×32=94 (m2)

Đáp số: 94 m2 

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Mẫu số chung bé nhất của các phân số 25;710;56là:

A. 300

B. 60

C. 30

C. 50

Bài 2. Tính rồi rút gọn biểu thức 4312+1112 ta được kết quả là:

A. 2112

B. 56

C. 74

D. 114

Bài 3. Điền phân số thích hợp vào chỗ trống:

25+....=58:12

A. 1720

B. 54

C. 3320

D. 154

Bài 4. Quy đồng mẫu số các phân số sau.

a) 23 và 58

b) 712 và 1118

c) 49 và 65

Bài 5. Tính.

27+14

 

15876

 

529

 

834+26

 

Bài 6. Tính.

a) 157×225

745×3

 

3445×712×1514

 

b) 512:8542

7215:6

 

5×27:4514

 

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện

a) 1225+3552+1325+1752

b) 89×125×98×76

c) 17×2536+17×1136

Bài 8. Một cửa hàng mới khai trương buổi sáng bán được 280 m vải. Số mét vải bán được trong buổi chiều bằng 35 số vải bán được của buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải tất cả?

Bài 9. Một cửa hàng lương thực buổi sáng bán được 25 tổng số gạo, buổi chiều bán được 37 tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

Bài 10. Một hình chữ nhật có chiều rộng 218m, chiều dài hơn chiều rộng 158m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: