Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 21: Phép nhân số thập phân trang 71, 72, 73, 74, 75 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 21: Phép nhân số thập phân - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 72 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 72

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 1: Đặt tính rồi tính

7,8 × 6

0,72 × 50

5,4 × 39

3,16 × 41

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 2: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Lỗi sai: Kết quả sai, chưa điền dấu “,” vào tích.

Sửa lại:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

b) Lỗi sai: kết quả sai do đặt sai vị trí của tích thứ hai 342

Sửa lại:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 3: Mỗi cốc có 0,25 l nước cam, mỗi bạn uống một cốc. Hỏi 3 bạn uống bao nhiêu lít nước cam?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ba bạn uống số lít nước cam là:

0,25 × 3 = 0,75 (l)

Đáp số: 0,75 lít

Toán lớp 5 trang 74 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 74

Giải Toán lớp 5 trang 74 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

7,5 × 3,4

21,9 × 5,1

8,41 × 2,5

3,08 × 0,73

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 74 Bài 2: Cho biết 64 × 57 = 3 648. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:

a) 6,4 × 0,57

b) 6,4 × 5,7

c) 0,64 × 0,57

Lời giải:

Phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Vậy kết quả các phép tính như sau:

a) 6,4 × 0,57 = 3,648

b) 6,4 × 5,7 = 36,48

c) 0,64 × 0,57 = 0,3648

Giải Toán lớp 5 trang 74 Bài 3: Một ô tô đi trên đường cao tốc, mỗi giờ đi được 84,5 km. Hỏi trong 1,2 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Trong 1,2 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

84,5 × 1,2 = 101,4 (km)

Đáp số: 101,4 km

Toán lớp 5 trang 75 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 75

Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 1:

a) Đặt tính rồi tính.

8,6 × 0,7

2,14 × 15

5,2 × 0,43

b) Cho biết 3,6 × 2,4 = 8,64. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:

3,6 × 24

36 × 0,24

0,36 × 2,4

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

b) Phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Vậy kết quả các phép tính như sau:

3,6 × 24 = 86,4

36 × 0,24 = 8,64

0,36 × 2,4 = 0,864

Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 2:

a) >; <; =?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

b) Tính bằng cách thuận tiện.

6,84 × 0,2 × 5

2,5 × 8,6 × 4

Lời giải:

a) 3,5 × 7,4 = 7,4 × 3,5 (tính chất giao hoán của phép nhân)

(5,3 × 1,5) × 2 = 5,3 × (1,5 × 2) (tính chất kết hợp của phép nhân)

b) 6,84 × 0,2 × 5 = 6,84 × (0,2 × 5) = 6,84 × 1 = 6,84

2,5 × 8,6 × 4 = (2,5 × 4) × 8,6 = 10 × 8,6 = 86

Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 3: Biết rằng xay xát 1 kg thóc thì được 0,64 kg gạo. Hỏi cô Bình xay xát 50 kg thóc loại đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân (trang 71) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tóm tắt

1 kg thóc: 0,64 kg gạo

50 kg thóc: ? kg gạo

Bài giải

Cô Bình xay xát 50 kg thóc loại đó thì được số ki-lô-gam gạo là:

0,64 × 50 = 32 (kg gạo)

Đáp số: 32 kg gạo

Giải Toán lớp 5 trang 75 Bài 4: Mẹ của Mai mua 3 kg xoài hết 75 000 đồng. Cô Hà mua 3,5 kg xoài cùng loại đó, cô đưa cho người bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Hà bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Mua 1 kg xoài hết số tiền là:

75 000 : 3 = 25 000 (đồng)

Cô Hà mua xoài hết số tiền là:

25 000 × 3,5 = 87 500 (đồng)

Người bán hàng phải trả lại cô Hà số tiền là:

100 000 – 87 500 = 12 500 (đồng)

Đáp số: 12 500 đồng

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 21: Phép nhân số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 21: Phép nhân số thập phân trang 69, 70, 71, 72 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 21 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 8,4 × 5

............................

............................

............................

b) 0,67 × 60

............................

............................

............................

c) 7,5 × 48

............................

............................

............................

............................

............................

d) 5,26 × 73

............................

............................

............................

............................

............................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 3: Cô Hoa mua 4 quả dứa, mỗi quả cân nặng 0,75 kg. Hỏi cô Hoa mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam dứa?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Bài giải

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Cô Hoa mua tất cả số ki-lô-gam dứa là:

0,75 ×4 = 3 (kg)

Đáp số: 3 kg

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một mảnh đất hình vuông có cạnh 12,5 m. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 480 m             B. 48 m             C. 500 m             D. 50 m

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chu vi mảnh đất là:

12,5 × 4 = 50 (m)

Đáp số: 50 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70, 71 Bài 21 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 7,4 × 6,5

............................

............................

............................

............................

............................

b) 23,7 × 4,1

............................

............................

............................

............................

............................

c) 5,25 × 8,2

............................

............................

............................

............................

............................

d) 4,06 × 0,92

............................

............................

............................

............................

............................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Cho biết 75 × 43 = 3 225. Không thực hiện tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau.

a) 7,5 × 0,43 = ...............................

b) 7,5 × 4,3 = .................................

c) 0,75 × 0,43 = .............................

Lời giải

a) 7,5 × 0,43 = 3,225

b) 7,5 × 4,3 = 32,25

c) 0,75 × 0,43 = 0,3225.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 0,68 m và chiều rộng 0,45 m. Diện tích tấm bìa đó là:

A. 3,06 m2              B. 0,306 m2              C. 0,36 m2              D. 30,6 m2

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Diện tích tấm bìa là:

0,68 × 0,45 = 0,306 (m2)

Đáp số: 0,306 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Bài 4: Một xe ô tô đi trên đường cao tốc, mỗi giờ đi được 82,4 km. Hỏi trong 1,5 giờ xe ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Bài giải

.................................................................................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Trong 1,5 giờ xe ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

82,4 × 1,5 = 123,6 (km)

Đáp số: 123,6 km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71, 72 Bài 21 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 7,8 × 0,6

............................

............................

............................

............................

............................

b) 3,15 × 14

............................

............................

............................

............................

............................

c) 6,3 × 0,57

............................

............................

............................

............................

............................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 21: Phép nhân số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72 Bài 2:

a) >; <; =?

6,3 × 3,7 ..... 3,7 ×6,3

(4,6 × 3,5) × 2 ..... 4,6 × (3,5 × 2)

1,5 × 5,6 × 4 ..... 1,5 × 4 × 5,6

b) Tính bằng cách thuận tiện

(6,7 × 4) × 2,5 = ...................................

                        = ...................................

                        = ...................................

0,125 × 4,3 × 8 = ..................................

                         = ..................................

                         = ..................................

Lời giải

a)

6,3 × 3,7 = 3,7 ×6,3

(4,6 × 3,5) × 2 = 4,6 × (3,5 × 2)

1,5 × 5,6 × 4 = 1,5 × 4 × 5,6

b)

(6,7 × 4) × 2,5 = 6,7 × (4 × 2,5)

                        = 6,7 ×10

                        = 67

0,125 × 4,3 × 8 = (0,125 × 8) × 4,3

                         = 1 × 4,3

                         = 4,3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72 Bài 3: Biết rằng phơi 1 kg quả hồng tươi thì được 0,165 kg quả hồng khô. Hỏi chú Dũng phơi 60 kg quả hồng tươi thì được bao nhiêu ki-lô-gam quả hồng khô?

Bài giải

...............................................................................................................

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Lời giải

Bài giải

Chú Dũng phơi 60 kg quả hồng tươi thì được số ki-lô-gam quả hồng khô là:

0,165 × 60 = 9,9 (kg)

Đáp số: 9,9 kg

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72 Bài 4: Cô Hòa mua 4 kg cải bắp hết 36 000 đồng. Cô Bình có 150 000 đồng, cô mua 2,5 kg cải bắp cùng loại đó. Hỏi cô Bình có còn đủ tiền để mua 1 kg thịt lợn giá 130 000 đồng hay không?

Bài giải

...............................................................................................................

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Lời giải

Bài giải

1 kg bắp cải có giá là:

36 000 : 4 = 9 000 (đồng)

Cô bình mua bắp cải hết số tiền là:

9 000 × 2,5 = 22 500 (đồng)

Cô Bình còn lại số tiền là:

150 000 – 22 500 = 127 500 (đồng)

So sánh: 127 500 < 130 000

Vậy Cô Bình không còn đủ tiền mua 1 kg thịt lợn.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5.

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 2,14 × 6

b) 32,8 × 12

Hướng dẫn giải

a) Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

• Nhân như nhân các số tự nhiên.

• Phần thập phân của số 2,14 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

b) Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

• Nhân như nhân các số tự nhiên.

• Phần thập phân của số 32,8 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính.

a) 3,16× 4

b) 1,507 × 9

c) 3,8 × 25

d) 0,52 × 37

Hướng dẫn giải

a) 3,16× 4

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 3,16 × 4 = 12,64.

b) 1,507 × 9

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 1,507 × 9 = 13,563.

c) 3,8 × 25

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 3,8 × 25 = 95.

d) 0,52 × 37

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 0,52 × 37 = 19,24.

Bài 2. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Lỗi sai:Kết quả sai, chưa điền dấu “,” vào tích.

Sửa lại:

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Lỗi sai: kết quả sai do đặt sai vị trí của tích thứ hai 152.

Sửa lại:

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Tính nhẩm.

a) 7 × 4

0,7 × 4

0,07 × 4

   b) 11 × 8

   1,1 × 8

   0,11 × 8

Hướng dẫn giải

a) 7 × 4 = 28

0,7 × 4 = 2,8

0,07 × 4 = 0,28

   b) 11 × 8 = 88

   1,1 × 8 = 8,8

   0,11 × 8 = 0,88

Bài 4. Tính chu vi của hình vuông sau:

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

9,56 × 4 = 38,24 (cm)

Đáp số: 38,24 cm.

Bài 5.Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 8,4 m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi trong hai ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Ngày thứ hai người đó dệt được số mét vải là:

8,4 × 2 = 16,8 (m)

Cả hai ngày người đó dệt được số mét vải là:

8,4 + 16,8 = 25,2 (m)

Đáp số: 25,2 mét vải.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Đặt tính rồi tính.

a) 8,27 × 3

b) 3,061 × 8

c) 3,9 × 16

d) 0,47 × 25

Bài 3.

a) Tính nhẩm.

3 × 9

0,3 × 9

0,03 × 9

   18 × 6

   1,8 × 6

   0,18 × 6

b) Cho biết 452 × 12 = 5424. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:

45,2 × 12

4,52 × 12

0,452 × 12

Bài 4. >; <; =?

a) 23,5 × 5 ... 6 × 20,5

b) 5,6 × 9... 9× 5,8

c) 3,4 × 12 .... 1,2× 34

d) 15,3 + 15,3 + 15,3 ….. 15,3,8

Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Mỗi chai dầu ăn chứa 1,23 lít. 7 chai như vậy có ... lít.

b) Trung bình mỗi quả cam cân nặng 0,125 kg. 12 quả cam như thế có nặng trung bình là ... kg.

Bài 6. Tính.

a) 36,25 + 13,82×8

b) 40,51×35 + 20,139

c) 90,05 – 12,8×6

Bài 7. Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét?

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Một xe máy trung bình mỗi giờ đi được 37,8 km. Hỏi trong 3 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 9. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 14,23 m và chiều rộng 8,2 m. Tính chu vi vườn cây đó.

Bài 10. Mẹ mua 2 kg xoài hết 52 000 đồng. Cô Thanh mua 3,5 kg xoài cùng loại đó, cô đưa cho người bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Thanh bao nhiêu tiền?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân hai số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân hai số thập phân lớp 5.

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Tính:

a) 5,6 × 3,2

b) 6,12 ×2,8

c) 20,57 × 4,5

Hướng dẫn giải

a) 5,6 × 3,2

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 × 3,2 = 17,92

b) 6,12 ×2,8

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 6,12 × 2,8 = 17,136

c) 20,57 × 4,5

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 20,57 × 4,5 = 92,567

2. Các tính chất của phép nhân số thập phân

• Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:

a × b = b × a

Ví dụ: 4 × 31,7 = 31,7 × 4 = 126,8

• Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

(a × b) × c = a × (b × c)

Ví dụ: (0,12 × 2,5) × 0,4 = 0,12 × (2,5× 0,4) = 0,12 × 1 = 0,12

• Một số thập phân nhân với 1 bằng chính số thập phân đó.

Ví dụ: 93,45 × 1 = 93,45

• Mọi số thập phân nhân với 0 đều bằng 0.

Ví dụ: 24,8 × 0 = 0

• Phép nhân các số thập phân có tính chất nhân một số với một tổng:

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 16,2 × 3,7 + 16,2 × 6,3 = 16,2 × (3,7 + 6,3) = 16,2 × 10 = 162

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính.

a) 3,7 × 6,2

b) 7,82 × 4,3

c) 0,67 × 0,15

Hướng dẫn giải

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Tính.

a) 23,05 m × 9

b) 5,6 kg × 1,5

c) 13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3

Hướng dẫn giải

a) 23,05 m × 9 = 207,05 m

b) 5,6 kg × 1,5 = 8,4 kg

c) 13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3 = 20,37 dm2

Giải thích chi tiết

a) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 23,05 m × 9 = 207,05 m.

b) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 5,6 kg × 1,5 = 8,4 kg.

c) Ta có:

Nhân hai số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

13,8 dm2 + 2,19 dm2 × 3

= 13,8 dm2 + 6,57 dm2

= 20,37 dm2

Bài 3. Tính nhẩm.

a) 0,5 × 0,4

b) 0,63 × 2

c) 3,5 × 0,7

d) 12,5 × 0,8

Hướng dẫn giải

a) 0,5 × 0,4 = 0,2

b) 0,63 × 2 = 1,26

c) 3,5 × 0,7 = 2,45

d) 12,5 × 0,8 = 10

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 × 3,4 × 4

b) 2 × 5,6 × 0,5

c) 0,5 × 45 × 2 000

d) 0,27 × 5,2 + 0,27 × 4,8

Hướng dẫn giải

a) 2,5 × 3,4 × 0,4

= (2,5 × 0,4) × 3,4

= 1 × 3,4

= 3,4

b) 2 × 5,6 × 0,5

= 5, 6 × (2 × 0,5)

= 5,6 × 1

= 5,6

c) 0,5 × 45 × 2 000

= 45 × (0,5 × 2 000)

= 45 × 1 000

= 45 000

d) 0,27 × 5,2 + 0,27 × 4,8

= 0,27 × (5,2 + 4,8)

= 0,27 × 10

= 2,7

Bài 5. Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,6 km.

a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?

Bài giải

Diện tích của vùng trồng lúa đó là:

1,2 × 0,6 = 0,72 (km2)

Đổi: 0,72 km2 = 72 héc-ta

Sản lượng lúa của cả vùng là:

5,8 × 72 = 417,6 (tấn)

Đáp số: 417, 6 tấn.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Phép nhân số thâp phân có tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Bài 2. Điền dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

12,25 × 4,7 … 17,9 × 3,2

A. =   B. >    C. <   D. A, B, C đều sai

Bài 3. Con gà nặng 2,13 kg. Con ngỗng nặng gấp 2,5 lần con gà. Vậy con ngỗng nặng số ki-lô-gam là:

A. 4,26 kg   B. 5,325 kg   C. 4,62 kg   D. 5,235 kg

Bài 4. Đặt tính rồi tính.

a) 2,3 × 6,7

b) 5,28 × 2,3

c) 21,56 × 0,14

d) 0,7 × 0,65

Bài 5. Tính.

a) 36,14 m × 9

b) 7,8 kg × 1,5

c) 22,7 cm2 + 3,28 cm2 × 4

Bài 6. Tính nhẩm.

a) 0,9 × 0,7

b) 0,84 ×0,6

c) 24,5 × 0,04

d) 2,63 × 0,8

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 × 35,21 × 4

b) 9,1 × 2 × 0,5

c) 0,5 × 39,4 × 200

d) 1,24 × 2,7 + 1,24 × 7,3

Bài 8. Mua 5 m dây điện phải trả 35 000 đồng. Hỏi mua 6,5 m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu đồng?

Bài 9. Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 13,6 km. Hỏi sau 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 15,6 m. Chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Trên mảnh vườn đó người ta trồng khoai tây. Biết rằng mỗi mét vuông thu hoạch được 3,2 kg khoai tây. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… lớp 5.

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; …

Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ: Tính nhẩm.

a) 4,52 × 10

b) 5,326 × 100

c) 25,832 × 1 000

d) 35,894 × 10 000

Hướng dẫn giải

a) 4,52 × 10 = 45,2

Khi nhân số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.

b) 5,326 × 100 = 532,6

Khi nhân số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.

c) 25,832 × 1 000 = 25 832

Khi nhân số thập phân với 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.

d) 35,894 × 10 000 = 35 8940

Khi nhân số thập phân với 10 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải bốn chữ số.

Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

2. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Ví dụ: Tính nhẩm.

a) 13,4 × 0,1

b) 318,2 × 0,01

c) 478,29 × 0,001

d) 346,5 × 0,0001

Hướng dẫn giải

a) 13,4 × 0,1 = 1,34

Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.

b) 318,2 × 0,01 = 3,182

Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.

c) 478,29 × 0,001 = 0,47829

Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.

d) 346,5 × 0,0001 = 0,03465

Khi nhân một số thập phân với 0,0001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái bốn chữ số.

Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.

3. Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

Ví dụ 1: 2,5 m = .?. cm

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

2,5 m = 250 cm

Ví dụ 2:

0,4 m2 = ... cm2

Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

0,4 m2 = 4 000 cm2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính nhẩm.

a) 6,84 × 10

   25,348 × 100

   3,578 × 1000

   19,852 × 10000

b) 24,79 × 0,1

   278,46 × 0,01

   2487,9 × 0,001

   39,5 × 0,001

Hướng dẫn giải

a) 6,84 × 10 = 68,4

25,348 × 100 = 2534,8

3,578 × 1 000 = 3578

19,852 × 10 000 = 198 520

b) 24,79 × 0,1 = 2,479

278,46 × 0,01 = 2,7846

2487,9 × 0,001 = 2,4879

39,5 × 0,001 = 0,0395

Bài 2. Số.

0,93 dm = .?. cm

   25,7 km = .?. m

   4,1 m2 = .?. cm2

3,48 tấn = .?. tạ

   0,82 tạ = .?. kg

   3,6 l = .?. ml

Hướng dẫn giải

0,93 dm = 9,3 cm

25,7 km = 25700 m

4,1 m2 = 41000 cm2

3,48 tấn = 34,8 tạ

0,82 tạ = 82 kg

3,6 l = 3600 ml

Bài 3. Tính nhẩm.

Mẫu: 0,6 × 80 = 0,6 × 10 × 8

      = 6 × 8 = 48

a) 0,5 × 30

0,5 × 0,3

   b) 0,9 × 200

   0,9 × 0,02

   c) 0,2 × 7000

   0,2 × 0,007

Hướng dẫn giải

a) 0,5 × 30 = 0,5 × 10 × 3 = 5 × 3 = 15

0,5 × 0,3 = 5 × 0,1 × 3 × 0,1 = 15 × 0,01 = 0,15

b) 0,9 × 200 = 0,9 × 100 × 2 = 90 × 2 = 180

0,9 × 0,02 = 9 × 0,1 × 2 × 0,01 = 18× 0,001 = 0,018

c) 0,2 × 7000 = 0,2 × 1000 × 7 = 200 × 7 = 1400

0,2 × 0,007 = 2 × 0,1 × 7 × 0,001 = 2 × 7 × 0,1 × 0,001 = 14 × 0,0001 = 0,0014

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 1,25 × 0,24 × 0,08

b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2

c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01

Hướng dẫn giải

a) 1,25 × 0,24 × 0,08

= (1,25 × 0,08) × 0,24

= 0,1 × 0,24 = 0,024

b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2

= 0,5 × (14,8 + 85,2)

= 0,5 × 100

= 50

c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01

= 5,62 × 3 × 0,01 – 3,86 × 0,01

= 16,86 × 0,01 – 3,86 × 0,01

= (16,86 – 3,86) × 0,01

= 13 × 0,01

= 0,13

Bài 5. Một can nhựa chứa 10 l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,75 kg, can rỗng cân nặng 1,2 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Bài giải

10 l dầu hỏa cân nặng số ki-lô-gam là:

0,75 × 10 = 7,5 (kg)

Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam:

7,5 + 1,2 = 8,7 (kg)

Đáp số: 8,7 ki-lô-gam.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Đúng hay sai?

a) Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.

b) Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số.

Bài 2. Số 34,807 nhân với số nào để được 3480,7?

A. 10    B. 100    C. 1000   D. 10000

Bài 3. Trong các phép nhân dưới đây phép chia nào có tích nhỏ nhất?

A.5,78 × 10   B. 57,8 × 0,1   C. 57,8 × 0,01   D. 5,78 × 0,001

Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

5,62 × 10 ... 3,86 × 2 + 42,9

A. =    B. >    C. <

Bài 5. Tính nhẩm.

a) 34,09 × 10

   45,89 × 100

   38,94 × 1000

   31,25 × 10000

b) 0,26 × 0,1

   2,84 × 0,01

   65,47 × 0,001

   15,9 × 0,001

Bài 6. Số.

0,47 dm = .?. cm

   18,4 km = .?. m

   8,2 m2 = .?. cm2

2,95 tấn = .?. tạ

   0,73 tạ = .?. kg

   5,2 l = .?. ml

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 0,2 × 12,6 × 0,05

b) 1,3 × 29,4 + 1,3 × 70,6

c) 12,8 × 0,02 – 2,8 × 0,02

Bài 8. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm

34,8 dm; 10,9 m; 0,189 m; 6,27 dm

Bài 9. Điền số thích hợp vào chỗ trống.

1 can nhựa chứa được 6,3 lít dầu. Vậy 100 can như thế chứa được ... lít dầu.

Bài 10. Một kho gạo có 396,25 tấn gạo. Người ta lấy ra 110 số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn bao nhiêu tấn gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Với bài tập trắc nghiệm Phép nhân số thập phân Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Nội dung đang được cập nhật...

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: