Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối trang 37, 38 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 37 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 trang 37 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 37 Bài 1: Thực hiện theo yêu cầu.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 37 Bài 2: Lấy các hình lập phương có cạnh dài 1 cm theo yêu cầu rồi viết số đó. Mẫu:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Bảy xăng-ti-mét khối.

b) Mười xăng-ti-mét khối.

Lời giải:

a) Bảy xăng-ti-mét khối : 7 cm3

b) Mười xăng-ti-mét khối: 10 cm3

Toán lớp 5 trang 38 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 38 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 1: Trong các Bài Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5, các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.

Viết và đọc số đo thể tích của mỗi hình dưới đây.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hình A: 9 cm3. Đọc là chín xăng-ti-mét khối

Hình B: 18 cm3. Đọc là: Mười tám xăng-ti-mét khối

Hình C: 27 cm3. Đọc là: Hai mươi bảy xăng-ti-mét khối

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 2: Trong các Bài Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5, các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.

Quan sát hai hình D và E dưới đây.

a) Mỗi hình có thể tích là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

b) Nếu ghép hai hình D và E dưới đây thì được hình nào ở Bài 1?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Thể tích hình D: 11 cm3

Thể tích hình E: 7 cm3

b) Nếu ghép hai hình D và E thì được hình B ở Bài 1.

Toán lớp 5 trang 38 Tập 2 Thử thách: Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương lớn được ghép bởi 8 hình lập phương nhỏ màu hồng là 1 cm3

Thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng là: 18 cm3 = 0,125 cm3

Toán lớp 5 trang 38 Tập 2 Hoạt động thực tế: Em đoán xem, thể tích của hộp phấn mà các bạn đang thảo luận là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối (trang 37 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hộp phấn xếp đầy các hình lập phương cạnh 1 cm, mà hộp phấn có cạnh 1 dm = 10 cm

Vậy để lấp đầy hộp phần bằng các hình lập phương cạnh 1 cm, cần 10 × 10 × 10 = 1 000 (hình)

Vậy thể tích hộp phấn là 1 000 cm3

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối trang 40, 41 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

• Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo .....................

• Xăng-ti-mét khối viết tắt là ..........................

•1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài ...................

Lời giải

• Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

• Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3

•1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Thực hành 1: Viết vào chỗ chấm

Viết số đo

Đọc số đo

8 cm3

tám xăng-ti-mét khối


bảy mươi hai xăng-ti-mét khối

6,7 cm3



ba phần tư xăng-ti-mét khối

Lời giải

Viết số đo

Đọc số đo

8 cm3

tám xăng-ti-mét khối

72 cm3

bảy mươi hai xăng-ti-mét khối

6,7 cm3

Sáu phẩy bảy xăng-ti-mét khối

 34 cm3

ba phần tư xăng-ti-mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Thực hành 2: Thực hiện yêu cầu trong SGK.

Lấy các hình lập phương có cạnh dài 1 cm theo yêu cầu rồi viết số đó. Mẫu:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

a) Bảy xăng-ti-mét khối.

b) Mười xăng-ti-mét khối.

Lời giải

a) Bảy xăng-ti-mét khối :  7 cm3

b) Mười xăng-ti-mét khối: 10 cm3

Trong các Bài Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khốiVở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối, các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Luyện tập 1: Viết và đọc số đo thể tích của mỗi hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Luyện tập 2: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

a) Hình D có thể tích ......... cm3.

Hình E có thể tích .......... cm3

b) Nếu ghép hai hình D và E thì được hình ........... ở Bài Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Lời giải

a) Hình D có thể tích 11 cm3.

Hình E có thể tích 7 cm3

b) Nếu ghép hai hình D và E thì được hình B ở Bài 1.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Thử thách: Viết số đo thể tích dưới dạng phân số và số thập phân.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh là ........ cm3 hay ......... cm3.

Lời giải

Thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh là 18 cm3 hay 0,125 cm3.

Giải thích:

Thể tích của hình lập phương lớn được ghép bởi 8 hình lập phương nhỏ màu xanh là 1 cm3

Thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh là: 18 cm3 = 0,125 cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Hoạt động thực tế: Số?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 70: Xăng-ti-mét khối

Em đoán: Thể tích của hộp phấn mà các bạn đang thảo luận là ........ cm3.

Lời giải

Thể tích của hộp phấn mà các bạn đang thảo luận là 1 000 cm3.

Giải thích

Hộp phấn xếp đầy các hình lập phương cạnh 1 cm, mà hộp phấn có cạnh 1 dm = 10 cm

Vậy để lấp đầy hộp phần bằng các hình lập phương cạnh 1 cm, cần 10 × 10 × 10 = 1 000 (hình)

Vậy thể tích hộp phấn là 1 000 cm3

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Xăng-ti-mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Xăng-ti-mét khối lớp 5.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.

1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

Ví dụ:

3 cm3: Ba xăng-ti-mét khối

Năm xăng-ti-mét khối: 5 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Hướng dẫn giải:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Sáu phẩy tám xăng-ti-mét khối

35cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

39 cm3

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

0,3 cm3

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Bài 2. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích 1 cm3.

Hình A có 6 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình A là: 1 × 6 = 6 (cm3)

Hình B có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình B là: 1 × 12 = 12 (cm3)

Hình C có 27 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình C là: 1 × 27 = 27 (cm3)

Hình D có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình D là: 1 × 12 = 12 (cm3)

b) Hình B có thể tích bằng hình D

Bài 3. Tính:

127 cm3 + 397 cm3 =

68,2 cm3 - 29,9 cm3 =

3,8 cm3 × 100 =

786 cm3 : 10 =

   854,9 cm3 + 105 cm3 =

   512 cm3 – 70 cm3 =

   5,6 cm3 × 50 =

   23,1 cm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

127 cm3 + 397 cm3 = 524 cm3

68,2 cm3 - 29,9 cm3 = 38,3 cm3

3,8 cm3 × 100 = 380 cm3

786 cm3 : 10 = 78,6 cm3

   854,9 cm3 + 105 cm3 = 959,9 cm3

   512 cm3 – 70 cm3 = 442 cm3

   5,6 cm3 × 50 = 280 cm3

   23,1 cm3 : 100 = 0.231 cm3

Bài 4. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật chứa được 6 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều rộng của hình hộp nhật chứa được 4 hình hình lập phương cạnh 1 cm.

Mặt đáy của hình hộp chữ nhật chứa được 6 × 4 = 24 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật chứa được 3 hình lập phương cạnh 1 cm.

Vậy: Chiếc hộp có thể chứa được 24 × 3 = 72 hình lập phương cạnh 1 cm.

Bài 5. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Hướng dẫn giải:

Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm là: 1 cm3

Hình lập phương đó chứa được tất cả 8 hình lập phương nhỏ màu hồng.

Thể tích một hình lập phương màu hồng là: 18cm3

a) Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng phân số là: 18cm3

Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng số thập phân là: 1251 000= 0,125 cm3

b) Khối hình màu hồng chứa 6 hình lập phương màu hồng.

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng phân số là: 68 = 34cm3

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng số thập phân là: 75100= 0,75cm3

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. a) Đọc các số đo thể tích sau: 24 cm3, 90 cm3, 61 cm3, 37 cm3, 5,7 cm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Bảy xăng-ti-mét khối:

- Chín mươi bảy xăng-ti-mét khối:

- Không phẩy hai xăng-ti-mét khối:

- Năm phần bảy xăng-ti-mét khối:

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

2 cm3

Hai xăng-ti-mét khối

5,7 cm3

Bốn phần chín xăng-ti-mét khối

Năm mươi mốt xăng-ti-mét khối

Bài 3. Tính:

340 cm3 + 197 cm3 =

13,7 cm3 – 2 cm3 =

8,4 cm3 × 50 =

41,4 cm3 : 10 =

   410 cm3 + 167 cm3 =

   10,7 cm3 - 7 cm3 =

   7,1 cm3 × 20 =

   245 cm3 : 100 =

Bài 4. Số?

34 cm3 + …….. cm3 = 57 cm3

…….. cm3 - 0,5 cm3 = 4,7 cm3

…….. cm3 + 14,3 cm3 = 50 cm3

45,9 cm3 - …….. cm3 = 36,4 cm3

   …….. cm3 × 40 = 160 cm3

   ……..cm3 : 100 = 4,3 cm3

   7,4 cm3 × ……… = 37 cm3

   64 cm3 : …….. = 1,28 cm3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 7. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 10. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: