Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (trang 26 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trang 26, 27, 28 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (trang 26)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 27, 28 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 27 Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng 1 m và chiều cao 0,8 m.

Bài giải

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

…....?..........

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

…....?..........

Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

…....?..........

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

…....?..........

Đáp số: Diện tích xung quanh: .?.

Diện tích toàn phần: .?.

Lời giải:

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

(2 + 1) × 2 = 6 (cm)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

6 × 0,8 = 4,8 (cm2)

Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

2 × 1 × 2 = 4 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

4 + 4,8 = 8,8 (cm2)

Đáp số: Diện tích xung quanh: 4,8 cm2

Diện tích toàn phần: 8,8 cm2

Giải Toán lớp 5 trang 28 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (trang 26 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (trang 26 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 28 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 1: Bạn An dán giấy màu ở bốn mặt ngoài, xung quanh một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 18 cm và chiều cao 10 cm. Tính diện tích phần giấy màu bạn An dã dán.

Lời giải:

Chu vi đáy của hộp dạng hình hộp chữ nhật là:

(20 + 18) × 2 = 76 (cm)

Diện tích phần giấy màu bạn An dã dán là:

76 × 10 = 760 (cm2)

Đáp số: 760 cm2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 2: Người ta sơn tất cả các mặt của một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 dm, chiều rộng 0,7 dm và chiều cao 10 cm. Tính diện tích phần gỗ được sơn.

Lời giải:

Đổi 10 cm = 1 dm

Chu vi đáy của khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:

(1,2 + 0,7) × 2 = 3,8 (dm)

Diện tích xung quanh của khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:

3,8 × 1 = 2,6 (dm2)

Diện tích hai đáy của khối gỗ là:

1,2 × 0,7 × 2 = 1,68 (dm2)

Diện tích phần gỗ được sơn là:

1,68 + 2,6 = 4,28 (dm2)

Đáp số: 4,28 dm2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Bài 3: Chọn ý trả lời đúng

a) Hình H dưới đây được tạo bởi ba hình hộp chữ nhật bằng nhau, mỗi hình có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 3 cm. Diện tích xung quanh của hình H là:

A. 48 cm2

B. 120 cm2

C. 144 cm2

D. 192 cm2

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (trang 26 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

b) Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m, chiều rộng 0,5 m và chiều cao 8 dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Diện tích quét sơn là:

A. 3,2 m2

B. 3,95 m2

C. 4,7 m2

D. 32,75 m2

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Chiều dài của hình H là: 6 + 6 + 6 = 18 (cm)

Chu vi đáy hình H là:

(18 + 2) × 2 = 40 (cm)

Diện tích xung quanh của hình H là:

40 × 3 = 120 (cm2)

Đáp số: 120 (cm2)

b) Đáp án đúng là: A

Giải thích

Đổi 8 dm = 0,8 m

Chu vi đáy cái thùng là:

(1,5 + 0,5) × 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh của cái thùng là:

4 × 0,8 = 3,2 (m2)

Diện tích một đáy của cái thùng là:

1,5 × 0,5 = 0,75 (m2)

Diện tích quét sơn là:

3,2 + 0,75 = 3,95 (m2)

Đáp số: 3,95 (m2)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trang 29, 30, 31 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm:

a) Diện tích xung quanh

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 2 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình chữ nhật ............... trên hình khai triển.

- Chiều dài CD của hình chữ nhật ABCD là:

5 + 3 + 5 + 3 = (... + ...) × 2 = ...... (cm)

- Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là số đo .................... của hình hộp chữ nhật.

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

16 × 2 = 32 (cm2)

Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với ....................... (cùng một đơn vị đo).

b) Diện tích toàn phần

Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy diện tích xung quanh cộng với ..........................................

Ở ví dụ trên: Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

........................................................................

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

........................................................................

Lời giải

a) Diện tích xung quanh

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 2 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình chữ nhật ABCD trên hình khai triển.

- Chiều dài CD của hình chữ nhật ABCD là:

5 + 3 + 5 + 3 = (5 + 3) × 2 = 16 (cm)

- Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là số đo chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

16 × 2 = 32 (cm2)

Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

b) Diện tích toàn phần

Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy

Ở ví dụ trên: Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

5 × 3 × 2 = 30 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

32 + 30 = 62 (cm2)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Thực hành 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng 1 m và chiều cao 0,8 m.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Bài giải

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

(2 + 1) × 2 = 6 (cm)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

6 × 0,8 = 4,8 (cm2)

Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

2 × 1 × 2 = 4 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

4 + 4,8 = 8,8 (cm2)

Đáp số: Diện tích xung quanh: 4,8 cm2

          Diện tích toàn phần: 8,8 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 30

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 30 Thực hành 2: Số đo?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 30 Luyện tập 1: Bạn An dán giấy màu ở bốn mặt ngoài, xung quanh một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 18 cm và chiều cao 10 cm. Tính diện tích phần giấy màu bạn An dã dán.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Bài giải

Chu vi đáy của hộp dạng hình hộp chữ nhật là:

(20 + 18) × 2 = 76 (cm)

Diện tích phần giấy màu bạn An dã dán là:

76 × 10 = 760 (cm2)

Đáp số: 760 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 31

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 31 Luyện tập 2: Người ta sơn tất cả các mặt của một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 dm, chiều rộng 0,7 dm và chiều cao 10 cm. Tính diện tích phần gỗ được sơn.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Lời giải

Bài giải

Đổi 10 cm = 1 dm

Chu vi đáy của khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:

(1,2 + 0,7) × 2 = 3,8 (dm)

Diện tích xung quanh của khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật là:

3,8 × 1 = 3,8 (dm2)

Diện tích hai đáy của khối gỗ là:

1,2 × 0,7 × 2 = 1,68 (dm2)

Diện tích phần gỗ được sơn là:

1,68 + 3,8 = 5,48 (dm2)

Đáp số: 4,28 dm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 31 Luyện tập 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

a) Hình H dưới đây được tạo bởi ba hình hộp chữ nhật bằng nhau, mỗi hình có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 3 cm. Diện tích xung quanh của hình H là:

A. 48 cm2

B. 120 cm2

C. 144 cm2

D. 192 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

b) Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m, chiều rộng 0,5 m và chiều cao 8 dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Diện tích quét sơn là:

A. 3,2 m2

B. 3,95 m2

C. 4,7 m2

D. 32,75 m2

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Chiều dài của hình H là: 6 + 6 + 6 = 18 (cm)

Chu vi đáy hình H là:

(18 + 2) × 2 = 40 (cm)

Diện tích xung quanh của hình H là:

40 × 3 = 120 (cm2)

Đáp số: 120 cm2

b) Đáp án đúng là: B

Giải thích

Đổi 8 dm = 0,8 m

Chu vi đáy cái thùng là:

(1,5 + 0,5) × 2 = 4 (m)

Diện tích xung quanh của cái thùng là:

4 × 0,8 = 3,2 (m2)

Diện tích một đáy của cái thùng là:

1,5 × 0,5 = 0,75 (m2)

Diện tích quét sơn là:

3,2 + 0,75 = 3,95 (m2)

Đáp số: 3,95 (m2)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật lớp 5.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Diện tích xung quanh:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.

Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chu vi của mặt đáy là:

(6 + 5) × 2 = 22 (cm)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

22 × 4 = 88 (cm2)

Đáp số: 88 cm2

2. Diện tích toàn phần:

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích sáu mặt của hình hộp chữ nhật.

Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.

Ví dụ: (Lấy ví dụ trên) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

6 × 5 = 30 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

88 + 30 × 2 = 148 (cm2)

Đáp số: 148 cm2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,2 m, chiều rộng 4,8 m và chiều cao 3 m.

Hướng dẫn giải:

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

(5,2 + 4,8) × 2 = 20 (m)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

20 × 3 = 60 (m2)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

5,2 × 4,8 = 24,96 (m2)

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

60 + 24,96 × 2 = 109,92 (m2)

Đáp số: Diện tích xung quanh: 60 m2

Diện tích toàn phần: 109,92 m2

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Hình hộp chữ nhật

Chiều dài

5 m

10, 8 dm

1 m

Chiều rộng

4 m

8,9 dm

5 dm

Chiều cao

3 m

7,1 dm

89 cm

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

Hướng dẫn giải:

Hình hộp chữ nhật

Chiều dài

5 m

10, 8 dm

1 m

Chiều rộng

4 m

8,9 dm

5 dm

Chiều cao

3 m

7,1 dm

89 cm

Diện tích xung quanh

54 m2

279,74 dm2

26700 cm2

Diện tích toàn phần

128 m2

655,6 dm2

58400 cm2

Bài 3. Bạn An dùng tờ giấy gói quà để gói hộp quà hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 10 cm, chiều cao 7 cm. Hỏi diện tích của tờ giấy gói là bao nhiêu xăng-ti-mét? Biết bạn An dùng hết một tờ giấy gói đó.

Hướng dẫn giải:

Diện tích của tờ giấy bằng diện tích 6 mặt của hình hộp chữ nhật (diện tích toàn phần)

Chu vi mặt đáy của hộp quà đó là:

(12 + 10) × 2 = 44 (cm)

Diện tích xung quanh của hộp quà đó là:

44 × 7 = 308 (cm2)

Diện tích mặt đáy của hộp quà đó là:

12 × 10 = 120 (cm2)

Diện tích toàn phần của hộp quà đó là:

308 + 120 × 2 = 548 (cm2)

Vậy: Diện tích của tờ giấy đó là: 548 cm2

Bài 4. Bạn Hùng giúp bố sơn bên ngoài một cái thùng không nắp hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng 10 dm, chiều cao 90 cm. Tính diện tích phần bạn Hùng có thể sơn được của cái thùng đó?

Hướng dẫn giải:

Vì cái thùng không nắp nên thùng hình hộp chữ nhật đó có 5 mặt với 4 mặt bên và 1 mặt đáy. Diện tích bạn Hùng có thể sơn được bằng tổng diện tích xung quanh và một mặt đáy.

Đổi: 2 m = 200 cm, 10 dm = 100 cm

Chu vi mặt đáy của cái thùng đó là:

(200 + 100) × 2 = 600 (cm)

Diện tích xung quanh của cái thùng đó là:

600 × 90 = 54 000 (cm2)

Diện tích mặt đáy của cái thùng đó là:

200 × 100 = 20 000 (cm2)

Diện tích phần bạn Hùng có thể sơn được là:

54 000 + 20 000 = 74 000 (cm2)

Đáp số: 74 000 cm2

Bài 5. Hình A dưới đây được tạo ra bởi năm hình hộp chữ nhật bằng nhau, mỗi hình có chiều dài 3 dm, chiều rộng 2 dm và chiều cao 1 dm. Tính diện tích toàn phần của hình A.

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hình A

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của hình A là:

3 × 5 = 15 (dm)

Chu vi mặt đáy của hình A là:

(15 + 2) × 2 = 34 (dm)

Diện tích xung quanh của hình A là:

34 × 1 = 34 (dm2)

Diện tích mặt đáy của hình A là:

15 × 2 = 30 (dm2)

Diện tích toàn phần của hình A là:

34 + 30 × 2 = 94 (dm2)

Đáp số: 94 dm2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Hình hộp chữ nhật

Chiều dài

5 m

10, 8 dm

1 m

Chiều rộng

4 m

8,9 dm

5 dm

Chiều cao

3 m

7,1 dm

89 cm

Diện tích xung quanh

Diện tích toàn phần

Bài 2. Tính diện tích toàn phần của các hình sau:

Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Chọn ý đúng. Hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là c. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

A. (a × b) × 2 × c  B. (a + b) + 2 × c  C. (a + b) × 2 × c  D. (a × b) × 2 + c

Bài 4. Chọn ý đúng. Hình hộp chữ nhập có diện tích xung quanh là a, chu vi đáy là b, chiều rộng là c.

a) Chiều dài đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

A. b : 2 – c    B. a : b : 2    C. a : c – b    D. b – c

b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

A. a × c    B. b × c    C. a : c    D. a : b

Bài 5. Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 9 cm và chiều cao 7 cm.

a) Tính diện tích xung quanh của viên gạch.

b) Tính diện tích toàn phần của viên gạch.

Bài 6. Hoàn thành bảng sau:

Hình hộp chữ nhật

Chiều dài

10 dm

Chiều rộng

8 dm

7 m

8 cm

Chiều cao

6 dm

5 m

Chu vi mặt đáy

30 m

40 cm

Diện tích xung quanh

80 cm2

Diện tích toàn phần

Bài 7. Tính diện tích kính được sử dụng để làm các bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 2 m, chiều rộng 1,6 m và chiều cao 1,2 m. Biết bể cá không có nắp.

Bài 8. Tính diện tích giấy bìa để gấp thành hình hộp chữ nhật có chiều dài 40 cm, chiều rộng 28 cm và chiều cao 34 cm.

Bài 9. Tính diện tích tờ giấy gói quà để gói kín hộp quà hình hộp chữ nhật có chiều dài 24 cm, chiều rộng 19 cm và chiều cao 15 cm.

Bài 10. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 5 m và chiều sâu 1,8 m. Người ta muốn ốp gạch men xung quanh thành bể bơi. Tính phần diện tích được ốp gách men (diện tích mạch vữa không đáng kể).

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: