Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối (trang 39 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối trang 39, 40 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối (trang 39)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 39, 40 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 1: Kể tên một vài đồ vật có thể tích khoảng 1dm3

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối (trang 39 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hộp bút có thể tích khoảng 1 dm3

Chai nước có thể tích khoảng 1 dm3

Giải Toán lớp 5 trang 40 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 2:

a) Đọc các số đo thể tích: 42 dm3; 1009 dm3; 94 dm3; 80,05 dm3

b) Viết các số đo thể tích:

• Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.

• Sáu phần bảy đề-xi-mét khối.

• Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.

Lời giải:

a) 42 dm3: Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.

1009 dm3: Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối.

94 dm3: Chín phần tư đề-xi-mét khối.

80,05 dm3: Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối.

b)

• Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 dm3

• Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: 67 dm3

• Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 dm3

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 3: Số?

a) 1 dm3 = .?. cm3

b) 1 000 cm3 = .?. dm3

c) 1 cm3 = .?. dm3

8 dm3 = .?. cm3

15 000 cm3 = .?. dm3

700 cm3 = .?. dm3

11,3 dm3 = .?. cm3

127 400 cm3 = .?. dm3

52 dm3 = .?. cm3

Lời giải:

a) 1 dm3 = 1 000 cm3

8 dm3 = 8 000 cm3

11,3 dm3 = 11 300 cm3

b) 1 000 cm3 = 1 dm3

15 000 cm3 = 15 dm3

127 400 cm3 = 127,4 dm3

c) 1 cm3 = 11000 dm3

700 cm3 = 0,7 dm3

52 dm3 = 2 500 cm3

Toán lớp 5 trang 40 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 1: Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm.

a) Số?

Thể tích hình A là .?. dm3, thể tích hình B là .?. dm3.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B.

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối (trang 39 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Thể tích hình A là 6 dm3, thể tích hình B là 10 dm3.

b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 + 10 = 16 (dm3)

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật có các kích thước là:

Chiều dài: 4 dm, chiều rộng: 4 dm, chiều cao: 1 dm.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 2: Số?

Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng 1,5 dm3 và nặng 1,2 kg. Chồng gạch đó có thể tích khoảng .?. dm3 và khối lượng là .?. kg.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối (trang 39 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chồng gạch đó có thể tích khoảng 18 dm3 và khối lượng là 14,4 kg.

Giải thích

Chồng gạch gồm có: 3 × 4 = 12 (viên gạch)

Chồng gạch đó có thể tích khoảng: 1,5 × 12 = 18 dm3

Chồng gạch đó có khối lượng khoảng: 1,2 × 12 = 14,4 kg

Toán lớp 5 trang 40 Tập 2 Khám phá: Đong 11 nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3. 11 nước có thể tích bằng bao nhiêu?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối (trang 39 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

11 nước có thể tích bằng 1 dm3

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối trang 42, 43 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 42

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 42 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.

• Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo ...............................

  Đề-xi-mét khối viết tắt là ...............................

• 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài ..............................

• Tìm hiểu quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối

- Hình lập phương lớn có cạnh dài 1 dm nên có thể tích là ... dm3.

- Mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 cm nên có thể tích là ... cm3.

- Mỗi lớp có ...... hình lập phương nhỏ.

Để xếp đầy hình lập phương lớn cần ......... hình lập phương nhỏ.

- Vậy:

1 dm3 = .............. cm3

1  cm3=1.......dm3

Lời giải

• Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

  Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3

• 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm

• Tìm hiểu quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối

- Hình lập phương lớn có cạnh dài 1 dm nên có thể tích là 1 dm3.

- Mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 cm nên có thể tích là 1 cm3.

- Mỗi lớp có 100 hình lập phương nhỏ.

Để xếp đầy hình lập phương lớn cần 1 000 hình lập phương nhỏ.

- Vậy:

1 dm3 = 1 000 cm3

1  cm3=11  000dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 42 Thực hành 1: Viết tên một đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3

Thể tích ........................... khoảng 1dm3.

Lời giải

Thể tích hộp bút khoảng 1 dm3

Thể tích chai nước khoảng 1 dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 42 Thực hành 2:

a) Đọc: 42 dm3; 1009 dm3; 94 dm3; 80,05 dm3

b) Viết:

• Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: ........................................

• Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: ........................................

• Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: ..................................

Lời giải

a) 42 dm3: Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.

1 009 dm3: Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối.

94dm3: Chín phần tư đề-xi-mét khối.

80,05 dm3: Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối.

b)

• Bốn mươi hai đề-xi-mét khối: 42 dm3

• Sáu phần bảy đề-xi-mét khối: 67dm3

• Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối: 300,8 dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43 Thực hành 3: Số?

a) 1 dm3 = ......... cm3

11,3 dm3 = ......... cm3

b) 1 000 cm3 = ........ dm3

127 400 cm3 = ........ dm3

c) 1 cm3 = .......... dm3

 52 dm3 = ......... cm3

8 dm3 = ......... cm3

 

15 000 cm3 = ......... dm3

 

700 cm3 = ......... dm3

 

Lời giải

a) 1 dm3 = 1 000 cm3                                   8 dm3 = 8 000 cm3

11,3 dm3 = 11 300 cm3

b) 1 000 cm3 = 1 dm3                                                          15 000 cm3 = 15 dm3

127 400 cm3 = 127,4 dm3

c) 1 cm3 = 11  000dm3                                                         700 cm3 = 0,7 dm3

52 dm3 = 2 500 cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43 Luyện tập 1: Các hình bên được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1 dm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối

Viết vào chỗ chấm.

a) Thể tích hình A là ....... dm3, thể tích hình B là ....... dm3.

b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B: .....................................

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Các kích thước của hình hộp chữ nhật đó là:

Chiều dài ......... dm, chiều rộng ......... dm, chiều cao .......... dm.

Lời giải

a) Thể tích hình A là 6 dm3, thể tích hình B là 10 dm3.

b) Phép tính tìm tổng thể tích hai hình A và B là: 6 + 10 = 16 (dm3)

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật có các kích thước là:

Chiều dài: 4 dm, chiều rộng: 4 dm, chiều cao: 1 dm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43 Luyện tập 2: Số?

Một chồng gạch gồm 4 lớp, mỗi lớp có 3 viên gạch. Mỗi viên gạch có thể tích khoảng 1,5 dm3 và nặng 1,2 kg. Chồng gạch đó có thể tích khoảng ........ dm3 và khối lượng là ........ kg.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối

Lời giải

Chồng gạch đó có thể tích khoảng 18 dm3 và khối lượng là 14,4 kg.

Giải thích

Chồng gạch gồm có: 3 × 4 = 12 (viên gạch)

Chồng gạch đó có thể tích khoảng: 1,5 × 12 = 18 (dm3)

Chồng gạch đó có khối lượng khoảng: 1,2 × 12 = 14,4 (kg)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 43 Khám phá: Số? (Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK)

Đong 11 nước rồi đổ vào hộp có thể tích 1 dm3.

11 nước có thể tích bằng .......... dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 71: Đề-xi-mét khối

Lời giải

11 nước có thể tích bằng 1 dm3

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Đề-xi-mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đề-xi-mét khối lớp 5.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.

1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

1 dm3 = 1 000 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Số đo

Đọc số đo

7 dm3

Bảy đề-xi-mét khối

4,6 dm3

Bốn phẩy sáu đề-xi-mét khối

Một phần chín đề-xi-mét khối

Hai phẩy năm đề-xi-mét khối

Hướng dẫn giải:

Số đo

Đọc số đo

7 dm3

Bảy đề-xi-mét khối

4,6 dm3

Bốn phẩy sáu đề-xi-mét khối

19dm3

Một phần chín đề-xi-mét khối

2,5 dm3

Hai phẩy năm đề-xi-mét khối

Bài 2. Số?

a) 1 dm3 = ………. cm3

b) 1 000 cm3 = ………. dm3

c) 2 cm3 = ………. dm3

   d) 15,7 dm3 = ………. cm3

   e) 145 000 cm3 = ……… dm3

   f) 30 cm3 = ………. dm3

Hướng dẫn giải:

a) 1 dm3 = 1 000 cm3

b) 1 000 cm3 = 1 dm3

c) 2 cm3 = 2 000 dm3

   d) 15,7 dm3 = 15 700 cm3

   e) 145 000 cm3 = 145 dm3

   f) 30 cm3 = 0,03 dm3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

2400 cm3 …….. 2,4 dm3

5050 cm3 …….. 5,5 dm3

   2 470 cm3 …….. 0,247 dm3

   1 300 cm3 …….. 13 dm3

Hướng dẫn giải:

2400 cm3 = 2,4 dm3

5050 cm3 < 5,5 dm3

   2 470 cm3 > 0,247 dm3

   1 300 cm3 < 13 dm3

Bài 4. Tính:

140 dm3 + 34,7 dm3 =

74,5 dm3 - 15,3 dm3 =

4,7 dm3 × 20 =

540 dm3 : 10 =

   674,98 dm3 + 0,7 dm3 =

   98,7 dm3 - 45 dm3 =

   0,98 dm3 × 100 =

   26,8 dm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

140 dm3 + 34,7 dm3 = 174,7 dm3

74,5 dm3 - 15,3 dm3 = 59,2 dm3

4,7 dm3 × 20 = 94 dm3

540 dm3 : 10 = 54 dm3

   674,98 dm3 + 0,7 dm3 = 675,68 dm3

   98,7 dm3 - 45 dm3 = 53,7 dm3

   0,98 dm3 × 100 = 98 dm3

   26,8 dm3 : 100 = 0,268 dm3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của hai hình trên và so sánh thể tích của hai hình.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 dm có thể tích 1 dm3.

Hình A có 8 khối lập phương cạnh 1 dm.

Nên: Thể tích của hình A là: 1 × 8 = 8 (dm3)

Hình B có 10 khối lập phương cạnh 1 dm.

Nên: Thể tích của hình B là: 1 × 10 = 10 (dm3)

Thể tích của hình B lớn hơn thể tích của hình A.

b) Tổng thể tích của hai hình A và B là: 8 + 10 = 18 (dm3)

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật như sau:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 3 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều dài là: 3 dm

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều rộng là: 2 dm

Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 3 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều cao là: 3 dm

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo thể tích sau: 75 dm3, 46 dm3, 41,9 dm3, 59 dm3, 0,9 dm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Chín mươi ba đề-xi-mét khối:

- Bốn phẩy bảy đề-xi-mét khối:

- Hai phần năm đề-xi-mét khối:

- Ba mươi chín đề-xi-mét khối:

- Tám phần ba đề-xi-mét khối:

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

1 dm3

4,3 dm3

Năm mươi ba phẩy một đề-xi-mét khối

Hai mươi chín phần tám đề-xi-mét khối

Bài 3. Tính:

145,7 dm3 + 41 dm3 =

45 dm3 - 29,7 dm3 =

3,9 dm3 × 20 =

30, 8 dm3 : 10 =

   198 dm3 + 78 dm3 =

   57,9 dm3 – 40 dm3 =

   4,1 dm3 × 50 =

   7 dm3 : 100 =

Bài 4. Số?

12 dm3 + …….. dm3 = 46,7 dm3

…….. dm3 - 45,1 dm3 = 34 dm3

   …….. dm3 × 30 = 270 dm3

   …….. dm3 : 12 = 1,23 dm3

Bài 5. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

4210 cm3 …….. 4,2 dm3

1300 cm3 …….. 13 dm3

   9,8 dm3 …….. 9 800 cm3

   5,4 dm3 …….. 54 000 cm3

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Hình nào có thể tích lớn nhất?

Bài 7. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 dm3

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

b) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 9. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Ghép hai hình nào trong ba hình trên để được một hình chữ nhật? Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình vừa ghép được.

Bài 10. Quan sát hình vẽ sau:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: