Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân (trang 14)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 4: Phân số thập phân trang 14, 15, 16 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân (trang 14)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 4: Phân số thập phân - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 15 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 15

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 1: Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây.

610; 107; 439100; 21200; 532100  000

Lời giải:

610: Sáu phần mười

107 không phải là phân số thập phân

439100: Bốn trăm ba mươi chín phần một trăm

21200 không phải là phân số thập phân

532100  000: Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn.

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 2:

a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân (trang 14) | Giải Toán lớp 5

b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.

Lời giải:

a) Hình A: 3710

Hình B: 153100

b) 3710 đọc là: Ba và bảy phần mười

Phân nguyên của hỗn số trên là 3, phần phân số là 710

153100 đọc là: Một và năm mươi ba phần trăm

Phân nguyên của hỗn số trên là 1, phần phân số là 53100

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 3: Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười

b) Mười tám và sáu phần nghìn.

Lời giải:

a) Năm và bảy phần mười viết là 5710

b) Mười tám và sáu phần nghìn viết là 1861  000

Toán lớp 5 trang 15, 16 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.

Mẫu: 2125=21×425×4=84100

a) 32; 25

b) 1720; 6350

c) 33500; 147250

Lời giải:

a) 32=3×52×5=1510; 25=2×25×2=410

b) 1720=17×520×5=85100; 6350=63×250×2=1261  000

c) 33500=33×2500×2=661  000; 147250=147×4250×4=5881  000

Giải Toán lớp 5 trang 15 Bài 2: Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.

Mẫu: 3710=3710

Cách làm: Chia tử số cho mẫu số: 37 : 10 = 3 (dư 7)

Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

a) 5210; 27110; 14810

b) 176100; 3  005100; 2  0571  000

Lời giải:

a) 5210=5510; 27110=27110; 14810=8810

b) 176100=176100; 3  005100=305100; 2  0571  000=2571  000

Giải Toán lớp 5 trang 16

Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 3: Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân (trang 14) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân (trang 14) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 4: Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

a) Mẫu: 612 dm = 61210m                                    612 dm = 61210m = 61210m

41 cm = .?. dm

874 cm = .?. m

2 500 m = .?. km

b) Mẫu: 5 m 27 cm = 527100m                                  5 m 27 cm = 5 m27100m = 527100m

2 m 3 dm = .?. m

96 m 5 cm= .?. m

7 km 7 m= .?. km

Lời giải:

a) Mẫu: 612 dm = 61210m                                    612 dm = 61210m = 61210m

41 cm = 4110dm

874 cm = 874100m

2 500 m = 25001000km

b) Mẫu: 5 m 27 cm = 527100m                                  5 m 27 cm = 5 m27100m = 527100m

2 m 3 dm = 2310m

96 m 5 cm= 965100m

7 km 7 m= 771  000km

Giải Toán lớp 5 trang 16 Bài 5: Thay .?. bằng hỗn số chứa phân số thập phân thích hợp.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân (trang 14) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân (trang 14) | Giải Toán lớp 5

Giải thích

Để biết cân nặng của con gà, ta làm như sau:

(1 kg + 1 kg) + (5001  000kg + 2501  000kg) = 2 kg 7501  000kg  = 27501  000kg

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 4: Phân số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 4: Phân số thập phân trang 17, 18, 19 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.

• Phân số thập phân

Các phân số 310;41100;171 000;...có mẫu số là ......; .......; .......; ... gọi là các ...........................................

• Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số

Ta viết: 227100=227100

   227100là một .....................;

   đọc là .................................................................

227100 có phần nguyên là .....................; phần phân số là ...............................

Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn .....................................

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần ................ rồi đọc (hoặc viết) phần ........................

Lời giải

• Phân số thập phân

Các phân số 310;41100;171 000;...có mẫu số là 10; 100; 1 000; ... gọi là các phân số thập phân

• Viết phân số thập phân ở dạng hỗn số

Ta viết: 227100=227100

   227100là một hỗn số; đọc là hai và hai mươi bảy phần trăm.

   227100có phần nguyên là 2; phần phân số là 27100

Lưu ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 1: Khoanh vào phân số thập phân trong các phân số dưới đây rồi đọc các phân số đó

610; 107; 439100; 21200; 532100 000

Lời giải

- Các phân số thập phân được khoanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

- Đọc các phân số thập phân trên:

610: Sáu phần mười

439100: Bốn trăm ba mươi chín phần một trăm

532100 000: Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 17 Thực hành 2:

a) Quan sát hình ảnh trong SGK, viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình.

Hình A: ...............................

      Hình B: .....................................

b) Đọc rồi viết phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số vừa viết.

Hỗn số

Đọc

Phần nguyên

Phần phân số

                                       
                           

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải

a) Hình A: 3710       Hình B: 153100

b)

Hỗn số

Đọc

Phần nguyên

Phần phân số

3710

Ba và bảy phần mười

3

710

153100

Một và năm mươi ba phần trăm

1

53100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Thực hành 3: Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười: ................................

b) Mười tám và sáu phần nghìn: ...............................

Lời giải

a) Năm và bảy phần mười: 5710

b) Mười tám và sáu phần nghìn: 1861 000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 1: Viết các phân số thành phân số thập phân.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

a) 32=..................................

   25=..................................

b) 1720=................................

   6350=................................

c) 33500=..............................

   174250=..............................

Lời giải

a) 32=3×52×5=1510

   25=2×25×2=410

b) 1720=17×520×5=85100

   6350=63×250×2=1261 000

c) 33500=33×2500×2=661 000

   174250=174×4250×4=6961 000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18 Luyện tập 2: Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

a) 5210=.....................

   27110=...................

   14810=.....................

b) 176100=...................

   3 005100=................

   2 0571000=..................

Lời giải

a) 5210=5210

   27110=27110

   14810=14810

b) 176100=176100

   3 005100=305100

   2 0571000=2571000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 3: Nối các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 4: Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

41 cm = ....... dm

   874 cm = ........... m

2 500 m = .......... km

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

2 m 3 dm = .......... m

   96 m 5 cm= ............ m

7 km 7 m= ............ km

Lời giải

a)

41 cm = 4110 dm

   874 cm = 874100 m

2 500 m = 25001000 km

b)

2 m 3 dm = 2310 m

   96 m 5 cm= 965100 m

7 km 7 m= 771 000 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 19 Luyện tập 5: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) Trong khay có ................ cái bánh.

b) Trên kệ có ............... l nước.

c) Con gà cân nặng ............. kg.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phân số thập phân

Lời giải

a) Trong khay có 2710 cái bánh.

b) Trên kệ có 15001 000 l nước.

c) Con gà cân nặng 27501 000 kg.

Giải thích

Để biết cân nặng của con gà, ta làm như sau:

(1 kg + 1 kg) + (5001 000kg + 2501 000 kg)= 2 kg 7501 000 kg = 27501 000 kg

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Phân số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phân số thập phân lớp 5.

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Khái niệm phân số thập phân.

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; .... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Các phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5); ... là những phân số thập phân.

2. Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

– Những phân số mà 10; 100; 1 000; … chia hết cho mẫu số thì có thể viết dưới dạng phân số thập phân.

– Những phân số mà 10; 100; 1 000; … không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

– Cách viết phân số thành phân số thập phân:

+ Lấy 10; 100; 1000;… chia cho mẫu số.

+Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Hoặc:

+ Lấy mẫu số chia cho 10; 100; 1000;…

+Được bao nhiêu ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Ví dụ 1: Viết phân số 35 thành phân số thập phân:

+ Lấy 10 : 5 = 2

+ Lấy 35=3×25×2= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 2: Viết phân số 2720thành phân số thập phân:

+ Lấy 100 : 20 = 5

+ Lấy 2720=27×520×5= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 3: Viết phân số 5500 thành phân số thập phân:

+ Lấy 500 : 5 = 100

+ Lấy 5500=5:5500:5= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là phân số thập phân.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. a) Đọc các phân số thập phân sau:

610;51100;2091000;3210000

b) Viết các phân số thập phân sau:

Hai mươi chín phần mười;      Bảy phần một nghìn;

Ba mươi phần một trăm nghìn;    Sáu trăm linh ba phần một trăm.

Hướng dẫn giải

a) Phân số 610 được đọc là sáu phần mười;

Phân số 2091000 được đọc là hai trăm linh chín phần một nghìn;

Phân số 51100 được đọc là năm mươi mốt phần một trăm;

Phân số 3210000 được đọc là ba mươi hai phần mười nghìn.

b) Phân số “hai mươi chín phần mười” được viết là 2910;

Phân số “bảy phần một nghìn” được viết là 71000;

Phân số “ba mươi phần một trăm nghìn” được viết là 30100000;

Phân số “sáu trăm linh ba phần một trăm” được viết là 603100.

Bài 2. Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

25;310; 10121;10050;620;24100;809100000

Hướng dẫn giải

Các phân số là phân số thập phân là: Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Giải thích chi tiết:

Phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) có mẫu số là 10 nên là phân số thập phân;

Phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) có mẫu số là 100 nên là phân số thập phân;

Phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) có mẫu số là 100000 nên là phân số thập phân.

Các phân số 25; 10121;10050;620 có mẫu số khác 10; 100; 1000; 10000 nên không phải là phân số thập phân.

Bài 3. Tìm các phân số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm.

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Đếm thêm 110 rồi viết phân số thập phân thích hợp, ta được

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Số?

72=7×...2×...=...10         925=9×...25×...=...100

21300=21:...300:...=...100       637000=63:...7000:...=...1000

Hướng dẫn giải

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

1220;625;58;52400

Hướng dẫn giải

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.Chọn ý đúng. Mẫu của một phân số thập phân có thể là những số nào?

A. Các số chẵn          B. Các số 0; 10; 100; 1000; ...

C. Các số 10; 100; 1000; ...    D. Mọi số tự nhiên khác 0

Bài 2. a) Đọc các phân số thập phân sau:

2710;101100;621000;23910000

b) Viết các phân số thập phân sau:

Sáu mươi bảy phần mười; Chín mươi phần một trăm nghìn;

Tám mươi tư phần một nghìn; Chín trăm hai mươi sáu phần một trăm.

Bài 3. Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân?

90900;1210;10020;52;93100;340910000;10003000

Bài 4. Tìm các phân số thập phân thích hợp.

a)Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b)

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Số?

95=9×...5×...=...10    820=8×...20×...=...100

150500=150:...500:...=...10    980=9×...800×...=...10000

Bài 6. Viết các phân số sau thành phân số thập phân:

1020;114;525;1288000;19125

Bài 7. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

910... 210    135100... 315100

7261000... 7621000    90900... 110

Bài 8.Viết các phân số thập phân chỉ phần được tô màu trong các hình vẽ sau:

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9.Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:

65;2040;42600;1225

Bài 10. Một cửa hàng có 160 mét vải, trong đó có 310 số vải là vải hoa, 110 số vải là vải đỏ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải hoa, bao nhiêu mét vải đỏ?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Hỗn số lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Hỗn số lớp 5.

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Khái niệm hỗn số:

Mỗi hỗn số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.

Ví dụ:

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

* Ta có: 2310=2+310

Nhận xét:

– Giá trị của hỗn số bao giờ cũng lớn hơn 1.

Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.

2. Cách đọc hỗn số:

Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đọc phần phân số.

Ví dụ: Hỗn số 2310 được đọc là “hai và ba phần mười”.

3. Cách chuyển hỗn số về phân số thập phân:

- Các phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số có thể viết dưới dạng hỗn số.

- Để chuyển một hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Lấy phần nguyên nhân với mẫu số, kết quả nhận được đem cộng với tử số.

+ Bước 2: Thay kết quả ở bước 1 thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số. Ta được một phân số mới được chuyển từ hỗn số đã cho.

Ví dụ: Chuyển các hỗn số 2310; 45100 thành phân số.

2310=2×10+310=2310;    451000=4×1000+51000=40051000;

4. Cách chuyển phân số thập phân về hỗn số:

Để chuyển một phân số thập phân sang hỗn số, ta thực hiện:

- Bước 1: Chia tử số cho mẫu số.

- Bước 2: Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Ví dụ: Chuyển các phân số 1910;251100 thành hỗn số.

Ta có: 19 : 10 = 1 (dư 9) nên 1910=1910

Ta có: 251 : 100 = 2 (dư 51) nên 251100=251100

Vậy các phân số 1910;251100 được viết dưới dạng hỗn số là: 1910=1910; 251100=251100

* Chú ý: Bất kỳ phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số đều có thể đổi thành hỗn số. Tuy nhiên nếu tử số bằng hoặc nhỏ hơn mẫu số thì không thể thực hiện được việc chuyển phân số thành hỗn số.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình vẽ.

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Hỗn số 1310 đọc là một và ba phần mười.

b) Hỗn số 3710 đọc là ba và bảy phần mười.

Bài 2. a) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi của mỗi hỗn số sau:

2610;5291000;341100

b) Viết các hỗn số sau.

● Sáu và chín phần mười

● Năm và tám phần một trăm nghìn

● Mười hai và ba mươi tám phần mười nghìn

Hướng dẫn giải

a) Hỗn số 2610 đọc là hai và sáu phần mười. Hỗn số 2610 có phần nguyên là 2 và phần phân số là 610.

Hỗn số 5291000 đọc là năm và hai mươi chín phần một nghìn. Hỗn số 5291000 có phần nguyên là 5 và phần thập phân là 291000.

Hỗn số 341100 đọc là ba và bốn mươi mốt phần một trăm. Hỗn số 341100 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 41100.

b) ● Hỗn số “Sáu và chín phần mười” viết là 6910.

● Hỗn số “Năm và tám phần một trăm nghìn” viết là 58100000.

● Hỗn số “Mười hai và ba mươi tám phần mười nghìn” viết là 123810000.

Bài 3. Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số: 4810; 733100; 50251000; 32810

Hướng dẫn giải

Ta có: 48 : 10 = 4 (dư 8) nên 4810=4810

Ta có: 733 : 100 = 7 (dư 33) nên 733100=733100

Ta có: 5025 : 1000 = 5 (dư 25) nên 50251000=5251000

Ta có: 328 : 10 = 32 (dư 8) nên 32810=32810

Bài 4. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 5810;231100;4271000

Hướng dẫn giải

5810=5×10+810=5810

231100=2×100+31100=231100

4271000=4×1000+271000=40271000

Bài 5. Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số:

a) 428 cm = ... m

   b) 3200 m = ... km

c) 6 m 5 dm = ... m

   d) 15 km 3 m = ... km

Hướng dẫn giải

a) 428 cm = 428100m = 428100m

   b) 3200 m = 32001000km = 32001000km

c) 6 m 5 dm = 6 m + 510m = 6510m

   d) 15 km 3 m = 1531000km

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hỗn số gồm bao nhiêu thành phần?

A. Một thành phần, đó là phần nguyên

B. Một thành phần, đó là phần phân số

C. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần phân số.

D. Hai thành phần, đó là phần nguyên và phần số thập phân.

Bài 2. Chọn hỗn số trong các đáp án sau:

A. 5    B. 27100   C. 10027   D. 527100

Bài 3. Viết hỗn số thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. a) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi của mỗi hỗn số sau:

5151000;219100;81005100000

b) Viết các hỗn số sau.

● Ba và hai mươi sáu phần mười

● Chín mươi hai và năm mươi tư phần một trăm nghìn

● Mười một và một trăm linh một phần một chục nghìn

Bài 5. Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số: 6210; 30501000; 82710

Bài 6. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 6510;3241000;242001100000

Bài 7. Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số:

a) 4812 m = …………….. km

   b) 642 cm = …………... m

c) 12 m 9 dm = …………. m

   d) 5 km 9 m = ……….... km

Bài 8. Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ trống

2510 ...... 3510

   623100 ..... 632100

425100 ...... 425100

   3000510000 ...... 3510000

Bài 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S

856100=56+8100 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3810=3×10+810=3810 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

931000=3×1000+91000=30091000 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

6820=3410=3410 Hỗn số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Chọn đáp án sai.

Cô Nga có 12 túi kẹo, mỗi túi có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A.1210túi kẹo   B. 12 viên kẹo    C. 1210túi kẹo   D. 1210viên kẹo

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: