Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối (trang 41 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Mét khối trang 41, 42 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối (trang 41)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 72: Mét khối - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 41, 42 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Bài 1: So sánh số đo thể tích của một vài đồ vật với 1 m3.

Chẳng hạn: Thể tích cặp sách, thể tích phòng học,….

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối (trang 41 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thể tích phòng học lớn hơn 1 m3.

Thể tích bàn giáo viên bé hơn 1 m3.

Thể tích cặp sách bé hơn 1 m3.

Thể tích lọ hoa bé hơn 1 m3.

Giải Toán lớp 5 trang 42 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 42 Bài 2:

a) 2 m3 = .?. dm3

b) 5 000 dm3 = .?. m3

34 m3 = .?. dm3

2 500 dm3 = .?. m3

1,2 m3 = .?. cm3

7 000 000 cm3 = .?. m3

Lời giải:

a) 2 m3 = 2 000 dm3

34 m3 = 750 dm3

1,2 m3 = 1 200 000 cm3

b) 5 000 dm3 = 5 m3

2500 dm3 = 2,5 m3

7 000 000 cm3 = 7 m3

Toán lớp 5 trang 42 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 42 Bài 1: Các hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1m.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối (trang 41 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

a) Nêu cách ghép các hình trên thành hai hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau.

b) Khi đó thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là bao nhiêu mét khối?

Lời giải:

a) Ghép hình A và hình C, hình B và hình D

b) Thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là 15 mét khối.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 42 Bài 2: Một bồn nước có thể tích 2,5 m3. Bồn đó chứa được bao nhiêu lít nước? Biết 1l = 1 dm3

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối (trang 41 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

1 m³ = 1 000 dm³

Do 1 dm³ = 1 l nên 1 m³ = 1 000 l.

Bồn đó chứa được số lít nước là:

2,5 × 1 000 = 2 500 l

Đáp sô: 2 500 l

Toán lớp 5 trang 42 Tập 2 Vui học: Số?

Một rô-bốt xếp các khối nhựa thành một hình có dạng hình lập phương cạnh 1 m. Cứ 3 giây rô-bốt lại xếp được một khối nhựa hình lập phương cạnh 10 cm. Rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong .?. phút.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối (trang 41 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương cạnh 1 m là 1m3

Đổi 10 cm = 1 dm

Thể tích của hình lập phương cạnh 10 cm hay 1 dm là 1 dm3

Đổi 1 m3 = 1 000 dm3.

Vậy để xếp được thành một hình có dạng hình lập phương cạnh 1 m cần 1 000 khối nhựa hình lập phương cạnh 10 cm.

Thời gian cần để xếp 1 000 khối nhựa là:

3 × 1 000 = 3000 (giây)

Đổi 3 000 giây = 50 phút

Vậy rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong 50 phút.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 72: Mét khối:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Mét khối trang 44, 45 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44 Lí thuyết: Viết vào chỗ chấm.

• Mét khối là một đơn vị đo .......................

Mét khối viết tắt là ..............................

• 1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài .......................

• Tìm hiểu quan hệ giữa mét khối và đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối

- Hình lập phương lớn có cạnh dài 1m nên có thể tích là ... m3.

- Mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 dm nên có thể tích là ... dm3.

- Mỗi lớp có ...... hình lập phương nhỏ.

Xếp đầy hình lập phương lớn cần ......... hình lập phương nhỏ.

- Vậy:

1 m3 = ......... dm3

1 m3 = ............ cm3 (do 1 dm3 = .............. cm3)

Lời giải

• Mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Mét khối viết tắt là m3

• 1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.

• Tìm hiểu quan hệ giữa mét khối và đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối

- Hình lập phương lớn có cạnh dài 1m nên có thể tích là 1 m3.

- Mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh dài 1 dm nên có thể tích là 1 dm3.

- Mỗi lớp có 100 hình lập phương nhỏ.

Xếp đầy hình lập phương lớn cần 1 000 hình lập phương nhỏ.

- Vậy:

1 m3 = 1 000 dm3

1 m3 = 1 000 000 cm3 (do 1 dm3 = 1 000 cm3)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 44 Thực hành 1: Viết tên đồ vật vào chỗ chấm

Thể tích .............. bé hơn 1 m3.

Thể tích .............. lớn hơn 1 m3.

Lời giải

Thể tích bàn giáo viên bé hơn 1 m3.

Thể tích phòng học lớn hơn 1 m3.

Thể tích cặp sách bé hơn 1 m3.

Thể tích lọ hoa bé hơn 1 m3.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Thực hành 2: Số?

a) 2 m3 = .?. dm3

1,2 m3 = .?. cm3

b) 5 000 dm3 = .?. m3

7 000 000 cm3 = .?. m3

34m3 = .?. dm3

2 500 dm3 = .?. m3

 

Lời giải

a) 2 m3 = 2 000 dm3                                   

34m3 = 750 dm3

1,2 m3 = 1 200 000 cm3

b) 5 000 dm3 = 5 m3                                           

2 500 dm3 = 2,5 m3

7 000 000 cm3 = 7 m3

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Luyện tập 1: Các hình dưới đây được ghép bởi các hình lập phương cạnh 1m.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối

a) Ghép hình ....... và hình ......., hình ......... và hình ......... thì được hai hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau.

b) Khi đó thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là ......... m3.

Lời giải

a) Ghép hình A và hình C, hình B và hình D thì được hai hình hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau.

b) Khi đó thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là 15 m3.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Luyện tập 2: Số?

Một bồn nước có thể tích 2,5 m3. Bồn đó chứa được ........ lít nước?  Biết 1l = 1 dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối

Lời giải

Bồn đó chứa được 2 500 lít nước.

Giải thích:

1 m³ = 1 000 dm³

Do 1 dm³ = 1 l nên 1 m³ = 1 000 l.

Bồn đó chứa được số lít nước là:

2,5 × 1 000 = 2 500 (l)

Đáp số: 2 500 l

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 45 Vui học: Số?

Một rô-bốt xếp các khối nhựa thành một hình có dạng hình lập phương cạnh 1 m. Cứ 3 giây rô-bốt lại xếp được một khối nhựa hình lập phương cạnh 10 cm. Rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong ........... phút.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 72: Mét khối

Lời giải

Rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong 50 phút.

Giải thích

Thể tích của hình lập phương cạnh 1 m là 1m3

Đổi 10 cm = 1 dm

Thể tích của hình lập phương cạnh 10 cm hay 1 dm là 1 dm3

Đổi 1 m3 = 1 000 dm3.

Vậy để xếp được thành một hình có dạng hình lập phương cạnh 1 m cần 1 000 khối nhựa hình lập phương cạnh 10 cm.

Thời gian cần để xếp 1 000 khối nhựa là:

3 × 1 000 = 3 000 (giây)

Đổi 3 000 giây = 50 phút

Vậy rô-bốt sẽ hoàn thành công việc trong 50 phút.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Mét khối lớp 5.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Mét khối viết tắt là m3.

1 m3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 m.

1 m3 = 1 000 dm3

1 m3 = 1 000 000 cm3

Chú ý: 1 l = 1 dm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Hướng dẫn giải:

Số đo

Đọc số đo

4,8 m3

Bốn phẩy tám mét khối

910m3

Chín phần mười mét khối

5 m3

Năm mét khối

39,6 m3

Ba mươi chín phẩy sáu mét khối

Bài 2. Số?

a) 4 m3 = ………. dm3

b) 7,2 m3 = ………. cm3

c) 710 m3 = ………. dm3

   d) 2 000 dm3 = ………. m3

   e) 1 000 000 cm3 = ……… m3

   f) 100 dm3 = ………. m3

Hướng dẫn giải:

a) 4 m3 = 4 000 dm3

b) 7,2 m3 = 7 200 000 cm3

c) 710 m3 = 700 dm3

   d) 2 000 dm3 = 2 m3

   e) 1 000 000 cm3 = 1 m3

   f) 100 dm3 = 110 m3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

2,5 m3 …….. 2 500 dm3

   58 m3 …….. 700 dm3

7 m3 …….. 70 000 cm3

   1 m3 …….. 1 l

Hướng dẫn giải:

2,5 m3 = 2 500 dm3

   58 m3 < 700 dm3

7 m3 > 70 000 cm3

   1 m3 > 1 l

Chú ý: 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 l

Bài 4. Tính:

21,5 m3 + 78 m3 =

45 m3 - 17,9 m3 =

5,7 m3 × 50 =

597 m3 : 10 =

   419,1 m3 - 399 m3 =

   56,7 m3 + 44,2 m3 =

   78,09 m3 × 10 =

   90 m3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

21,5 m3 + 78 m3 = 99,5 m3

45 m3 - 17,9 m3 = 27,1 m3

5,7 m3 × 50 = 285 m3

597 m3 : 10 = 59,7 m3

   419,1 m3 - 399 m3 = 20,1 m3

   56,7 m3 + 44,2 m3 = 100,9 m3

   78,09 m3 × 10 = 780,9 m3

   90 m3 : 100 = 0,9 m3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên và so sánh thể tích của các hình.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và C.

c) Ghép hai hình A và C để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

a) Khối lập phương cạnh 1 m có thể tích là 1 m3.

Hình A có 3 khối lập phương nên thể tích của hình A là: 3 m3

Hình B có 6 khối lập phương nên thể tích của hình B là: 6 m3

Hình C có 5 khối lập phương nên thể tích của hình C là: 5 m3

b) Tổng thể tích của hai hình A và C là: 3 + 5 = 8 (m3)

c) Ghép hình A và C được hình như sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 4 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều dài là: 4 m

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 m.

Nên: Chiều rộng là: 2 m

Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 1 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều cao là: 1 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo thể tích sau: 12 m3; 4,8 m3; 506,8 m3, 4973 m3.

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Tám mươi bảy mét khối:

- Sáu phẩy hai mét khối:

- Năm phần mười một mét khối:

- Ba mươi tư phẩy bảy mét khối:

- Ba phần bảy mét khối:

Bài 2. Tính:

49,5 m3 + 35 m3 =

13 m3 - 0,5 dm3 =

12,8 m3 × 20 =

46,7 m3 : 10 =

   45 m3 + 14,7 m3 =

   7,9 m3 - 1,5 m3 =

   8,1 m3 × 50 =

   6 m3 : 20 =

Bài 3. Số?

3,98 m3 + …….. m3 = 41 m3

…….. m3 - 47,1 m3 = 16,8 m3

   …….. m3 × 12 = 24,24 m3

   …….. m3 : 9 = 23,4 m3

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

42 l …….. 4,2 dm3

245 dm3 …….. 0,3 m3

   3,7 m3 …….. 3 700 000cm3

   79 dm3 …….. 7,9 m3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Hình nào có thể tích lớn nhất?

c) Nêu cách ghép hai hình nào thì tạo thành một hình hộp chữ nhật?

Bài 6. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1 m3

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 m.

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

b) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 8. Quan sát hình vẽ sau:

Mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 9. Bể nước nhà bạn An chứa 4,2 m3. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? Biết 1 lít = 1 dm3.

Bài 10. Trong một năm 2023, nhà cô Hồng đã sử dụng 180 mét khối nước sinh hoạt. Vậy trung bình mỗi tháng, nhà cô Hòng sử dụng hết bao nhiêu lít nước sinh hoạt?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: