Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (trang 9)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên trang 9, 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (trang 9)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 9

Giải Toán lớp 5 trang 9 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 7 318 + 3 191

83 500 – 28 150

681 + 14 609

b) 172 × 4

307 × 15

4 488 : 34

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (trang 9) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 9 Bài 2: Không thực hiện phép tính, hãy tìm các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (trang 9) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau là:

483 + 5 109 = 5 109 + 483

871 + 500 + 500 = 871 + (500 + 500)

999 × 45 = 45 × 999

2 × 75 + 2 × 25 = 2 × (75 + 25)

Giải Toán lớp 5 trang 9 Bài 3: Mai mua hai gói bim bim hết số tiền là 18 000 đồng. Trong đó, gói bim bim cua có giá hơn gói bim bim mực là 4 000 đồng. Tính giá tiền mỗi gói bim bim Mai đã mua.

Lời giải:

Giá tiền gói bim bim cua là:

(18 000 + 4 000) : 2 = 11 000 (đồng)

Giá tiền gói bim bim mực là:

(18 000 – 4 000) : 2 = 7 000 (đồng)

Đáp số: Bim bim cua: 11 000 đồng;

Bim bim mực: 7 000 đồng

Giải Toán lớp 5 trang 9 Bài 4: Tính tổng tất cả các số trong hình bên bằng cách thuận tiện.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (trang 9) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tính tổng tất cả các số trong hình bên như sau:

400 + 600 + 100 + 900 + 500 + 280 + 500 + 720 + 300 + 510 + 490 + 700

= (400 + 600) + (100 + 900) + (500 + 500) + (280 + 720) + (300 + 700) + (510 + 490)

= 1 000 + 1 000 + 1 000 + 1 000 + 1 000 + 1 000

= 1 000 × 6

= 6 000

Toán lớp 5 trang 10 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 10

Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 3 713 – 200 × 5

b) 1 500 + (750 + 250) : 2

Lời giải:

a) 3 713 – 200 × 5

= 3 713 – 1 000

= 2 713

b) 1 500 + (750 + 250) : 2

= 1 500 + 1 000 : 2

= 1 500 + 5 000

= 2 000

Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp.

a)

60618?43?149¯    171?33

b)

×   1?021                   5?¯          15021      7510?    ¯     766071

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (trang 9) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 25 × 99 × 4

b) 2 025 × 17 + 83 × 2 025

Lời giải:

a) 25 × 99 × 4

= (25 × 4) × 99

= 100 × 99

= 9 900

b) 2 025 × 17 + 83 × 2 025

= 2 025 × (17 + 83)

= 2 025 × 100

= 202 500

Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 4: Rô-bốt đã bán bốn bức tranh với giá tiền tương ứng như hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (trang 9) | Giải Toán lớp 5

Hỏi trung bình mỗi bức tranh của Rô-bốt có giá bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Trung bình mỗi bức tranh của Rô-bốt có giá là:

(85 500 + 150 000 + 425 000 + 55 500) : 4 = 179 000 (đồng)

Đáp số: 179 000 đồng

Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 5: Bác Ba chia 525 kg gạo vào các túi, mỗi túi 15 kg.

a) Hỏi 7 túi như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

b) Biết rằng bác Ba bán mỗi túi gạo đó với giá 250 000 đồng. Hỏi bác Ba thu được bao nhiêu tiền khi bán hết số gạo đó?

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 525 kg gạo

1 túi: 15 kg

a) 7 túi = ? kg

b) 1 túi: 250 000 đồng

Thu được: ? đồng

Bài giải

a) 7 túi như vậy có số ki-lô-gam gạo là:

15 × 7 = 105 (kg)

b) Bác Ba chia được số túi gạo là:

525 : 15 = 35 (túi)

Bác Ba thu được số tiền khi bán hết gạo là:

250 000 × 35 = 8 750 000 (đồng)

Đáp số: a) 105 kg

b) 8 750 000 đồng

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên trang 8, 9, 10 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 8, 9 Bài 2 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 8

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 8 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 1 623 + 4 829

...........................................

...........................................

...........................................

172 872 – 82 391

...........................................

...........................................

...........................................

674 + 12 819

...........................................

...........................................

...........................................

b) 263 × 3

...........................................

...........................................

...........................................

208 × 12

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

5 423 : 17

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

...........................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 8 Bài 2: Không thực hiện phép tính, hãy nối các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9 Bài 3: Mẹ mua hai gói trái cây sấy hết tất cả 54 000 đồng. Trong đó, gói mít sấy có giá hơn gói chuối sấy là 10 000 đồng. Tính giá tiền mỗi gói trái cây sấy mà mẹ đã mua.

Bài giải

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Lời giải

Giá tiền gói mít sấy là:

(54 000 + 10 000) : 2 = 32 000 (đồng)

Giá tiền gói chuối sấy là:

54 000 – 32 000 = 22 000 (đồng)

Đáp số: Mít sấy: 32 000 đồng; Chuối sấy: 22 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9 Bài 4: Rô-bốt đi siêu thị mua một số món đồ với giá như sau:

Món đồ A: 25 000 đồng

Món đồ C: 50 000 đồng

Món đồ E: 60 000 đồng

Món đồ H: 90 000 đồng

Món đồ B: 40 000 đồng

Món đồ D: 50 000 đồng

Món đồ G: 75 000 đồng

Món đồ M: 10 000 đồng

Tính tổng số tiền Rô-bốt cần phải trả bằng cách thuận tiện.

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Lời giải

Tính tổng số tiền Rô-bốt cần phải trả như sau:

25 000 + 50 000 + 60 000 + 90 000 + 40 000 + 50 000 + 75 000 + 10 000

= (25 000 + 75 000) + (50 000 + 50 000) + (60 000 + 40 000) + (90 000 + 10 000)

= 100 000 + 100 000 + 100 000 + 100 000

= 100 000 × 4

= 400 000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9, 10 Bài 2 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

a) 1 873 + 250 × 4

= ..................................................

= ..................................................

 

b) 8 300 – (400 + 600) : 2

= ..................................................

= ..................................................

= ..................................................

Lời giải

a) 1 873 + 250 × 4

= 1 873 + 1 000

= 2 873

 

b) 8 300 – (400 + 600) : 2

= 8 300 – 1 000 : 2

= 8 300 – 500

= 7 800

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 125 × 82 × 8

= ...................................................

= ...................................................

= ...................................................

b) 1 975 × 75 + 75 × 25

= ...................................................

= ...................................................

= ...................................................

Lời giải

a) 125 × 82 × 8

= (125 × 8) × 82

= 1 000 × 82

= 82 000

b) 1 975 × 75 + 75 × 25

= 75 × (1 975 + 25)

= 75 × 2 000

= 150 000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 3: Bình đang tập chạy để tham gia một cuộc thi chạy ma-ra-tông. Ngày thứ nhất, Bình chạy được 1 200 m. Ngày thứ hai, Bình chạy được 1 500 m. Ngày thứ ba, Bình chạy được 1 400 m. Ngày thứ tư, Bình chạy được 2 000 m. Hỏi trung bình mỗi ngày Bình chạy được bao nhiêu mét?

Bài giải

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Lời giải

Trung bình mỗi ngày Bình chạy được số mét là:

(1 200 + 1 500 + 1 400 + 2 000) : 4 = 1 525 (m)

Đáp số: 1 525 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt thu hoạch được 504 quả trứng gà trong nông trại. Bạn ấy cho những quả trứng đó vào khay, mỗi khay gồm 12 quả trứng.

a) Rô-bốt được .................. khay trứng.

b) Mỗi khay trứng có giá 50 000 đồng. Khi bán hết tất cả các khay trứng Rô-bốt thu được số tiền là ................... đồng.

Lời giải

a) Rô-bốt được 42 khay trứng.

b) Khi bán hết tất cả các khay trứng Rô-bốt thu được số tiền là 2 100 000 đồng.

Giải thích

a)

Rô-bốt để được số khay trứng là:

504 : 12 = 42 (khay)

Đáp số: 42 khay

b)

Rô-bốt thu được số tiền bán trứng là:

50 000 × 42 = 2 100 000 (đồng)

Đáp số: 2 100 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Bài 5: Viết dấu +, –, × hoặc : vào ô trống để được các phép tính đúng.

a) 1 975 ........ 50 ......... 75 = 2 000

b) 1 000 ......... 2 ......... 187 = 2 187

c) 25 .......... 4 .......... 8 = 800

d) 1 500 .......... 2 ........... 100 = 1 300

Lời giải

a) 1 975 – 50 + 75 = 2 000

b) 1 000 × 2 + 187 = 2 187

c) 25 × 4 × 8 = 800

d) 1 500 – 2 × 100 = 1 300

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Với 10 bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập các phép tính với số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống

a) 25 416 + ……..……….  = 35 219

b) …………….. – 10 264 = 36 019

c) …………….. × 5 = 178 550

d) …………….. : 9 = 153 264

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của biểu thức 2 100 : (49 + 35) là:

A. 24

B. 23

C. 26

D. 25

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của biểu thức 19 × 30 – 1593 : 27  là:

A. 511

B. 507

C. 509

D. 513

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 35 624 + 9 877

B. 105 467 – 64 497  

C. 5 781 × 8

D. 353 004 : 23

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện nhất

2 × 125 × 5 × 8

= (…….. × 5) × (………. × 8)

= ………….. × ……………

= ………………

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống

Trường Tiểu học Hoa Mai có 990 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 90 học sinh.

a) Trường Tiểu học Hoa Mai có ………… học sinh nam

b) Trường Tiểu học Hoa Mai có ………… học sinh nữ

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: