Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc (trang 62 Tập 2)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc trang 62, 63 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc (trang 62)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 62, 63 Tập 2 Thực hành

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 62 Bài 1:

a) Đọc các số đo: 17 km/giờ; 60,8 km/h; 9,5 m/giây; 2,18 m/s.

b) Viết các số đo: ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ; mười sáu mét trên giây.

Lời giải:

a) 17 km/giờ: Mười bảy ki-lô-mét trên giờ.

60,8 km/h: Sáu mươi phẩy tám ki-lô-mét trên giờ.

9,5 m/giây: Chín phẩy năm mét trên giây.

2,18 m/s: Hai phẩy mười tám mét trên giây

b) Ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ: 32 km/h

Mười sáu mét trên giây: 16 m/s

Giải Toán lớp 5 trang 63 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 63 Bài 2: Nói theo mẫu.

Mẫu: Một học sinh đi bộ với vận tốc 4 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 4 km.

a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ.

b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây.

Lời giải:

a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 18,5 km.

b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây có nghĩa là trong 1 giây, bạn đó đi được 2 m.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 63 Bài 3: Số đo?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 trang 63 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 63 Bài 1: Một con ong bay trong 10 giây được 25 m. Tính vận tốc bay của con ong.

Lời giải:

Vận tốc bay của con ong là:

25 : 10 = 2,5 (m/giây)

Đáp số: 2,5 m/giây

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 63 Bài 2: Chú Tư đi xe máy từ 7 giờ 45 phút đến 8 giờ 30 phút được quãng đường 24 km. Hỏi vận tốc của xe máy là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ?

Lời giải:

Thời gian chú Tư đi xe máy là:

8 giờ 30 phút - 7 giờ 45 phút = 45 (phút) = 0,75 giờ

Vận tốc của xe máy là:

24 : 0,75 = 32 (km/h)

Đáp số: 32 km/h

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 63 Bài 3: Quãng đường AB dài 80 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ 2 km rồi tiếp tục đi ô tô trong một giờ rưỡi thì đến B. Tính vận tốc của ô tô.

Lời giải:

Quãng đường người đó đi ô tô là:

80 – 2 = 78 (km)

Vận tốc của ô tô là:

78 : 1,5 = 52 (km/h)

Đáp số: 52 km/h

Toán lớp 5 trang 63 Tập 2 Khám phá: Loài vật nào có vận tốc lớn nhất?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Loài vật có vận tốc lớn nhất là chim cắt lớn.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 83: Vận tốc trang 74, 75 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 74

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 74 Luyện tập: Viết vào chỗ chấm.

• Giới thiệu vận tốc

Ví dụ: Một ô tô đi được quãng đường dài 163,5 km hết 3 giờ.

Như vậy, trung bình mỗi giờ ô tô đi được .......... km.

Ta nói ............ của ô tô là ........... km/giờ hay ............ km/h.

• Cách tính vận tốc

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Gọi vận tốc là v, độ dài quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

v = ..... : .....

• Bài toán: Một người chạy 100 m trong 16 giây. Tính vận tốc chạy của người đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

..... : ..... = ..... (m/giây)

Đáp số: ...............

Lời giải

• Giới thiệu vận tốc

Ví dụ: Một ô tô đi được quãng đường dài 163,5 km hết 3 giờ.

Như vậy, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 54,5 km.

Ta nói vận tốc trung bình của ô tô là 54,5 km/giờ hay 54,5 km/h.

• Cách tính vận tốc

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Gọi vận tốc là v, độ dài quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

v = s : t

• Bài toán: Một người chạy 100 m trong 16 giây. Tính vận tốc chạy của người đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

100 : 16 = 6,25 (m/giây)

Đáp số: 6,25 m/giây

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 74 Thực hành 1:

a) Đọc các số đo: 17 km/giờ; 60,8 km/h; 9,5 m/giây; 2,18 m/s.

b) Viết các số đo:

- Ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ: ..................................................

- Mười sáu mét trên giây: ..........................................................

Lời giải

a) 17 km/giờ: Mười bảy ki-lô-mét trên giờ.

60,8 km/h: Sáu mươi phẩy tám ki-lô-mét trên giờ.

9,5 m/giây: Chín phẩy năm mét trên giây.

2,18 m/s: Hai phẩy mười tám mét trên giây

b) Ba mươi hai ki-lô-mét trên giờ: 32 km/h

Mười sáu mét trên giây: 16 m/s

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 74 Thực hành 2: Nói theo mẫu.

Mẫu: Một học sinh đi bộ với vận tốc 4 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 4 km.

a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ.

b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây.

Lời giải

a) Một người đi xe đạp với vận tốc 18,5 km/giờ có nghĩa là trong 1 giờ, bạn đó đi được 18,5 km.

b) Một vận động viên bơi với vận tốc 2 m/giây có nghĩa là trong 1 giây, bạn đó bơi được 2 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 75

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 75 Thực hành 3: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm?

s

18 km

220 km

105 m

v

4 giờ

5 giờ

7 giây

t

4,5 km/giờ

.....

.....

Lời giải

s

18 km

220 km

105 m

v

4 giờ

5 giờ

7 giây

t

4,5 km/giờ

44 km/giờ

15 m/giây

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 75 Luyện tập 1: Một con ong bay trong 10 giây được 25 m. Tính vận tốc bay của con ong.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Lời giải

Vận tốc bay của con ong là:

25 : 10 = 2,5 (m/giây)

Đáp số: 2,5 m/giây

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 75 Luyện tập 2: Chú Tư đi xe máy từ 7 giờ 45 phút đến 8 giờ 30 phút được quãng đường 24 km. Hỏi vận tốc của xe máy là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ?

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Lời giải

Thời gian chú Tư đi xe máy là:

8 giờ 30 phút - 7 giờ 45 phút = 45 (phút) = 0,75 giờ

Vận tốc của xe máy là:

24 : 0,75 = 32 (km/h)

Đáp số: 32 km/h

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 75 Luyện tập 3: Quãng đường AB dài 80 km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ 2 km rồi tiếp tục đi ô tô trong một giờ rưỡi thì đến B. Tính vận tốc của ô tô.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Lời giải

Quãng đường người đó đi ô tô là:

80 – 2 = 78 (km)

Vận tốc của ô tô là:

78 : 1,5 = 52 (km/h)

Đáp số: 52 km/h

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 75 Khám phá: Đọc các thông tin trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 83: Vận tốc

Loài .......... có vận tốc lớn nhất.

Lời giải

Loài chim cắt lớn có vận tốc lớn nhất.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Vận tốc lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Vận tốc lớp 5.

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Gọi quãng đường s, thời gian là t, vận tốc là v, ta có: v = s : t

Ví dụ: Một xe máy đi được quãng đường 80 km hết 2 giờ, thì mỗi giờ xe máy đó đi được 80 : 2 = 40 (km)

Ta nói: Vận tốc trung bình (vận tốc) của xe máy là 40 km/giờ.

Chú ý:

- Nếu quãng đường được xác định theo ki-lô-mét(km), thời gian xác định theo giờ (h) thì đơn vị của vận tốc là ki-lô-mét trên giờ (km/giờ hoặc km/h)

- Nếu quãng đường được xác định theo mét (m), thời gian xác định theo giây (s) thì đơn vị của vận tốc là mét trên giây (m/giây hoặc m/s)

Cách đổi đơn vị vận tốc

Ví dụ:

a) 42 km/h = ………… m/s

42 km = 42 000 m, 1h = 3 600s

Nên: 42 km/h = 42 000 : 3 600 = 35 m/s

b) 36 m/s = ………… km/h

36 m = 0,036 km, 1s = 13 600 h

Nên: 36 m/s = 0,036 : 13 600 = 0,036 × 3 600= 129,6 km/h

Chú ý:

Muốn đổi km/h sang m/s, ta chia cho 3,6

Muốn đổi m/s sang km/h, ta nhân với 3,6

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Đọc các số đo: 10 m/s; 5,7 km/giờ; 69,5 m/phút; 25 km/h

b) Viết các số đo: Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ; sáu phẩy hai mét trên giây, chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ.

Hướng dẫn giải

a)

10 m/s: Mười mét trên giây

5,7 km/giờ: Năm phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ

69,5 m/phút: Sáu mươi chín phẩy năm mét trên phút

25 km/h: Hai mươi năm ki-lô-mét trên giờ

b)

Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ: 26 km/h

Sáu phẩy hai mét trên giây: 6,2 m/s

Chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ: 90,7 km/h

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

s

40 km

420 km

3561 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: v = s : t

s

40 km

420 km

3540 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

20 km/giờ

70 km/giờ

118 m/giây

23 m/giây

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 36 km/h = ………. m/s

b) 54 km/h = ………. m/s

c) 2,5 m/s = ………. km/h

  d) 1,9 m/s = ………. km/h

  e) 4,9 m/s = ………. km/h

  f) 20,16 km/h = ………. m/s

Hướng dẫn giải:

a) 36 km/h = 10 m/s

b) 54 km/h = 15 m/s

c) 2,5 m/s = 9 km/h

  d) 1,9 m/s = 6,84 km/h

  e) 4,9 m/s = 17,64 km/h

  f) 20,16 km/h = 5,6 m/s

Bài 4.

a) Một ô tô đi được quãng đường 120 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó.

b) Một người đi xe máy quãng đường 72 km trong thời gian 1 giờ 36 phút. Tính vận tốc người đi xe máy đó.

Hướng dẫn giải:

a)

Vận tốc của ô tô đó là:

120 : 2 = 60 (km/h)

Đáp số: 60 km/h

b)

Đổi: 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

Vận tốc người đi xe máy đó là:

72 : 1,6 = 45 (km/h)

Đáp số: 45 km/h

Bài 5. Một người đạp xe từ 6 giờ 25 phút đến 8 giờ 5 phút được quãng đường 30 km. Tính vận tốc của người đi xe đạp.

Hướng dẫn giải:

Thời gian người đạp xe đó đi là:

8 giờ 5 phút - 6 giờ 25 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi: 1 giờ 40 phút = 53 giờ

Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

30 : 53 = 18 km/h

Đáp số: 18 km/h

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo sau: 15 m/s, 24 km/h, 90 m/s, 21 km/h

b) Viết các số đo sau: tám mét trên giây, hai mươi tư ki-lô-mét trên giờ, sáu phẩy bảy mét trên giây, mười một ki-lô-mét trên giờ.

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1,8 km/h = ……….. m/s

b) 32,4 km/h = ………. m/s

c) 1 944 km/h = ………. m/s

d) 129,6 km/h = ………. m/s

 e) 24 m/s = ………. km/h

 f) 20 m/s = ………. km/h

 g) 3,7 m/s = ………. km/h

 h) 8,5 m/s = ………. km/h

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

s

54 km

75 km

48 m

50 m

t

2 giờ

1 giờ 30 phút

1 phút 12 giây

1 phút 15 giây

v

Bài 4. Một người đi xe đạp quãng đường 30 km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó.

Bài 5. Một ô tô di chuyển từ Hà Nội đến Bắc Ninh với quãng đường 50 km trong thời gian 1 giờ 12 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

Bài 6. Một máy bay bay được 1 872 km trong 2,6 giờ. Tính vận tốc của máy bay đó.

Bài 7. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô đó, biết quãng đường AB dài 102 km.

Bài 8. Một xe đạp đi từ A đến B sau 1 giờ 45 phút di chuyển. Biết quãng đường đó dài 14 km. Tính vận tốc của xe đạp đó.

Bài 9. Lúc 6 giờ 10 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A và đến B lúc 9 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy đó, biết quãng đường AB dài 100 km và người đó giữa đường dừng lại nghỉ ngơi 40 phút.

Bài 10. Có hai chiếc máy bay bay trên một tuyến đường dài 1710 km từ sân bay A đến sân bay B. Máy bay thứ nhất bay hết tuyến đường mất 2 giờ 15 phút, máy bay thứ hai bay hết tuyến đường mất 2 giờ 30 phút. Hỏi máy bay nào bay với vận tốc lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: