Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác trang 89, 90 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 90 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 90

Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 1: Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi hình tam giác dưới đây và cho biết tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tam giác ABC là tam giác vuông: Có 3 cạnh AB, AC, BC, có 3 góc A, B, C

Tam giác HKI là tam giác tù: Có 3 cạnh HK, IK, IH, có 3 góc H, K, I

Tam giác LMN là tam giác nhọn: Có 3 cạnh LN, MN, LM, có 3 góc L, N, M

Tam giác DEG là tam giác đều: Có 3 cạnh DE, DG, EG, có 3 góc D, E, G.

Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 2: Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tam giác ABC có đường cao CK, đáy AB

Tam giác MNP có đường cao MH, đáy NP.

Tam giác STU có đường cao TI, đáy SU

Tam giác DEG có đường cao DE, đáy EG.

Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 3: Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao tương ứng với đáy BC của tam giác ABC và đáy PR của tam giác PQR (sử dụng tờ giấy có hình vẽ các tam giác như hình bên).

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 90 Khám phá: An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật?

Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Bước 1: HS vẽ 1 đường cao trên hình tam giác màu xanh như sau:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89) | Giải Toán lớp 5

Bước 2: HS dùng kéo cắt từ đường cao thành 2 tam giác

Bước 3: HS ghép thành hình như sau:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác (trang 89) | Giải Toán lớp 5

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác trang 108, 109, 110 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Lý Thuyết: Viết vào chỗ chấm.

• Hình tam giác    Hình tam giác ABC có

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Ba đỉnh: A; ....; .....

Ba cạnh: AB; ......; ........

Ba góc: góc đỉnh A; góc đỉnh ...; góc đỉnh ...

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác nhọn: có ..... góc .......

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác vuông: có ..... góc ......

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác tù: có ..... góc ......

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác đều: có ...... góc .........

 

• Đáy và đường cao

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đoạn thẳng AH ....... với cạnh BC

BC là ........., AH là ........ ứng với ...............

Độ dài AH là ..................

 

Vẽ đường cao của hình tam giác

Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác nhọn LMN.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

 

Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác tù CDE.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Lời giải

• Hình tam giác    Hình tam giác ABC có

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Ba đỉnh: A; B ; C

Ba cạnh: AB; BC; CA

Ba góc: góc đỉnh A; góc đỉnh B; góc đỉnh C

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác nhọn: có 3 góc nhọn

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác vuông: có một góc vuông

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác tù: có một góc

 

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác đều: có ba góc 60o

 

• Đáy và đường cao

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC

BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC

Độ dài AH là chiều cao

 

Vẽ đường cao của hình tam giác

Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác nhọn LMN.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác tù CDE.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 109 Thực hành 1: Viết tiếp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác ABC có:

Ba cạnh: ................................................................................

Ba góc: .................................................................................

Tam giác ABC là tam giác ....................................................

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác ........... có:

Ba cạnh: ................................................................................

Ba góc: .................................................................................

Tam giác ........... là tam giác ...................

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác ........... có:

Ba cạnh: ................................................................................

Ba góc: .................................................................................

Tam giác ........... là tam giác ......................

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác ........... có:

Ba cạnh: ................................................................................

Ba góc: .................................................................................

Tam giác ........... là tam giác ......................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác ABC có:

Ba cạnh: AB, AC, BC

Ba góc: A, B, C

Tam giác ABC là tam giác vuông.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác HKI có:

Ba cạnh: HK, IK, IH

Ba góc: H, K, I

Tam giác HKI là tam giác tù

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác LNM có:

Ba cạnh: LN, MN, LM

Ba góc: L, N, M

Tam giác LNM là tam giác nhọn

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Tam giác DGE có:

Ba cạnh: DE, DG, EG

Ba góc: D, G, E

Tam giác DGE là tam giác đều

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Thực hành 2: Viết vào chỗ chấm dưới mỗi hình sau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao ..................

tương ứng đáy ............

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao ..................

tương ứng đáy ............

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao ..................

tương ứng đáy ............

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao ..................

tương ứng đáy ............

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao CK

tương ứng đáy AB

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao MH

tương ứng đáy NP.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao TI

tương ứng đáy SU

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Đường cao DE

tương ứng đáy EG

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Thực hành 3: Vẽ đường cao của hình tam giác.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 Khám phá : Thực hiện yêu cầu trong SGK

An đố Nhiên: Mình có hai tấm bìa hình tam giác như hình bên. Làm thế nào cắt một hình thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật?

Em hãy giúp bạn Nhiên nhé!

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Lời giải

Bước 1: HS vẽ 1 đường cao trên hình tam giác màu xanh như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Bước 2: HS dùng kéo cắt từ đường cao thành 2 tam giác

Bước 3: HS ghép thành hình như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 43: Hình tam giác

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Hình tam giác lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Hình tam giác lớp 5.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Khái niệm hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

* Hình tam giác ABC có:

- Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.

- Ba góc là: + Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)

+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)

+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C)

Chú ý: Ta có thể gọi tắt hình tam giác ABCtam giác ABC.

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình tam giác MNP có:

- Ba đỉnh là: đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P

- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PN

- Ba góc là: + Góc đỉnh M, cạnh MP và MN

+ Góc đỉnh N, cạnh NM và NP

+ Góc đỉnh P, cạnh PN và PM

2. Các loại hình tam giác:

- Tam giác nhọn: là hình tam tam giác có 3 góc nhọn.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc nhọn có số đo bé hơn 90o

- Tam giác vuông: là hình tam giác có 1 góc vuông.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc vuông có số đo bằng 90o

- Tam giác tù: là hình tam giác có 1 góc tù.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Góc tù có số đo lớn hơn 90o

- Tam giác đều: là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng 60o

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Đáy và đường cao của hình tam giác:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC, đoạn thẳng AH vuông góc với cạnh BC.

Ta nói:

- BC là đáy

- AH là đường cao ứng với đáy BC

- Độ dài AH là chiều cao của hình tam giác ABC

Ví dụ:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong tam giác ABC có:

- BH là đường cao ứng với đáy AC

- CK là đường cao ứng với đáy AB

4. Cách vẽ đường cao của hình tam giác:

Tam giác nhọn ABC

Tam giác tù ABC

Tam giác vuông ABC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AH là đường cao ứng với đáy BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

AB là đường cao ứng với đáy BC

- Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng kẻ từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.

- Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác.

a) Vẽ đường cao AH ứng với đáy BC của tam giác nhọn ABC

Bước 1: Đặt ê-ke

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với BC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Đoạn thẳng vuông góc với BC cắt BC tại điểm H

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Vẽ đường cao AK ứng với đáy CD của tam giác tù ACD

Bước 1: Kéo dài cạnh CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 2: Đặt ê-ke và vẽ

Từ đỉnh A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bước 3: Ghi tên đường cao

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đoạn thẳng vuông góc với CD cắt CD tại điểm K

II. Bài tập minh họa (giải chi tiết)

Bài 1. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Có dạng hình tam giác đều

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Có dạng hình tam giác nhọn

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Có dạng hình tam giác vuông

Bài 2. Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi tam giác dưới đây và cho biết tam giác đó là loại hình tam giác gì?

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác ABC có:

- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA

- Ba góc là: góc A, góc B, góc C

Tam giác ABC là tam giác đều

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác MNP có:

- Ba cạnh là: cạnh MN, cạnh NP, cạnh PM

- Ba góc là: góc M, góc N, góc P

Tam giác MNP là tam giác tù

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác EFG có:

- Ba cạnh là: cạnh EF, cạnh FG, cạnh GE

- Ba góc là: góc E, góc F, góc G

Tam giác EFG là tam giác nhọn

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tam giác IHK có:

- Ba cạnh là: cạnh IH, cạnh HK, cạnh KI

- Ba góc là: góc I, góc H, góc K

Tam giác IHK là tam giác vuông

Bài 3. Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Tam giác ABC có: đường cao AH ứng với đáy BC.

Tam giác MNP có: đường cao MS ứng với đáy NP.

Tam giác EFG có: đường cao FT ứng với đáy EG;

        đường cao GJ ứng với đáy EF.

Tam giác IHK có: đường cao IK ứng với cạnh đáy HK.

        đường cao HK ứng với đáy IK.

Bài 4. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ các đường cao của tam giác ABC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

- Vẽ đường cao AH ứng với cạnh đáy BC.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Vẽ đường cao BK ứng với cạnh đáy AC

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Vẽ đường cao CD ứng với cạnh đáy AB

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy: Tam giác ABC có 3 đường cao AH, BK, CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chú ý: Mỗi tam giác có 3 đường cao ứng với mỗi cạnh của tam giác

Bài 5. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao ứng với cạnh CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

- Bước 1: Kéo dài CD

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Bước 2: Sử dụng ê-ke, thước thẳng để vẽ đoạn thẳng vuông góc

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

- Bước 3: Ghi tên đường cao. Đoạn thẳng vuông góc cắt đoạn thẳng CD tại H

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Một tam giác có bao nhiêu đường cao?

A. 3    B. 2    C. 1    D. 4

Bài 2. Chọn ý đúng. Đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. Tam giác đều  B. Tam giác tù  C. Tam giác vuông  D. Tam giác nhọn

Bài 3. Chọn ý đúng.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Đường cao AK ứng với cạnh đáy nào?

A. Cạnh đáy AB

B. Cạnh đáy BC

C. Cạnh đáy AC

Bài 4. Chọn ý đúng.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Các cạnh của tam giác IJK là:

A. cạnh IK, cạnh KL, cạnh IL

B. cạnh IJ, cạnh JK, cạnh IL

C. cạnh JK, cạnh KI, cạnh KK

D. cạnh IJ, cạnh IK, cạnh IK

Bài 5. Nêu tên các hình tam giác, các cạnh, các góc của mỗi tam giác dưới đây.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Nêu đường cao và đáy tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao ứng với cạnh đáy XY của tam giác XYZ.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ đường cao ứng với cạnh đáy AB của tam giác ABC.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ các đường cao của tam giác IJK.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Dùng ê-ke, thước thẳng để vẽ các đường cao của tam giác STU.

Hình tam giác (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: