Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... trang 83, 84, 85, 86, 87 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 84, 85 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 84

Giải Toán lớp 5 trang 84 Bài 1: Tính nhẩm

a) 9,63 × 10

b) 5,1 × 0,1

0,94 × 100

15,31 × 0,001

2,08 × 1 000

8,2 × 0,01

Lời giải:

a) 9,63 × 10 = 96,3

0,94 × 100 = 94

2,08 × 1 000 = 2 080

b) 5,1 × 0,1 = 0,51

15,31 × 0,001 = 0,01531

8,2 × 0,01 = 0,082

Giải Toán lớp 5 trang 84 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 23,45 kg = 23,45 × 1 000 g = 23 450 g

b) 23,4 tạ = 23,4 × 10 yến = 234 yến

c) 6,89 l = 6,89 × 1 000 ml = 6 890 ml

Giải Toán lớp 5 trang 85

Giải Toán lớp 5 trang 85 Bài 3: Một đàn gấu Bắc Cực có 10 chú gấu con, mỗi chú gấu con ăn hết 4,5 kg cá mỗi ngày. Hỏi 10 chú gấu con trong đàn đó ăn hết tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cá mỗi ngày?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

10 chú gấu con trong đàn đó ăn hết tất cả số ki-lô-gam cá mỗi ngày là:

4,5 × 10 = 45 (kg)

Đáp số: 45 kg

Toán lớp 5 trang 87 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 87

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 1: Tính nhẩm

a) 20,7 : 10

b) 0,3 : 0,1

0,8 : 100

58 : 0,001

341 : 1 000

6,3 : 0,01

Lời giải:

a) 20,7 : 10 = 2,07

0,8 : 100 = 0,008

341 : 1 000 = 0,341

b) 0,3 : 0,1 = 3

58 : 0,001 = 58 000

6,3 : 0,01 = 6 300

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 2: Số?

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 10,4 mm = 10,4 : 10 cm = 1,04 cm

b) 12,6 cm = 12,6 : 100 m = 0,126 m

c) 3,7 m = 3,7 : 1 000 km = 0,0037 m

Toán lớp 5 trang 87 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 1: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 87 Bài 2: Chiếc máy xúc lớn nhất thế giới (năm 2022) xúc 10 lần được 937,8 tấn quặng. Hỏi trung bình mỗi lần chiếc máy xúc đó xúc được bao nhiêu tấn quặng?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... (trang 83) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Trung bình mỗi lần chiếc máy xúc đó xúc được số tấn quặng là:

937,8 : 10 = 93,78 (tấn)

Đáp số: 93,78 tấn

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ...:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ...

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... trang 77, 78 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ...

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 23 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Tính nhẩm

a) 5,73 × 10 = ....................................

4,321 × 100 = ....................................

1,06 × 1 000 = ...................................

b) 8 ×0,1 = .........................................

10,9 × 0,001 = ...................................

4,3 × 0,01 = .......................................

Lời giải

a) 5,73 × 10 = 57,3

4,321 × 100 = 432,1

1,06 × 1 000 = 1 060

b) 8 ×0,1 = 0,8

10,9 × 0,001 = 0,0109

4,3 × 0,01 = 0,043

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7,61 tạ = .............. kg

b) 2,031 l = ............... ml

c) 3,2 m2 = ............... cm2

Lời giải

a) 7,61 tạ = 761 kg

b) 2,031 l = 2 031 ml

c) 3,2 m2 = 32 000 cm2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 3: Một chiếc máy bơm trung bình mỗi giây bơm được 300,25 l nước. Hỏi sau 10 giây, máy bơm bơm được bao nhiêu lít nước?

Bài giải

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Lời giải

Sau 10 giây, máy bơm bơm được số lít nước là:

300,25 × 10 = 3002,5 (l)

Đáp số: 3002,5 lít nước

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77 Bài 4: Hoàn thành bảng.

Số lượng máy bay mỗi loại mà mỹ viện trợ cho Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai được thể hiện như tỏng bảng sau:

Loại

Bell P – 39

Douglas A – 20 Havocs

Bell P – 63 Kingcobras

Số lượng (nghìn chiếc)


4,72

3,41

2,40

Số lượng (chiếc)




Lời giải

Loại

Bell P – 39

Douglas A – 20 Havocs

Bell P – 63 Kingcobras

Số lượng (nghìn chiếc)


4,72

3,41

2,40

Số lượng (chiếc)

4 720

3 410

2 400

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Bài 23 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Bài 1: Tính nhẩm

a) 2,3 : 10 = ..................

b) 0,8 : 0,1 = ................

4 320 : 100 = .................

29 : 0,01 = .....................

100 : 1 000 = ................

103 : 0,001 = ................

Lời giải

a) 2,3 : 10 = 0,23

b) 0,8 : 0,1 = 8

4 320 : 100 = 43,2

29 : 0,01 = 2 900

100 : 1 000 = 0,1

103 : 0,001 = 103 000

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 23 kg = ........................ tạ

b) 145 g = ........................ kg

c) 1 293 kg = ......................... yến

Lời giải

a) 23 kg = 0,23 tạ

b) 145 g = 0,145 kg

c) 1 293 kg = 129,3 yến

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ...

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ...

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 78 Bài 4: Biết 100 ha ruộng muối cho sản lượng 1 720 tấn muối. Hỏi trung bình mỗi héc-ta ruộng muối cho sản lượng bao nhiêu tấn muối?

Bài giải

...............................................................................................

...............................................................................................

...............................................................................................

Lời giải

Trung bình mỗi héc-ta ruộng muối cho sản lượng số tấn muối là:

1 720 : 100 = 17,2 (tấn)

Đáp số: 17,2 tấn muối

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập trắc nghiệm Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... lớp 5 (có lời giải)

Với bài tập trắc nghiệm Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

Bài tập trắc nghiệm Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... lớp 5 (có lời giải)

Nội dung đang được cập nhật...

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: