Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm (trang 7 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Tỉ số phần trăm trang 7, 8 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm (trang 7)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 56: Tỉ số phần trăm - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 7, 8 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 7 Bài 1: Thực hiện theo mẫu.

Có 100 hộp nước trái cây các loại (mỗi ô vuông nhỏ thể hiện một hộp). Viết tỉ số phần trăm của số hộp nước trái cây mỗi loại và tổng số hộp.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm (trang 7 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm (trang 7 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Nước nho.

b) Nước dâu.

c) Nước cam.

Lời giải:

a) Nước nho: 20100 = 20%

Số hộp nước nho chiếm 20% tổng số hộp nước trái cây.

b) Nước dâu: 30100 = 30%

Số hộp nước dâu chiếm 30% tổng số hộp nước trái cây.

c) Nước cam: 40100 = 40%

Số hộp nước cam chiếm 40% tổng số hộp nước trái cây.

Giải Toán lớp 5 trang 8 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Bài 2: Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

Mẫu: 930=310=30100=30%

a) 250

b) 1720

c) 128

d) 675

Lời giải:

a) 250 = 4100 = 4%

b) 1720 = 85100= 85%

c) 128 = 32 = 150100 = 150%

d) 675 = 225= 8100= 8%

Toán lớp 5 trang 8 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Bài 1: Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

Mẫu: 36% = 36100 = 925

a) 50%

b) 60%

c) 75%

d) 100%

Lời giải:

a) 50% = 50100=12

b) 60% = 60100=35

c) 75% = 75100=34

d) 100% = 100100 = 1

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Bài 2: Viết các số sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

Mẫu: 0,375 = 0,375 × 100100 = 0,375 × 100 : 100 = 37,5 : 100 = 37,5%

Thông thường ta viết như sau: 0,375 = 0,375 × 100% = 37,5%

a) 0,54

b) 0,762

c) 1

d) 1,5

Lời giải:

a) 0,54 = 0,54 × 100100 = 0,54 × 100 : 100 = 54 : 100 = 54%

Thông thường ta viết như sau: 0,54 = 0,54 × 100% = 54%

b) 0,762 = 0,762 × 100100 = 0,762 × 100 : 100 = 76,2 : 100 = 76,2%

Thông thường ta viết như sau: 0,762 = 0,762 × 100% = 76,2%

c) 1 = 1 × 100100 = 1 × 100 : 100 = 100 : 100 = 100%

Thông thường ta viết như sau: 1 × 100% = 100%

d) 1,5 = 1,5 × 100100 = 1,5 × 100 : 100 = 150 : 100 = 150%

Thông thường ta viết như sau: 1,5

Toán lớp 5 trang 8 Tập 2 Vui học: Số?

Rạn san hô là nơi sống lí tưởng cho các loài cá ở đại dương. Người ta ước tính, rạn san hô cung cấp một môi trường sống cho 25% tất cả các loại cá biển. Tỉ số phần trăm này cho biết, cứ 100 con cá biển thì có .?. con cá sống ở rạn san hô.

Lời giải:

Rạn san hô là nơi sống lí tưởng cho các loài cá ở đại dương. Người ta ước tính, rạn san hô cung cấp một môi trường sống cho 25% tất cả các loại cá biển. Tỉ số phần trăm này cho biết, cứ 100 con cá biển thì có 25 con cá sống ở rạn san hô.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 56: Tỉ số phần trăm:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Tỉ số phần trăm trang 7, 8 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 7

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 7 Luyện tập: Viết vào chỗ chấm:

Ví dụ: Đàn gà có 100 con, trong đó có 12 con gà trống. Tỉ số của số con gà trống và số con gà cả đàn là:

...... : ...... hay ............

Ta viết: 12100=.....      đọc là: ......................................................

Ta nói: Tỉ số phần trăm của số con gà trống và số con gà mái là ...............

Hay: Số con gà trống chiếm .............. số con gà của cả đàn.

Lời giải

Ví dụ: Đàn gà có 100 con, trong đó có 12 con gà trống. Tỉ số của số con gà trống và số con gà cả đàn là:

12 : 100 hay 12100

Ta viết: 12100=12%                  đọc là: mười hai phần trăm

Ta nói: Tỉ số phần trăm của số con gà trống và số con gà mái là 15%

Hay: Số con gà trống chiếm 12%  số con gà của cả đàn.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 7 Thực hành 1: Thực hiện theo mẫu.

Có 100 hộp nước trái cây các loại (mỗi ô vuông nhỏ thể hiện một hộp). Viết tỉ số phần trăm của số hộp nước trái cây mỗi loại và tổng số hộp rồi nói theo mẫu

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm

a) Nước nho........................................

b) Nước dâu.........................................

c) Nước cam.........................................

Lời giải

a) Nước nho: 20100 = 20%

Số hộp nước nho chiếm 20% tổng số hộp nước trái cây.

b) Nước dâu: 30100 = 30%

Số hộp nước dâu chiếm 30% tổng số hộp nước trái cây.

c) Nước cam: 40100 = 40%

Số hộp nước cam chiếm 40% tổng số hộp nước trái cây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Thực hành 2: Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm

Lời giải

a) 250 = 4100 = 4%  

b) 1720 = 85100 = 85%

c) 128 = 32 = 150100 = 150% 

d) 675 = 225 = 8100 = 8%

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Luyện tập 1: Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 56: Tỉ số phần trăm

a) 50% = .............................................

c) 75% = .............................................

b) 60% = .............................................

d) 100% = ...........................................

Lời giải

a) 50% = 50100=12

b) 60% = 60100=35

c) 75% = 75100=34

d) 100% = 100100 = 1

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Luyện tập 2: Viết các số sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

0,375 = 0,375 × 100% = 37,5%

a) 0,54 = .............................................

c) 1= ...................................................

b) 0,762 = .............................................

d) 1,5 = .................................................

Lời giải

a) 0,54 = 0,54 × 100% = 54% 

b) 0,762 = 0,762 × 100% = 76,2%

c) 1 = 1 × 100% = 100%

d) 1,5 = 1,5 × 100% = 150%

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 8 Vui học: Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm.

Rạn san hô là nơi sống lí tưởng cho các loài cá ở đại dương. Người ta ước tính, rạn san hô cung cấp một môi trường sống cho 25% tất cả các loại cá biển.

Tỉ số 25% trong mục này cho biết, cứ 100 con cá biển thì có ........ con cá sống ở rạn san hô.

Lời giải

Tỉ số 25% trong mục này cho biết, cứ 100 con cá biển thì có 25 con cá sống ở rạn san hô.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tỉ số phần trăm lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tỉ số phần trăm lớp 5.

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu Tỉ số phần trăm

1100có thể viết dưới dạng là 1% , hay 1100 đọc là: một phần trăm.

15100 có thể viết dưới dạng là 15% , hay 15100 đọc là: mười lăm phần trăm.

Tổng quát lại a100có thể viết dưới dạng là a%, hay a100 = a%.

%: Kí hiệu phần trăm

Ví dụ: Đàn gà có 100 con trong đó có 37 con gà trống và 63 con gà mái. Khi đó:

Tỉ số của số con gà trống và số con cả đàn là: 37 : 100 hay 37100

Tỉ số của số con gà mái và số con cả đàn là: 63 : 100 hay 63100

• Các tỉ số 37100, 63100 được gọi là tỉ số phần trăm

• Tỉ số 37100 đọc là: ba mươi bảy phần trăm, viết là: 37%

Tỉ số 63100 đọc là: sáu mươi ba phần trăm, viết là: 63%

Ta nói: Tỉ số phần trăm của số con gà trống và số con gà cả đàn là 37%; hay: Số con gà trống chiếm 37% số con gà cả đàn.

Tỉ số phần trăm của số con gà mái và số con gà cả đàn là 63%; hay: Số con gà mái chiếm 63% số con gà cả đàn.

Tỉ số này cho ta biết: Cứ 100 con gà trong đàn thì có 37 con gà là gà trống hay cứ 100 con gà trong đàn thì có 63 con gà là gà mái.

2. Biểu diễn tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm

Để viết các tỉ số/ phân số dưới dạng tỉ số phần trăm ta làm như sau:

Bước 1: Viết các tỉ số/phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100

Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới

Ví dụ:

720=7×520×5==35100=35%

4875=48:375:3=1625=16×425×4=64100=64%

3. Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

Để viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản ta viết tỉ số phần trăm đó dưới dạng phân số có mẫu là 100 rồi rút gọn phân số đó.

Ví dụ:

26% = 26100=26:2100:2=1350

52% = 52100=52:4100:4=1325

4. Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm

Để viết một số dưới dạng tỉ số phần trăm ta nhân số đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu %

Ví dụ:

0,235 = 0,235 × 100% = 23,5%

0,36 = 0,36 × 100% = 36%

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm

a) 710    2016    1860

b) 26,5 : 100    6,7 : 100    103,7 : 100

Hướng dẫn giải

a) 710=70100 = 70%

2016=54=125100=125%

2160=720=35100=35%

b) 26,5 : 100 = 26,5%

6,7 : 100 = 6,7%

103,7 : 100 = 103,7%

Bài 3. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

a) 20%    b) 65%    c) 82%

Hướng dẫn giải

a) 20%=20100=20:20100:20=15

b) 65%=65100=65:5100:5=1320

c) 82%=82100=82:2100:2=4150

Bài 4. Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

a) 0,48

b) 2,372

c) 0,6

Hướng dẫn giải

a) 0,48 = 0,48 × 100% = 48%

b) 2,372 = 2,372 × 100% = 237,2%

c) 0,6 = 0,6 × 100% = 60%

Bài 5. Số?

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là .?. %.

– Số ô vuông màu vàng chiếm .?. % tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là .?. %.

Hướng dẫn giải

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6%.

– Số ô vuông màu vàng chiếm 29% tổng số ô vuông.

– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là 65%.

Giải thích chi tiết:

Quan sát hình vẽ ta thấy: Hình trên có 100 ô vuông bằng nhau.

– Có 6 ô vuông được tô màu xanh.

Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 6 : 100 = 6%.

– Có 29 ô vuông được tô màu vàng.

Số ô vuông màu vàng chiếm 29 : 100 = 29% tổng số ô vuông.

– Có 65 ô vuông không được tô màu.

Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là:

65 : 100 = 65%.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Nối tỉ số với tỉ số phần trăm tương ứng.

Tỉ số phần trăm (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm

a) 620 2640 825

b) 23,7 : 100    4,2 : 100    0,3 : 100

Bài 3. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số tối giản.

a) 12%    b) 45%    c) 62%

Bài 4. Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

a) 0,37    b) 3,471    c) 8,2

Bài 5. Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 60% số trứng trong rổ là trứng gà. Tỉ số này cho biết trong rổ có 100 quả trứng.

b) Số sách giáo khoa chiếm 34% số sách trong thư viện. Tỉ số này cho biết cứ 100 quyển sách trong thư viện thì có 34 quyển sách là sách giáo khoa.

Bài 6. Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 35 m2 trồng hoa hồng. Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là .?. %

Bài 7. Nói cho bạn hiểu biết của em khi đọc các thông tin sau:

– 85% học sinh của trường tiểu học Bình Minh tham gia đi cắm trại.

– Cửa hàng giảm giá 15% tất cả các sản phẩm.

Bài 8. Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Thư đọc đã đọc 35 trang sách của một cuốn sách dày 100 trang. Tỉ số phần trăm của số trang sách Thư đã đọc và số trang của quyển sách là ....%

Bài 9. Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Một bãi gửi xe có 74 xe máy và 26 xe ô tô. Tỉ số phần trăm của số xe ô tô và tổng số xe trong bãi gửi xe đó là .?. %

Bài 10. Tại một nhà máy sản xuất bóng đèn, người ta kiểm tra 100 bóng thì có 96 bóng đạt chuẩn. Hỏi trong 100 bóng đó:

a) Số bóng đèn đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?

b) Số bóng đèn không đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: