Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6, 7, 8) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 6, 7 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 6

Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Viết số và đọc số (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: Số?

a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + ? + 40 + 2

b) 1 730 539 = 1 000 000 + ? + 30 000 + 500 + 30 + 9

c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + ?

Lời giải:

a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + 800 + 40 + 2

b) 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000 + 30 000 + 500 + 30 + 9

c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + 500

Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 3: Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975.

a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào?

b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a.

Lời giải:

a) Ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay là ngày 20 tháng 11 năm 2024, Rô-bốt sẽ viết được số: 20 112 024

b) Giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a:

20 000 000; 2 000; 20

Giải Toán lớp 5 trang 7

Giải Toán lớp 5 trang 7 Bài 4: Ba số chẵn liên tiếp được viết vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 032 và 2 028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Hai số chẵn liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.

Số trên mũ của Việt và Nam cách nhau số đơn vị là:

2 032 – 2 028 = 4 (đơn vị)

Vậy số trên mũ của Rô bốt là số nằm giữa hai số ghi trên mũ của Việt và Nam.

Số đó là: 2 030

Toán lớp 5 trang 7, 8 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 7 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Đỉnh núi nào dưới đây cao nhất?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6) | Giải Toán lớp 5

b) Bộ đồ chơi nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Chiều cao của các ngọn núi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 986, 8 848, 25 000

Vậy số lớn nhất là: 25 000.

Vậy đỉnh núi cao nhất có chiều cao là: 25 000 m.

b) Đáp án đúng là: A

Giá tiền của các bộ đồ chơi được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 2 000 000, 1 175 000, 195 000

Vậy bộ đồ chơi có giá thấp nhất là: 195 000 đồng.

Giải Toán lớp 5 trang 8

Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 2: Trong bốn năm, một cửa hàng bán được số sản phẩm và đã thống kê như bảng số liệu dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6) | Giải Toán lớp 5

a) Nêu số sản phẩm cửa hàng bán được mỗi năm.

b) Năm nào cửa hàng bán được nhiều sản phẩm nhất? Năm nào cửa hàng bán được ít sản phẩm nhất?

Lời giải:

a) Số sản phẩm cửa hàng bán được mỗi năm là:

- Năm 2020: 2 873 sản phẩm.

- Năm 2021: 2 837 sản phẩm.

- Năm 2022: 3 293 sản phẩm.

- Năm 2023: 3 018 sản phẩm.

b) So sánh số sản phẩm bán được các năm ta có:

2 837 < 2 873 < 3 018 < 3 293

Số sản phẩm bán được nhiều nhất là: 3 293 sản phẩm.

Vậy năm bán được nhiều sản phẩm nhất là: năm 2022.

Số sản phẩm bán được ít nhất là: 2 837 sản phẩm.

Vậy năm bán được ít sản phẩm nhất là: 2021

Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 3: Cuối ngày, người bán hàng nói rằng: “Doanh thu cả ngày của cửa hàng được khoảng 2 500 000 đồng”. Thực tế doanh thu cả ngày của cửa hàng là 2 545 000 đồng.

a) Hỏi người bán hàng đã làm tròn doanh thu đến hàng nào?

b) Hãy làm tròn doanh thu thực tế của cửa hàng đến hàng chục nghìn.

Lời giải:

a) Chữ số hàng trăm nghìn trước khi làm tròn và sau khi làm tròn đều là 5.

Các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 0.

Vậy người bán hàng đã làm tròn doanh thu đến hàng trăm nghìn.

b) Doanh số thực tế là: 2 545 000 đồng.

Chữ số hàng nghìn là 5 do đó ta làm tròn lên. Vậy doanh thu thực tế của cửa hàng được làm tròn đến hàng chục nghìn là: 2 550 000 đồng.

Giải Toán lớp 5 trang 8 Bài 4: Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên (trang 6) | Giải Toán lớp 5

Em hãy đổi chỗ 2 tấm thẻ để nhận được một số lẻ lớn nhất.

Lời giải:

- Đổi chỗ tấm thẻ số 9 và thẻ số 8, được số 963 748.

- Đổi chỗ tấm thẻ số 3 và thẻ số 8, ta được số là 968 743.

Vậy số tìm được là 968 743.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên trang 5, 6, 7 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5, 6 Bài 1 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)

Số gồm

Viết số

Đọc số

4 chục nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 5 chục và 1 đơn vị

42 951

Bốn mươi hai nghìn chín trăm năm mươi mốt

2 chục triệu, 6 nghìn, 5 chục và 1 đơn vị

?

?

7 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 chục và 6 đơn vị

?

?

5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 trăm, 9 chục và 1 đơn vị

?

?

Lời giải

Số gồm

Viết số

Đọc số

4 chục nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 5 chục và 1 đơn vị

42 951

Bốn mươi hai nghìn chín trăm năm mươi mốt

2 chục triệu, 6 nghìn, 5 chục và 1 đơn vị

20 600 051

Hai mươi triệu sáu nghìn không trăm năm mươi mốt

7 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 chục và 6 đơn vị

790 026

Bảy trăm chín mươi nghìn không trăm hai mươi sáu

5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 trăm, 9 chục và 1 đơn vị

5 300 291

Năm triệu ba trăm nghìn hai trăm chín mươi mốt

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 603 172 = 600 000 + 3 000 + ........... + 70 + 2

b) 8 250 117 = 8 000 000 + ............ + 50 000 + 100 + 10 + 7

c) 56 200 900 = 50 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + ...............

Lời giải       

a) 603 172 = 600 000 + 3 000 + 100 + 70 + 2

b) 8 250 117 = 8 000 000 + 200 000 + 50 000 + 100 + 10 + 7

c) 56 200 900 = 50 000 000 + 6 000 000 + 200 000 + 900

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 5 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số

3 041 975.

a) Với ngày Thương binh – Liệt sĩ năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số:

.....................................................................................................................

b) Giá trị của từng chữ số 7 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a là:

.....................................................................................................................

Lời giải

a) Ngày Thương binh – Liệt sĩ năm nay là ngày 27 tháng 7 năm 2024, Rô-bốt sẽ viết được số: 2 772 024

b) Giá trị của từng chữ số 7 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a là: 700 000; 70 000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Viết ba số lẻ liên tiếp vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 023 và 2 019.

Chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?

A. 2 015                                  B. 2 021                                  C. 2 017

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.

Số trên mũ của Việt và Nam cách nhau số đơn vị là:

2 023 – 2 019 = 4 (đơn vị)

Vậy số trên mũ của Rô bốt là số nằm giữa hai số ghi trên mũ của Việt và Nam.

Số đó là: 2 021

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6, 7 Bài 1 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Sông A-ma-dôn có độ dài 6 992 000 m, sông Trường Giang có độ dài 6 300 000 m và sông Mê Kông có độ dài 4 350 000 m. Hỏi trong các con sông trên, con sông nào ngắn nhất?

A. Sông A-ma-dôn                   B. Sông Trường Giang            C. Sông Mê Kông

b) Cửa hàng bán một chiếc xe đạp với giá 3 250 000 đồng, một chiếc máy tính với giá 12 000 000 đồng và một chiếc bút với giá 8 000 đồng. Hỏi đồ vật nào có giá tiền cao nhất?

A. Xe đạp                                B. Máy tính                              C. Chiếc bút

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Độ dài của các con sông được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

6 992 000, 6 300 000, 4 350 000

Vậy số nhỏ nhất là: 4 350 000.

Vậy con sông ngắn nhất có độ dài là: 4 350 000 m.

b) Đáp án đúng là: B

Giá tiền của các đồ vật được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

8 000; 3 250 000; 12 000 000

Vậy đồ vật có giá cao nhất là chiếc xe đạp 12 000 000 đồng.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: Trong bốn năm, số học sinh của trường A được thống kê như bảng số liệu dưới đây.

Năm

2020

2021

2022

2023

Số học sinh

1 785

1 983

2 311

2 299

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Năm 2020, trường A có ....................... học sinh.

- Năm 2021, trường A có ....................... học sinh.

- Năm 2022, trường A có ....................... học sinh.

- Năm 2023, trường A có ....................... học sinh.

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

• Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?

A. Năm 2020                                              B. Năm 2021

C. Năm 2022                                               D. Năm 2023

• Năm nào trường A có ít học sinh nhất?

A. Năm 2020                                              B. Năm 2021

C. Năm 2022                                               D. Năm 2023

Lời giải

a) 

- Năm 2020, trường A có 1 785 học sinh.

- Năm 2021, trường A có 1 983 học sinh.

- Năm 2022, trường A có 2 311 học sinh.

- Năm 2023, trường A có 2 299 học sinh.

b) 

• Năm nào trường A có nhiều học sinh nhất?

Đáp án đúng là: C

So sánh số học sinh của các năm: 1 785 < 1 983 < 2 299 < 2 311

Vậy số học sinh nhiều nhất là: 2 311 học sinh.

Vậy năm học trường A có nhiều học sinh nhất là: Năm 2022

• Năm nào trường A có ít học sinh nhất?

Đáp án đúng là: A

So sánh như trên, số học sinh ít nhất là: 1 785 học sinh

Vậy năm học trường A có ít học sinh nhất là: Năm 2020

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 3: Rô-bốt quan sát số lượng xem một chương trình ti vi và đưa ra nhận xét: “Chương trình ti vi này có khoảng 1 700 000 lượt xem”. Thực tế, số lượt xem của chương trình ti vi đó là 1 658 402.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Rô-bốt đã làm tròn số lượt xem đến hàng .......................................................................

b) Làm tròn số lượt xem của chương trình ti vi đó đến hàng nghìn thì được số: .............

.........................................................................................................

Lời giải

a) Rô-bốt đã làm tròn số lượt xem đến hàng trăm nghìn.

Giải thích:

Chữ số hàng trăm nghìn trước khi làm tròn là 6, sau khi làm tròn là 7.

Các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 0.

Vậy Rô-bốt đã làm tròn đến hàng trăm nghìn.

b) Làm tròn số lượt xem của chương trình ti vi đó đến hàng nghìn thì được số: 1 658 000

Giải thích

Số lượt xem thực tế là: 1 658 402 có chữ số hàng trăm là: 4. Do 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn là: 8

Chuyển các chữ số bên phải chữ số hàng nghìn thành chữ số 0.

Vậy số lượt xem được làm tròn đến hàng nghìn là: 1 658 000.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt lập số 836 027 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 1: Ôn tập số tự nhiên

Khi đổi chỗ 2 tấm thẻ, số chẵn lớn nhất có thể nhận được là: ....................................

Lời giải

Khi đổi chỗ 2 tấm thẻ, số chẵn lớn nhất có thể nhận được là: 876 320

Giải thích

- Đổi chỗ tấm thẻ số 7 và thẻ số 3, được số 876 023.

- Đổi chỗ tấm thẻ số 3 và thẻ số 0, ta được số là 876 320.

Vậy số tìm được là 876 320.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

13 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Với 13 bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

13 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống

Số Sáu trăm hai mươi ba nghìn tám trăm được viết là: ……….

Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống

Số gồm 2 triệu, 5 trăm nghìn, 1 nghìn, 7 chục được viết là: …………

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 245 160 được đọc là:

A. Hai trăm bốn lăm nghìn một trăm sáu mươi

B. Hai bốn năm nghìn một sáu mươi

C. Hai trăm bốn mươi lăm nghìn một trăm sáu mươi

D. Hai trăm bốn mươi lăm nghìn một sáu mươi

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 5 trong số 165 478 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

B. Hàng chục nghìn

C. Hàng trăm

D. Hàng nghìn

Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống

Làm tròn số 24 617 đến hàng nghìn thì được số ……………...

Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống

Làm tròn số 471 263 240 đến hàng triệu thì được số ……………..

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:

A. 1 000

B. 998

C. 999

D. 1 001

Câu 8. Số liền trước của số bé nhất có bốn chữ số là:

A. 10 000

B. 9 999

C. 9 998

D. 10 001

Câu 9. Điền vào bảng:

Viết số

Đọc số

Số gồm có

…………..

Hai trăm sáu mươi bảy nghìn một trăm tám mươi chín

….. trăm nghìn, ….. chục nghìn, ….. nghìn, …… trăm, …… chục, ….. đơn vị

…………..

Ba triệu bảy trăm chín mươi mốt nghìn bốn trăm tám mươi

….. triệu, ….. trăm nghìn, ….. chục nghìn, ….. nghìn, …… trăm, …… chục, ….. đơn vị

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số Tám trăm linh hai nghìn một trăm chín mươi ba được viết là:

A. 820 139

B. 820 193

C. 802 193

D. 802 139

Câu 11. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

a) 254 167 ………… 167 100

b) 678 012 ………… 698 347

c) 254 000 ………… 254 000

d) 78 698 ………… 102 345

Câu 12. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 31 164 097 được đọc là:

A. Ba mươi mốt triệu một trăm sáu mươi tư nghìn không trăm chín mươi bảy

B. Ba một triệu một trăm sáu tư nghìn không trăm chín mươi bảy

C. Ba mươi mốt triệu một trăm sáu mươi tư nghìn không chín bảy

D. Ba mươi mốt triệu một sáu tư nghìn không chín bảy

Câu 13. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho các số: 254 167; 159 346; 336 907; 512 654

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé:

A. 159 346; 254 167; 336 907; 512 654

B. 159 346; 336 907; 254 167; 512 654

C. 512 654; 254 167; 159 346; 336 907

D. 512 654; 336 907; 254 167; 159 346

b) Trong các số trên, số có chữ số 6 ở hàng trăm là:

A. 512 654

B. 254 167

C. 159 346

D. 336 907

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: