Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay (trang 14 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay trang 14, 15 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay (trang 14)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 15 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 15 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Bài 1: Tính.

a) 28 459 + 30 953

b) 48 321 – 9470

c) 27 452 × 67

d) 68 698 : 28

Lời giải:

a) 28 459 + 30 953 = 59 412

b) 48 321 – 9470 = 38 851

c) 27 452 × 67 = 1 839 284

d) 68 698 : 28 = 2 453,5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Bài 2:

a) Tính tỉ số phần trăm của 18 và 80.

b) Tính 45% của 60.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của 18 và 80 là:

18 : 80 = 0,225 = 22,5%

b) Tính 45% của 60.

60 × 45% = 27

Toán lớp 5 trang 15 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 347 × 26 – 285

b) 24 586 : 38 + 1 374

Lời giải:

a) 347 × 26 – 285 = 8 737

b) 24 586 : 38 + 1 374 = 2 021

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Bài 2: Số?

a) 42 × .?. = 31 647

c) .?. : 18 = 7 593

b) .?. + 1 518 = 78 405

d) 27 140 – .?. = 6 578

Lời giải:

a) 42 × 753,5 = 31 647

c) 136 647 : 18 = 7 593

b) 76 887 + 1 518 = 78 405

d) 27 140 – 20 562 = 6 578

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 15 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có 5 000 ha trồng nhãn, trong đó diện tích cho thu hoạch khoảng 4 800 ha. Diện tích trồng nhãn đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap là khoảng 1 300 ha.

a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch.

b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25% tổng diện tích trồng nhãn.

Lời giải:

a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch. Đ

b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25% tổng diện tích trồng nhãn. S

Giải thích

Diện tích trồng nhãn cho thu hoạch chiếm số phần trăm tổng diện tích trồng nhãn là:

4 800 : 5 000 = 0,96 = 96%

Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm số phần trăm tổng diện tích trồng nhãn là:

1 300 : 5000 = 0,26 = 26%

Toán lớp 5 trang 15 Tập 2 Khám phá

Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính với số thập phân. Ví dụ: Tính 5,859 : 9,3.

Lần lượt nhấn các nút:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay (trang 14 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Trên màn hình xuất hiện kết quả 0,63.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay (trang 14 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

HS lần lượt ấn các nút trên máy tính để có kết của 0,63.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay trang 17, 18 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Lí thuyết:

a) Giới thiệu máy tính cầm tay

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Em ghi nhớ các nút:

• Tắt máy, mở máy, xóa hết dữ liệu.

• Các dấu phép tính.

• Thể hiện kết quả phép tính

• Tính phần trăm.

b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay

- Nhấn nút mở máy.

- Thực hiện các phép tính (nhấn các nút theo hướng dẫn).

Viết kết quả vào chỗ chấm.

• Ví dụ: 53 : 2 = ..............

Lần lượt nhấn các nút: Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

• Ví dụ: Tỉ số phần trăm của 5 và 40 là .......................

Lần lượt nhấn các nút: Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

• Ví dụ: 25% của 36 là .........................

Lần lượt nhấn các nút: Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Lời giải

a) Giới thiệu máy tính cầm tay

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Em ghi nhớ các nút:

• Tắt máy, mở máy, xóa hết dữ liệu.

• Các dấu phép tính.

• Thể hiện kết quả phép tính

• Tính phần trăm.

b) Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay

- Nhấn nút mở máy.

- Thực hiện các phép tính (nhấn các nút theo hướng dẫn).

Viết kết quả vào chỗ chấm.

• Ví dụ: 53 : 2 = 26,5

Lần lượt nhấn các nút: Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

• Ví dụ: Tỉ số phần trăm của 5 và 40 là 12,5

Lần lượt nhấn các nút: Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

• Ví dụ: 25% của 36 là 9

Lần lượt nhấn các nút: Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Thực hành 1: Tính.

a) 28 459 + 30 953 = ......................... 

b) 48 321 – 9470 = .....................

c) 27 452 × 67 = ............................. 

d) 68 698 : 28 = ..........................

Lời giải

a) 28 459 + 30 953 = 59 412 

b) 48 321 – 9470 = 38 851

c) 27 452 × 67 = 1 839 284    

d) 68 698 : 28 = 2 453,5

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Thực hành 2: Tính.

a) Tỉ số phần trăm của 18 và 80 là ..................................

b) 45% của 60 là ....................................................

Lời giải

a) Tỉ số phần trăm của 18 và 80 là: 18 : 80 = 0,225 = 22,5%

b) 45% của 60 là: 60 × 45% = 27

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 347 × 26 – 285 = .....................

b) 24 586 : 38 + 1 374 = .....................

Lời giải

a) 347 × 26 – 285 = 8 737

b) 24 586 : 38 + 1 374 = 2 021

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 42 × ............. = 31 647

c) ............ : 18 = 7 593

b) ........... + 1 518 = 78 405

d) 27 140 – ............. = 6 578

Lời giải

a) 42 × 753,5 = 31 647

c) 136 647 : 18 = 7 593

b) 76 887 + 1 518 = 78 405

d) 27 140 – 20 562 = 6 578

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Luyện tập 3: Đúng ghi đ, sai ghi s.

Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có 5 000 ha trồng nhãn, trong đó diện tích cho thu hoạch khoảng 4 800 ha. Diện tích trồng nhãn đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap là khoảng 1 300 ha.

a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch.          .....

b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25% tổng diện tích trồng nhãn.           ......

Lời giải

a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu hoạch.            đ

b) Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap chiếm 25% tổng diện tích trồng nhãn.            s

Giải thích

Diện tích trồng nhãn cho thu hoạch chiếm số phần trăm tổng diện tích trồng nhãn là:

4 800 : 5 000 = 0,96 = 96%

Diện tích trồng nhãn được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap

chiếm số phần trăm tổng diện tích trồng nhãn là:

1 300 : 5000 = 0,26 = 26%

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 18 Khám phá: Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính với số thập phân.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Ví dụ: Tính 5,859 : 9,3 = .......................

Lần lượt nhấn các nút:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay

Trên màn hình xuất hiện kết quả, viết kết quả vào chỗ chấm ở trên.

Lời giải

5,859 : 9,3 = 0,63.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Sử dụng máy tính cầm tay lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Sử dụng máy tính cầm tay lớp 5.

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Các phím cơ bản

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để bật máy hoặc xóa hết dữ liệu.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để tắt máy.

– Các phím số từ Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) đến Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để nhập số.

– Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để hiện kết quả phép tính trên màn hình.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để xoá số vừa nhập nếu nhập sai.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để biểu diễn tỉ số phần trăm.

2. Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay

Để thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay:

– Nhấn nút mở máy.

– Thực hiện các phép tính.

a) Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia

Ví dụ: Tính 29 : 5

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 5.8, tức là kết quả của phép tính là 5,8.

Để thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, em thực hiện tương tự như vậy.

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số

Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của 6 và 48.

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 12.5, tức là kết quả của phép tính là 12,5.

Lưu ý: Nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số.

c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số

Ví dụ: Tính 35% của 60

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 21, tức là kết quả của phép tính là 21.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện tính.

a) 24 628 + 34 519

b) 86 239 – 21 457

c) 36,05 × 8

d) 18,36 : 1,2

Hướng dẫn giải

a) 24 628 + 34 519

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 59 147

Vậy 24 628 + 34 519 = 59 147

b) 86 239 – 21 457

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 64 782

Vậy 86 239 – 21 457 = 64 782

c) 36,05 × 8

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 288.4

Vậy 36,05 × 8 = 288,4

d) 18,36 : 1,2

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 15.3

Vậy 18,36 : 1,2 = 15,3

Bài 3. Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số)

a) 29 và 40

b) 60 và 72

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số phần trăm của 29 và 40

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 72.5

Vậy tỉ số phần trăm của 29 và 40 là: 72,5%

b) Tỉ số phần trăm của 60 và 72

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 83,33...

Vậy tỉ số phần trăm của 60 và 72 là 83,33%

Bài 4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị phần trăm của một số

a) 30% của 110

b) 18% của 150

Hướng dẫn giải

a) Tính 30% của 110

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 33

Vậy 30% của 110 là 33

b) Tính 18% của 150

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 27

Vậy 18% của 150 là 27

Bài 5. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức.

a) 251 × 12 + 3 219

b) 6 312 : 12 – 148

Hướng dẫn giải

a) 251 × 12 + 3 219

Lần lượt nhấn các nút:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 6 231

Vậy 251 × 12 + 3 219 = 6231

b) 6 312 : 12 – 148

Lần lượt nhấn các nút:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 378

Vậy 6 312 : 12 – 148 = 378

Lưu ý: Khi thực hiện tính biểu thức có nhiều phép tính, hãy kiểm tra xem máy tính của bạn có thể tự nhận ra thứ tự thực hiện các phép tính không.

III. Bài tập vận dụng

Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các bài tập.

Bài 1. Tính

a) 24 628 + 34 519

b) 86 239 – 21 457

c) 36,05 × 8

d) 18,36 : 1,2

Bài 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số sau

a) 29 và 40

b) 60 và 72

Bài 3. Tính giá trị phần trăm của một số

a) 30% của 110

b) 18% của 150

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức.

a) 251 × 12 + 3 219

b) 6 312 : 12 – 148

Bài 5. Số

a) 37 846 + .?. = 85 379

b) .?. – 24 587 = 35 809

c) 15 × .?. = 5 430

d) .?. : 16 = 108

Bài 6. Hưng muốn mua một bộ đồ chơi lắp ghép giá 280 000 đồng bằng tiền tiết kiệm của mình. Mỗi ngày Hưng tiết kiệm được 8 000 đồng từ tiền tiêu vặt mẹ cho. Hỏi Hưng cần tiết kiệm trong bao nhiêu ngày thì có thể tự mua được bộ đồ chơi lắp ghép đó?

Bài 7. Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một năm. Tính số tiền lãi nhận được sau 1 năm nếu gửi tiết kiệm:

a) 25 000 000

b) 38 000 000

Bài 8. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 12 bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của trường. Tính tỉ số phần trăm số bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của lớp đó.

Bài 9. Trung bình cứ xay xát 1 tạ thóc thì thu được 72 kg gạo. Với tỉ lệ như thế, tính số gạo thu được khi xay xát:

a) 0,5 tạ thóc

b) 120 kg thóc

Bài 10. Một cửa hàng có 300kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 20% số gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được 20% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: