Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 20: Phép trừ số thập phân trang 68, 69, 70 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 20: Phép trừ số thập phân - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 69 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 69

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 1: Đặt tính rồi tính

5,8 – 3,9

2,53 – 1,62

17,96 – 8,5

4,21 – 1,08

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Đ, S?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 69 Bài 3: Mai làm được 2,15 l nước mơ, Mi làm được 1,7 l nước dâu. Hỏi nước mơ Mai làm nhiều hơn nước dâu Mi làm bao nhiêu lít?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Nước mơ Mai làm nhiều hơn nước dâu Mi làm số lít là:

2,15 – 1,7 = 0,45 (l)

Đáp số: 0,45 lít

Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 70

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

25,9 – 13,84

7,6 – 1,51

21,4 – 6

9 – 3,5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 8,9 + 19,601 = 28,501

b) 9,34 + 8,16 = 17,5

c) 18 – 6,17 = 11,83

Giải thích:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

28,501 – 8,9 = 19,601

b) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

17,5 – 8,16 = 9,34

c) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

11,83 + 6,17 = 18

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 3: Một chiếc cọc được sơn hai màu xanh và đỏ (như hình vẽ). Biết đoạn màu xanh dài hơn đoạn màu đỏ là 1,8 dm. Tính độ dài chiếc cọc đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Độ dài đoạn màu đỏ là:

14,2 – 1,8 = 12,4 (dm)

Độ dài chiếc cọc là:

14,2 + 12,4 = 26,6 (dm)

Đáp số: 26,6 dm

Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 4: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân (trang 68) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Em điền:

a) Rô-bốt A cân nặng 2,5 kg.

b) Rô-bốt B cân nặng 2,2 kg.

c) Rô-bốt C cân nặng 3,3 kg.

Giải thích:

a) Rô-bốt A cân nặng là:

8 – 5,5 = 2,5 (kg)

b) Rô-bốt B cân nặng là:

4,7 – 2,5 = 2,2 (kg)

c) Rô-bốt C cân nặng là:

5,5 – 2,2 = 3,3 (kg)

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 20: Phép trừ số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 20: Phép trừ số thập phân trang 67, 68 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Bài 20 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Bài 2: Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Bài 3: Vào mùa khô, hồ T’Nưng có diện tích là 2,28 km2. Vào mùa mưa, hồ T’Nưng có điện tích là 4 km2. Hỏi diện tích hồ T’Nưng vào mùa khô ít hơn diện tích hồ T’Nưng vào mùa mưa bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài giải

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Diện tích hồ T’Nưng vào mùa khô ít hơn mùa mưa số ki-lô-mét vuông là:

4 – 2,28 = 1,72 (km2)

Đáp số: 1,72 km2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 67 Bài 4: Trên mỗi vỏ sò ghi số cân nặng của vỏ sò đó. Tô màu hai vỏ sò có hiệu cân nặng bằng 8,63 g.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Bài 20 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 34,19 – 8,73

............................

............................

............................

b) 4,1 – 0,25

............................

............................

............................

c) 30,6 – 15

............................

............................

............................

d) 2 – 1,34

............................

............................

............................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5,3 + ............ = 19,014

b) ............... + 2,93 = 11,6

c) ................ – 3,67 = 81,2

Lời giải

a) 5,3 + 13,714 = 19,014

b) 8,67 + 2,93 = 11,6

c) 84,87 – 3,67 = 81,2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 31,559 + 18,801 – 4,559 = .......................................................................................

b) 19,27 – 6,73 – 3,27 = ...............................................................................................

Lời giải

a) 31,559 + 18,801 – 4,559 = (31,559 – 4,559) + 18,801 = 27 + 18,801 = 45,801

b) 19,27 – 6,73 – 3,27 = (19,27 – 3,27) – 6,73 = 16 – 6,73 = 9,27

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 68 Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

Ban đầu trong bể có hai lớp chất lỏng màu xanh và màu trắng với tổng thể tích như hình A. Bạn Hiền đổ thêm lớp chất lỏng màu xám được ba lớp chất lỏng với tổng thể tích như hình B. Cuối cùng bạn ấy tháo nút để xả vừa hết lớp chất lỏng màu trắng đi còn lại hai lớp chất lỏng với tổng thể tích như hình C. Thể tích của lớp chất lỏng màu xám là ............. l, lớp chất lỏng màu xanh là ............... l và lớp chất lỏng màu trắng là .................

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 20: Phép trừ số thập phân

Lời giải

Thể tích của lớp chất lỏng màu xám là 2,8 l, lớp chất lỏng màu xanh là 3,2 l và lớp chất lỏng màu trắng là 2,4

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Trừ hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Trừ hai số thập phân lớp 5.

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý:

Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số thích hợp (chữ số 0) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

●a – b – c = a – (b + c)

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 6,82 – 4,35

b) 37,586 – 8,391

c) 45,8 – 2,63

Hướng dẫn giải

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

c) Ta có 45,8 = 45,80 nên ta đặt tính được như sau:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ 2:

a) 12,56 – (2,56 + 2,6)

= 12,56 – 2,56 – 2,6

= 10 – 2,6

= 7,4

b) 25,8 – 3,3 – 1,7

= 25,8 – (3,3 + 1,7)

= 25,8 – 5

= 20,8

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 8,27 – 2,65

   b) 25,439 – 1,831

   c) 9,637 – 3,24

   d) 9 – 5,7

Hướng dẫn giải

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Tính.

a) 8,3 + 2,7 – 3,5

   b) 15,62 – 5,02 + 4,8

   c) 20,8 – 7,4 – 6,2

Hướng dẫn giải

a) 8,3 + 2,7 – 3,5

= 11 – 3,5

= 7,5

b) 15,62 – 5,02 + 4,8

= 10,6 + 4,8

= 15,4

c) 20,8 – 7,4 – 6,2

= 13,4 – 6,2

= 7,2

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

Hướng dẫn giải

a) 23,96 – (3,96 + 12,5)

= 23,96 – 3,96 – 12,5

= (23,96 – 3,96) – 12,5

= 20 – 12,5

= 7,5

b) 45,7 – 4,5 – 5,5

= 45,7 – (4,5 + 5,5)

= 45,7 – 10

= 35,7

c) 34,6 + 22,5 + 15,4

= (34,6 + 15,4) + 22,5

= 50 + 22,5

= 72,5

Bài 4.Số?

a) 2,65 + .?. = 14,79

   b) 32,27 – .?. = 14,65

Hướng dẫn giải

a) 2,65 + 12,14 = 14,79

   b) 32,27 – 17,62 = 14,65

Giải thích chi tiết:

a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

14,79 – 2,65 = 12,14

Vậy 2,65 + 12,14 = 14,79

b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

32,27 – 14,65 = 17,62

Vậy 32,27 – 17,62 = 14,65

Bài 5.Ba bao thóc cân nặng 150 kg. Bao thứ nhất cân nặng 46,5 kg, bao thứ hai nhẹ hơn bao thứ nhất 4,8 kg. Hỏi bao thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 – 4,8 = 41,7 (kg)

Bao thứ nhất và bao thứ hai nặng số ki-lô-gam là:

46,5 + 41,7 = 88,2 (kg)

Bao thứ ba cân nặng số ki-lô-gam là:

150 – 88,2 = 61,8 (kg)

Đáp số: 61,8 ki-lô-gam.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Cho phép tính 81,72 – 34,6. Cách đặt tính đúng là:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

36,21 – 23,74 ..... 8,6 + 3,87

A. =    B. >   C. <    D. A, B, C đều sai

Bài 3. Các số thích hợp điền vào ô trống lần lượt là:

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. 24,87 và 50,77  B. 62,13 và 88,03  C. 24,87 và 50,77  D. 62,13 và 88,03

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 5,23 – 3,76

   b) 82,74 – 9,45

   c) 75,238 – 12,48

   d) 34 – 17,29

Bài 5. Tính.

a) 12,48 + 43,7 – 36,5

   b) 62,3 – 12,81 + 3,5

   c) 34,89 – 12,08 – 5,8

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 21,3 + 38,9 + 28,7

b) 89,27 – (9,27 + 6,5)

c) 48,23 – 24,14 – 5,86

Bài 7.Số?

a) 13,29 + .?. = 34,89

   b) 72,35 – .?. = 41,28

Bài 8. Đường gấp khúc ABC dài 5,27 m, trong đó đoạn thẳng AB dài 2,18 m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Trừ hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Một tấm vải dài 49m. Lần thứ nhất bán 12,5m; lần thứ hai bán 17,6m. Hỏi sau hai lần bán tấm vải còn lại dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Một đội công nhân cần sửa 3,6 km đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được 0,9 km đường. Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn ngày thứ nhất 0,6 km đường. Hỏi ngày thứ ba đội cần sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa để xong công việc?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

13 Bài tập trắc nghiệm Phép trừ số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Với 13 bài tập trắc nghiệm Phép trừ số thập phân Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

13 Bài tập trắc nghiệm Phép trừ số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số bị trừ là 25,64, số trừ là 9,5. Vậy hiệu là:

A. 14,16

B. 16,14

C. 35,14

D. 34,14

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số hạng thứ nhất là 9,5, tổng là 15,3. Vậy số hạng thứ hai là:

A. 24,8

B. 6,8

C. 5,8

D. 20,8

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả bé nhất là:

A. 12,56 – 2,8

B. 10,66 – 3,9

C. 15,4 – 6,51

D. 18,2 – 10,9

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 20 – 3,51

B. 19,55 – 3

C. 29,1 – 15,97

D. 31 – 20,8

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của biểu thức 54,26 – (8,64 + 6,83) là:

A. 38,79

B. 39,87

C. 37,79

D. 40,87

Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống

8,2 - .... = 5,9

Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống

..3,..51..,7..¯

    27,16

Câu 8. Nối phép tính với kết quả thích hợp

13 Bài tập trắc nghiệm Phép trừ số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống

5..,61..9,..7¯

    31,74

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống

Tính giá trị của biểu thức

84,75 – 24,11 – 9

= .... – ....

= ....

Câu 11. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

8,56 – 1,24 – 3,5 ..... 6,8 – 1,9

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Thùng thứ nhất chứa được 6,5 lít mật ong. Thùng thứ hai chứa được ít hơn thùng thứ nhất 2,3 lít. Vậy thùng thứ hai chứa được ..... lít mật ong.

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

Một cuộn vải dài 10,5 m. Người ta đã sử dụng 3,14 m vải để may quần áo. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét vải?

Bài giải

Cuộn vải còn lại số mét vải là:

.... - .... = .... (m)

Đáp số: .... mét vải

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: