Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn (trang 101)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 48: Chu vi hình tròn trang 101, 102 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn (trang 101)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 48: Chu vi hình tròn - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 102 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 102

Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 1: Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.

a) d = 3 m

b) d = 4,2 dm

c) d = 34 cm

Lời giải:

a) C = d × 3,14 = 3 × 3,14 = 9,42 m

b) C = d × 3,14 = 4,2 × 3,14 = 13,188 dm

c) C = d × 3,14 = 34× 3,14 = 2,355 cm

Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 2: Tính chu vi của hình tròn biết bán kính r.

a) r = 36 mm

b) r = 0,7 cm

c) r = 12 m

Lời giải:

a) C = r × 2 × 3,14 = 36 × 2 × 3,14 = 226,08 mm

b) C = r × 2 × 3,14 = 0,7 × 2 × 3,14 = 4,396 cm

c) C = r × 2 × 3,14 = 12 × 2 × 3,14 = 3,14 m

Toán lớp 5 trang 102 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 1: Tính chu vi của các hình tròn sau:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn (trang 101) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) C = r × 2 × 3,14 = 4,5 × 2 × 3,14 = 28,26 cm

b) C = d × 3,14 = 7,8 × 3,14 = 24,492 cm

Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 2: Vành của chiếc nón lá có dạng đường tròn. Hỏi một nón lá có đường kính vành nón là 40 cm thì độ dài vành nón đó là bao nhiêu?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn (trang 101) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Độ dài vành nón đó là:

40 × 3,14 = 125,6 (cm)

Đáp số: 125,6 cm

Giải Toán lớp 5 trang 102 Bài 3: Một sợi dây thép được sử dụng để làm một cái khung như hình bên. Biết độ dài đường kính của hai hình tròn là 0,6 m và 0,9 m. Tính độ dài sợi dây thép đó.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn (trang 101) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chu vi hình tròn có đường kính 0,6 m là:

0,6 × 3,14 = 1,884 (m)

Chu vi hình tròn có đường kính 0,9 m là:

0,9 × 3,14 = 2,826 (m)

Độ dài sợi dây thép đó là:

1,884 + 2,826 + 0,9 + 0,9 = 6,51 (m)

Đáp số: 6,51 m

Giải Toán lớp 5 trang 102 Vui học: Số?

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,4 m.

a) Chu vi của bánh xe đó là .?. m.

b) Chú hề sẽ đi được .?. m nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1000 vòng.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn (trang 101) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Chu vi của bánh xe đó là 1,256 m.

b) Chú hề sẽ đi được 1256 m nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng.

Giải thích

a) Chu vi của bánh xe đó là:

C = d × 3,14 = 0,4 × 3,14 = 1,256 m

b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng thì chú hề sẽ đi được số mét là:

1,256 × 1 000 = 1 256 m

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 48: Chu vi hình tròn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 48: Chu vi hình tròn trang 121, 122, 123 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 121

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 121 Lý thuyết: Viết vào chỗ chấm.

Độ dài của một đường tròn gọi là ............... của hình tròn đó.

• Cách tính chu vi của hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của .........................................................

Gọi C là chu vi, d và r lần lượt là độ dài đường kính và bán kính hình tròn, ta có:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

C = ...... × 3,14

C = ...... × 2 × 3,14

Ví dụ:

Chu vi của hình tròn đường kính 20 cm là: .......................................................................

Chu vi của hình tròn bán kính 1,5 m là: ..........................................................................

Lời giải

Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.

• Cách tính chu vi của hình tròn

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của đường kính nhân với số 3,14.

Gọi C là chu vi, d và r lần lượt là độ dài đường kính và bán kính hình tròn, ta có:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

C = d × 3,14

C = r × 2 × 3,14

Ví dụ:

Chu vi của hình tròn đường kính 20 cm là: 20 × 3,14 = 62,8 (cm).

Chu vi của hình tròn bán kính 1,5 m là: 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42 (m)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 121 Thực hành 1: Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.

a) d = 3 m

Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................

b) d = 4,2 dm

Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................

c) d = 34cm

Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................

Lời giải

a) d = 3 m

Chu vi của hình tròn là: C = d × 3,14 = 3 × 3,14 = 9,42 m

b) d = 4,2 dm

Chu vi của hình tròn là: C = d × 3,14 = 4,2 × 3,14 = 13,188 dm

c) d = 34 cm

Chu vi của hình tròn là: C = d × 3,14 = 34 × 3,14 = 2,355 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Thực hành 2: Tính chu vi của hình tròn biết bán kính r.

a) r = 36 mm

Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................

b) r = 0,7 cm

Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................

c) r = 12 m

Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................

Lời giải

a) r = 36 mm

Chu vi của hình tròn là: C = r × 2 × 3,14 = 36 × 2 × 3,14 = 226,08 mm

b) r = 0,7 cm

Chu vi của hình tròn là: C = r × 2 × 3,14 = 0,7 × 2 × 3,14 = 4,396 cm

c) r = 12 m

Chu vi của hình tròn là: C = r × 2 × 3,14 = 12 × 2 × 3,14 = 3,14 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Luyện tập 1: Tính chu vi của các hình tròn sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 122 Luyện tập 2: Vành của chiếc nón lá có dạng đường tròn. Hỏi một nón lá có đường kính vành nón là 40 cm thì độ dài vành nón đó là bao nhiêu?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Lời giải

Độ dài vành nón đó là:

40 × 3,14 = 125,6 (cm)

Đáp số: 125,6 cm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 Luyện tập 3: Một sợi dây thép được sử dụng để làm một cái khung như hình bên. Biết độ dài đường kính của hai hình tròn là 0,6 m và 0,9 m. Tính độ dài sợi dây thép đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Lời giải

Chu vi hình tròn có đường kính 0,6 m là:

0,6 × 3,14 = 1,884 (m)

Chu vi hình tròn có đường kính 0,9 m là:

0,9 × 3,14 = 2,826 (m)

Độ dài sợi dây thép đó là:

1,884 + 2,826 + 0,9 + 0,9 = 6,51 (m)

Đáp số: 6,51 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 123 Vui học: Số?

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,4 m.

a) Chu vi của bánh xe đó là ........... m.

b) Chú hề sẽ đi được ............ m nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1000 vòng.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 48: Chu vi hình tròn

Lời giải

a) Chu vi của bánh xe đó là 1,256 m.

b) Chú hề sẽ đi được 1 256 m nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng.

Giải thích

a) Chu vi của bánh xe đó là:

C = d × 3,14 = 0,4 × 3,14 = 1,256 m

b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng thì chú hề sẽ đi được số mét là:

1,256 × 1 000 = 1 256 m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Chu vi hình tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chu vi hình tròn lớp 5.

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

- Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.

- Cách tính chu vi của hình tròn:

+ Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của đường kính nhân với số 3,14

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

+ Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần độ dài của bán kính nhân với số 3,14

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong đó: C là chu vi hình tròn

d là độ dài đường kính hình tròn

r là độ dài bán kính hình tròn.

Ví dụ:

Chu vi của hình tròn có đường kính bằng 10 cm là: 10 × 3,14 = 31,4 (cm)

Chu vi của hình tròn có bán kính bằng 4 cm là: 2 × 4 × 3,14 = 25,12 (cm)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

1 m

5 cm

4 dm

20 mm

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng công thức:

- Đường kính bằng hai lần bán kính: d = 2 × r

- Chu vi hình tròn: C = d × 3,14 hoặc C = 2 × r × 3,14

Ta hoàn thành được bảng như sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

1 m

2 m

6,28 m

5 cm

10 cm

31,4 cm

2 dm

4 dm

12,56 dm

10 mm

20 mm

62,8 mm

Bài 2. Tính chu vi của các hình tròn sau:

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

a) Chu vi của hình tròn là: 8,6 × 3,14 = 27,004 (cm)

b) Chu vi của hình tròn là: 2 × 1 × 3,14 = 6,28 (dm)

Bài 3. Đường kính của một bánh xe máy là 0,5 m.

a) Hỏi chu vi của bánh xe máy là bao nhiêu mét?

b) Hỏi nếu bánh xe máy quay được 2 000 vòng thì xe máy di chuyển được bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

a) Chu vi của bánh xe máy đó là: 0,5 × 3,14 = 1,57 (m)

b) Bánh xe quay được 1 vòng thì xe máy di chuyển được quãng đường bằng chu vi của bánh xe đó.

Khi bánh xe quay được 2 000 vòng thì xe máy di chuyển được quãng đường là:

1,57 × 2 000 = 3 140 (m)

Bài 4. Một sợi dây thép được uốn thành hình tròn có đường kính bằng 4 dm, một sợi dây sắt được uốn thành vuông có cạnh bằng 4 dm. Hỏi sợi dây nào dài hơn và dài hơn sợi còn lại bao nhiêu dm?

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Độ dài của sợi dây thép là:

4 × 3,14 = 12,56 (dm)

Độ dài của sợi dây sắt là:

4 × 4 = 16 (dm)

Vậy: Sợi dây sắt dài hơn

Sợi dây sắt dài hơn sợi dây thép là:

16 - 12,56 = 3,44 (dm)

Đáp số: 3,44 dm

Bài 5. Hình vẽ sau gồm 58 đường tròn và bán kính OA = 6 cm. Hỏi chu vi của hình vẽ là bao nhiêu?

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Chu vi của hình tròn bán kính OA là: 2 × 6 × 3,14 = 37,68 (cm)

58 chu vi của hình tròn là: 37,68 × 58 = 23,55 (cm)

Chu vi của hình vẽ đó là: 23,55 + 6 + 6 = 35,55 (cm)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Bán kính

Đường kính

Chu vi

4 cm

1,2 m

5,6 dm

8,9 m

Bài 2. Tính chu vi hình tròn biết bán kính:

a) r = 10 cm

b) r = 1,7 m

c) r = 0,9 dm

Bài 3. Tính chu vi hình tròn biết đường kính:

a) d = 7,3 cm

b) d = 5,9 m

c) d = 8 dm

Bài 4. Tìm đường kính của hình tròn biết chu vi:

a) C = 15,7 cm

b) C = 37,68 dm

c) C = 78,5 mm

Bài 5. Tìm bán kính của hình tròn biết chu vi:

a) C = 314 cm

b) C = 18,84 dm

c) C = 50,24 m

Bài 6. Một sợi dây thép được uốn thành hình tròn có bán kính là 14 dm. Tính độ dài sợi dây thép đó.

Bài 7. Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,8 m.

a) Tính chu vi của chiếc bánh xe đó.

b) Hỏi nếu bánh xe quay được 1 500 vòng thì xe máy di chuyển được bao nhiêu mét?

Bài 8. Một mặt bàn hình tròn có chu vi là 3,14 m. Tính bán kính của mặt bàn đó.

Bài 9. Hình vẽ sau gồm 34 đường tròn và bán kính OA = 5 cm. Hỏi chu vi của hình vẽ là bao nhiêu?

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 10. Hình vẽ dưới đây có nửa hình tròn đường kính AB = 7 cm và hai nửa hình tròn đường kính AC = 3 cm và CB = 4 cm. Tính chu vi của hình được tô đậm.

Chu vi hình tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: