Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 19: Phép cộng số thập phân trang 65, 66, 67 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 19: Phép cộng số thập phân - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 66 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 66

Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

6,8 + 9,7

5,34 + 7,49

8,16 + 5,9

18,6 + 8,72

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 2: Đ, S?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 3: Mai cùng mẹ đi siêu thị mua quả dưa hấu cân nặng 4,65 kg và quả mít cân nặng 5,8 kg. Hỏi cả quả dưa hấu và quả mít cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tóm tắt:

Dưa hấu: 4,65 kg

Mít: 5,8 kg

Cả hai quả: ? kg

Bài giải

Cả hai quả dưa hấu và mít nặng số ki-lô-gam là:

4,65 + 5,8 = 10,45 (kg)

Đáp số: 10,45 kg

Toán lớp 5 trang 67 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 67

Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 1: Đặt tính rồi tính

7,635 + 6,249

23,58 + 5,271

4,61 + 8

56 + 3,7

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 2:

a) >; <; =?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

b) Tính bằng cách thuận tiện

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 37,5 + 4,6 = 4,6 + 37,5

(5 + 2,7) + 7,3 = 5 + (2,7 + 7,3)

b) 6 + 8,46 + 1,54 = 6 + (8,46 + 1,54) = 6 + 10 = 16

4,8 + 0,73 + 3,2 = (4,8 + 3,2) + 0,73 = 8 + 0,73 = 8,73

Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 3: Ngày thứ Sáu, chú Sơn thu được 73,5 l sữa dê. Ngày thứ Bảy, chú thu được hơn ngày thứ Sáu 4,75 l sữa dê. Hỏi cả hai ngày, chú Sơn thu được bao nhiêu lít sữa dê?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân (trang 65) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ngày thứ Bảy chú Sơn thu hoạch được số sữa là:

73,5 + 4,75 = 78,25 (l)

Cả hai ngày chú Sơn thu hoạch được số sữa là:

73,5 + 78,25 = 151,75 (l)

Đáp số: 151,75 lít sữa

Giải Toán lớp 5 trang 67 Bài 4: Sân trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chiều rộng 17,5 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Hỏi chu vi của sân trường đó là bao nhiêu mét?

Lời giải:

Tóm tắt

Chiều rộng: 17,5 m

Chiều dài: hơn chiều rộng 15 m

Chu vi: ? m

Bài giải

Chiều dài sân trường là:

17,5 + 15 = 32,5 (m)

Chu vi sân trường là:

(32,5 + 17,5) × 2 = 100 (m)

Đáp số: 100 m

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 19: Phép cộng số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 19: Phép cộng số thập phân trang 64, 65, 66 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 19 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 7,6 + 8,9

............................

............................

............................

b) 6,45 + 9,27

............................

............................

............................

c) 5,68 + 8,4

............................

............................

............................

d) 25,6 + 9, 43

............................

............................

............................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 2: Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân

Lời giải

a) S                    b) Đ                    c) S

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 3: Mai cân nặng 29,35 kg và mẹ của Mai cân nặng 53,9 kg. Hỏi cả hai mẹ con Mai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Cả hai mẹ con Mai cân nặng số ki-lô-gam là:

29,35 + 53,9 = 83,25 (kg)

Đáp số: 83,25 kg

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 64 Bài 4: Mẹ của Nam mua một con gà và một con ngan. Biết con gà cân nặng 2,5 kg và con gà nhẹ hơn con ngan 1,7 kg. Hỏi cả con gà và con ngan cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Con ngan nặng số ki-lô-gam là:

2,5 + 1,7 = 4,2 (kg)

Cả ngan và gà nặng số ki-lô-gam là:

2,5 + 4,2 = 6,7 (kg)

Đáp số: 6,7 kg

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65, 66 Bài 19 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 8,572 + 7,345

............................

............................

............................

b) 18,69 + 9,703

............................

............................

............................

c) 7,58 + 6

............................

............................

............................

d) 63 + 4,2

............................

............................

............................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 65 Bài 2:

a) >; <; =?

2,9 + 5,36 ..... 5,36 + 2,9

(7 + 3,8) + 6,2 ..... 7 + (3,8 + 6,2)

4,3 + 6,9 + 5,7 ..... 4,3 + 5,7 + 6,9

b) Tính bằng cách thuận tiện

8 + 4,56 + 5,44 = .................................

                         = .................................

                         = .................................

6,9 + 0,85 + 3,1 = .................................

                           = ................................

                           = ................................

Lời giải

a)

2,9 + 5,36 = 5,36 + 2,9

(7 + 3,8) + 6,2 = 7 + (3,8 + 6,2)

4,3 + 6,9 + 5,7 = 4,3 + 5,7 + 6,9

b) Tính bằng cách thuận tiện

8 + 4,56 + 5,44 = 8 + (4,56 + 5,44)

                         = 8 + 10

                         = 18

6,9 + 0,85 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 0,85

                           = 10 + 0,85

                           = 10,85

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 3: Ngày thứ Bảy, một con bò sữa cho 14,7 l sữa và ngày Chủ nhật cho nhiều hơn ngày thứ Bảy 1,35 l sữa. Hỏi cả hai ngày, con bò sữa đó cho bao nhiêu lít sữa?

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Ngày Chủ nhật con bò sữa cho số lít sữa là:

14,7 + 1,35 = 16,05 (l)

Cả hai ngày con bò sữa cho số lít sữa là:

14,7 + 16,05 = 30,75 (l)

Đáp số: 30,75 lít sữa

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 Bài 4: Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chiều rộng 9,5 m và chiều dài hơn chiều rộng 7 m. Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn và để lại cửa ra vào vườn rộng 2 m. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 19: Phép cộng số thập phân

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn là:

9,5 + 7 = 16,5 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(9,5 + 16,5) × 2 = 52 (m)

Hàng rào dài số mét là:

52 – 2 = 50 (m)

Đáp số: 50 m

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Cộng hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai số thập phân lớp 5.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Cộng hai số thập phân

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 21,35 + 54,82

b) 35,6 + 8,32

Lời giải

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

a) Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Cộng như cộng các số tự nhiên

• Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2. Tổng nhiều số thập phân

- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,6 + 12,87 + 5,21

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

3. Tính chất của phép cộng số thập phân

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3,5 + 12,36 = 15,86

12,36 + 3,5 = 15,86

Vậy 3,5 + 12,36 = 12,36 + 3,5.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

(2,5 + 5,6) + 3,4 = 8,1 + 3,4 = 11,5

2,5 + (5,6 + 3,4) = 2,5 + 9 = 11,5

Vậy (2,5 + 5,6) + 3,4 = 2,5 + (5,6 + 3,4)

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 3,5 + 0 = 3,5.

Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Cách đặt tính nào sai?

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Cách đặt tính sai là phép tính a) Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) và phép tính d) Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) vì chữ số ở cùng một hàng không thẳng cột với nhau.

Sửa lại:

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 32,5 + 63,8

   b) 72,4 + 3,85

c) 0,826 + 12,73

   d) 24 + 6,81

Hướng dẫn giải

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3.Tính bằng cách thuận tiện.

a) 12,3 + 31,5 + 37,7

 b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4

 c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18

Hướng dẫn giải

a) 12,3 + 31,5 + 37,7

= (12,3 + 37,7) + 31,5

= 50 + 31,5

= 81,5

b) 0,1 + 0,6 + 0,9 + 0,4

= (0,1 + 0,9) + (0,6 + 0,4)

= 1 + 1

= 2

c) 51,7 +3,82 + 33,3+ 1,18

= (51,7 + 33,3) + (3,82 + 1,18)

= 85 + 5

= 90

Bài 4. Tam giác ABC có các kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tam giác ABC.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Bài giải

Chu vi tam giác ABC là:

8,75 + 17,2 + 21,06 = 47,01 (cm)

Đáp số: 47,01 cm.

Bài 5. Một cửa hàng bán gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 1,45 tạ gạo; buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 0,62 tạ gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu tạ gạo?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số tạ gạo là:

1,45 + 0,62 = 2,07 (tạ)

Cả hai buổi của hàng bán được số tạ gạo là:

1,45 + 2,07 = 3,52 (tạ)

Đáp số: 3,52 tạ gạo

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phép cộng số thập phân có những tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất cộng với 0

D. Cả A, B, C đều đúng

Bài 2. Cho phép tính: 82,376 + 5,4 . Cách đặt tính nào sau đây là đúng?

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Số thích hợp điền vào chỗ trống để:2,3 + ..... = 7,8 là:

A. 5,5    B. 4,5    C. 5,3    D. 4,3

Bài 4. Dấu thích hợp điền vào chỗ trống?

12,3 + 28,6 ……. 28,6 + 12,3

A. <   B. >   C. =   D. A, B, C đều sai

Bài 5. Đặt tính rồi tính:

a) 25,67 + 18,32

b) 56,238 + 13,79

c) 35+ 16,34

d) 281,25 + 47,361

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 8,32 + 14,6 + 1,68

b) 2,9 + 9,3 + 4,7 + 5,1

c) 57,55 + 24,9 + 12,45

d) 324,8 + 66,7 + 205,2 + 23,3

Bài 7. Chọn kết quả thích hợp với mỗi tổng.

Cộng hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm

Bài 9. Mảnh vải đỏ dài 57,45 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 12,8 m. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 26,3 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5,8 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

14 Bài tập trắc nghiệm Phép cộng số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Với 14 bài tập trắc nghiệm Phép cộng số thập phân Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

14 Bài tập trắc nghiệm Phép cộng số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số trừ là 25,67; hiệu là 19,57. Vậy số bị trừ là:

A. 34,14

B. 44,14

C. 34,24

D. 45,24

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số hạng thứ nhất là 20,57; số hạng thứ hai là 51,03. Vậy tổng là:

A. 71,5

B. 71,6

C. 71,7

D. 71,4

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức 6,5 + 8,12 + 5,024 là:

A. 19,5

B. 19,6

C. 19,644

D. 15,644

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 24,69 + 18,05

B. 33,56 + 39,05

C. 20,55 + 26,49

D. 19,51 + 31,08

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả bé nhất là:

A. 9,5 + 3,61

B. 8,15 + 6,24

C. 4,5 + 8,34

D. 4,8 + 2,9

Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống

..... – 35,489 = 50,12

Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống

+35,701   9,058¯

    ....,......

Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống

+2...,...57...1,2...4¯

    57,62  1

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

25,67 + 19,67 + 24,33 + 30,33

= (.... + ....) + (.... + ....)

= .... + ....

= ....

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống

Cho a = 7,5; b = 3,67; c = 7,2

Khi đó:

(a + b) + c = (.... + ....) + ....

= .... + ....

= ....

Câu 11. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

24,96 + 31,08 .... 19,55 + 30,94

Câu 12. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

74,59 + 19,64 + 40,12 ….. 84,97 + 48,22

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

Sân trường của trường Tiểu học Hoa Mai có dạng hình chữ nhật có chiều rộng là 15,2 m, chiều dài hơn chiều rộng 17,3 m. Vậy chiều dài của sân trường đó bằng .......... mét

Câu 14. Điền số thích hợp vào ô trống

Thùng thứ nhất chứa được 25,5 lít dầu. Thùng thứ hai chứa được nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít dầu. Hỏi hai thùng dầu chứa được bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

Thùng thứ hai chứa được số lít dầu là:

.... + .... = .... (lít)

Hai thùng dầu chứa được số lít dầu là:

.... + .... = .... (lít)

Đáp số: .... lít dầu

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: