Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Ôn tập số thập phân trang 120, 121, 122 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 30: Ôn tập số thập phân - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 120, 121 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 120

Giải Toán lớp 5 trang 120 Bài 1: Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 120 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 8 mm = 81  000 m = 0,008 m

b) 17 ml = 171  000 l = 0,017 l

c) 500 g = 5001  000 kg = 0,5 kg

Giải Toán lớp 5 trang 120 Bài 3:

a) Chữ số 3 trong số 2,03 thuộc hàng phần trăm                Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng chục                    Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

c) Chữ số 3 trong số 98,213 thuộc hàng phần nghìnToán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Chữ số 3 trong số 2,03 thuộc hàng phần trăm                Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng chục                  Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

c) Chữ số 3 trong số 98,213 thuộc hàng phần nghìn Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Giải thích:

b) Chữ số 3 trong số 109,37 thuộc hàng phần mười.

Giải Toán lớp 5 trang 121

Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 4: Nêu số thập phân thích hợp với số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mỗi bạn. Sau đó cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Bạn

Chiều cao

Phần nguyên

Phần thập phân

1

1,56 m

1

56

2

0,9 m

0

9

3

1,25 m

1

25

Toán lớp 5 trang 121, 122 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 1: >; <; =?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 18,99 < 20,17

Giải thích:

So sánh phần nguyên có:

+ Chữ số hàng chục: 1 < 2. Vậy 18,99 < 20,17

b) 70,8 = 70,8

Giải thích:

So sánh phần nguyên:

+ Chữ số hàng chục: 7 = 7

+ Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0

So sánh phần thập phân:

+ Chữ số hàng phần mười: 8 = 8

Vậy: 70,8 = 70,8

c) 100,10 = 100,1

So sánh phần nguyên:

+ Chữ số hàng trăm: 1 = 1

+ Chữ số hàng chục: 0 = 0

+ Chữ số hàng đơn vị: 0 = 0

So sánh phần thập phân:

+ Chữ số hàng phần mười: 1 = 1

+ Chữ số hàng phần trăm: 0 = 0 (do chữ số 0 ngoài cùng bên phải phần thập phân có thể thêm, bớt mà không thay đổi giá trị)

Vậy: 100,10 = 100,1

Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 2: Khi so sánh hai số 17,1 và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Cách so sánh của Việt sai.

Vì khi so sánh hai số thập phân, ta so sánh giá trị của các chữ số thuộc cùng hàng ở phần nguyên trước, sau đó so sánh giá trị của các chữ số thuộc cùng hàng ở phần thập phân.

Số 17,1 và 9,725 có phần nguyên 17 > 9

Nên 17,1 > 9,725

Giải Toán lớp 5 trang 121 Bài 3: Rô-bốt vào siêu thị mua các loại quả như sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) Rô-bốt đã mua mỗi loại quả với số ki-lô-gam như sau:

Táo: 2,50 kg

Dưa hấu: 4,19 kg

Chuối: 4,00 kg

Nho: 1,75 kg

b) Sắp xếp cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn là:

So sánh các số: 2,50; 4,19; 4,00; 1,75 bằng cách so sánh phần nguyên, sau đó so sánh các chữ số thuộc cùng hàng ở phần thập phân

- So sánh phần nguyên:

+ Chữ số hàng đơn vị: 1 < 2 < 4

- So sánh phần thập phân của 4,19 và 4,00:

+ Chữ số hàng phần mười: 0 < 1

Vậy: 1,75 < 2,50 < 4,00 < 4,19

Cân nặng các loại quả được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

1,75 kg; 2,50 kg; 4,00 kg; 4,19 kg.

Giải Toán lớp 5 trang 122

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 4: Hãy thay một kí tự vào dấu “?” để được một số lớn hơn 2 nhưng bé hơn 3.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Kí tự cần thay vào dấu “?” là dấu phẩy “ ,”. Ta có: 2 < 2,1 < 3.

Toán lớp 5 trang 122 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 1: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) 173 cm = 173100 m = 1,73 m

82 dm = 8210 m = 8,2 m

800 kg = 8001  000 tấn = 0,8 tấn

b) 3 dm2 = 3100 m2 = 0,03 m2

1 m2 5 dm2 = 1 m2 + 0,05 m2 = 1,05 m2

3 dm2 75 cm2 = 3 dm2 + 0,75 dm2 = 3,75 dm2

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 3: Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

- Số 9,548 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,55.

- Số 17,153 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 3. Do 3 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 17,15.

- Số 100,917 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 7. Do 7 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 100,92.

- Số 0,105 làm tròn đến hàng phần trăm: Chữ số hàng phần nghìn là 5. Do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành: 0,11.

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 4: Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân (trang 120) | Giải Toán lớp 5

Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:

a) Hàng phần mười.

b) Số tự nhiên gần nhất.

Lời giải:

a) Số 9,58 làm tròn đến hàng phần mười: Chữ số hàng phần trăm là 8. Do 8 > 5 nên ta làm tròn lên thành: 9,6.

b) Số 19,19 làm tròn đến số tự nhiên gần nhất: Chữ số hàng phần mười là 1. Do 1 < 5 nên ta làm tròn xuống thành: 19.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 30: Ôn tập số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 30: Ôn tập số thập phân trang 111, 112, 113 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111 Bài 30 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111 Bài 1: Hoàn thành bảng sau.

Số

Cách đọc

94,03



Không phẩy không trăm hai mươi bảy

280,6



Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám

Lời giải

Số

Cách đọc

94,03

Chín mươi tư phẩy không ba

0,027

Không phẩy không trăm hai mươi bảy

280,6

Hai trăm tám mươi phẩy sáu

1,768

Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 11 dm = ........... m

c) 250 g = ............ kg

b) 9 ml = ................ l

d) 1 năm = ............. thế kỉ

Lời giải

a) 11 dm = 1,1 m

c) 250 g = 0,25 kg

b) 9 ml = 0,009 l

d) 1 năm = 0,01 thế kỉ

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111 Bài 3: Hãy cho biết hàng của những chữ số được gạch chân (theo mẫu).

a) 18,82 Hàng phần mười

c) 0,015 ................................................

b) 1,902 ..............................................

d) 278,78 ............................................

Lời giải

a) 18,82 Hàng phần mười

c) 0,015 Hàng phần mười

b) 1,902 Hàng phần nghìn

d) 278,78 Hàng phần trăm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 111 Bài 4: Trên bảng có ghi số thập phân 12,053. Rô-bốt nói rằng: “Số thập phân ghi trên bảng có phần nguyên là 12 và phần thập phân là 53.”. Hỏi Rô-bốt nói đúng hay sai? Vì sao?

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Lời giải

Rô-bốt nói sai. Vì phần thập phân tính từ sau dấu phẩy, tức là 053.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 112 Bài 30 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 112

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 112 Bài 1: >; <; =?

a) 1,45 ...... 2,11

c) 7,50 ...... 7,5

b) 40,2 ..... 4,02

d) 1 ..... 0,999

Lời giải

a) 1,45 < 2,11

c) 7,50 = 7,5

b) 40,2 > 4,02

d) 1 > 0,999

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 112 Bài 2: Đ, S?

a) 76 = 7,6 .....

c) 1,45 > 1,405 .....

b) 32,17 < 32,71 .....

d) 2 < 1,999 .....

Lời giải

a) 76 = 7,6 S

c) 1,45 > 1,405 Đ

b) 32,17 < 32,71 Đ

d) 2 < 1,999 S

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 112 Bài 3: Quan sát bảng số liệu về chiều cao một số bạn học sinh rồi viết tiếp vào chỗ chấm.

Học sinh

Đức

Lan

Việt

Nhi

Chiều cao (m)

1,45

1,42

1,3

1,08

a) Bạn có chiều cao hơn Lan là:

..................................................................................................................

b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

..................................................................................................................

Lời giải

a) Bạn có chiều cao hơn Lan là: Đức.

b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1,45 m; 1,42 m; 1,3 m; 1,08 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 112 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Trong các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53; số nào vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54?

A. 3,5             B. 3,3             C. 4,35             D. 4,53

b) Khi biểu diễn trên trục số các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32; số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3?

A. 3,2             B. 2,3             C. 1,23             D. 4,32

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

So sánh các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53 với 3,45 và 3,54 ta có:

3,3 < 3,45 < 3,5 < 3,54 < 4,35 < 4,53.

Vậy số vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54 là: 3,5.

b) Đáp án đúng là: B

So sánh các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32 với 2 và 3 ta có:

1,23 < 2 < 2,3 < 3 < 3,2 < 4,32.

Vậy số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3 là: 2,3.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 113 Bài 30 Tiết 3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 113

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 113 Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 250 cm = ............. m

45 cm = ............... dm

b) 1 cm2 = ........... dm2

192 cm2 = .............. dm2

7 dm = ............... m

157 kg = .............. tấn

63 dm2 = ............... m2

2 m2 9 dm2 = .............. m2

Lời giải

a) 250 cm = 2,5 m

45 cm = 4,5 dm

b) 1 cm2 = 0,01 dm2

192 cm2 = 1,92 dm2

7 dm = 0,7 m

157 kg = 0,157 tấn

63 dm2 = 0,63 m2

2 m2 9 dm2 = 2,09 m2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 113 Bài 2: Hoàn thành bảng sau

Số thập phân

8,61

1,425

7,075

9,489

0,999

Làm tròn đến hàng phần mười






Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất






Lời giải

Số thập phân

8,61

1,425

7,075

9,489

0,999

Làm tròn đến hàng phần mười

8,6

1,4

7,1

9,5

1

Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất

9

1

7

9

1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 113 Bài 3: Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm

Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,47 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giới mới là 3,13 giây.

Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:

a) Hàng phần mười

.....................................................................................................................

b) Số tự nhiên gần nhất

.....................................................................................................................

Lời giải

a) Hàng phần mười

Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,5 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giới mới là 3,1 giây.

b) Số tự nhiên gần nhất

Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giới mới là 3 giây.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 113 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là:

A. 4,6B. 4,69               C. 4,70               D. 5

b) Rô-bốt đánh dấu vị trí một số trên trục số như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập số thập phân

Hỏi đó có thể là số nào trong các số dưới đây?

A. 6,5               B. 6,6               C. 6,7               D. 6,8

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là: 4,70

b) Đáp án đúng là: C

Từ số 6 đến số 7 cách nhau 1 đơn vị.

Từ số 6 đến số 7 có 5 khoảng cách. Vậy mỗi khoảng cách cách nhau: 0,2

Từ số 6 đến chỗ đánh dấu là: 3,5 khoảng cách. Tức là vị trí: 0,2 × 3,5 = 0,7

Vậy đó là vị trí: 6 + 0,7 = 6,7

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Với 10 bài tập trắc nghiệm Ôn tập số thập phân Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

10 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số Tám mươi hai phẩy chín được viết là:

A. 8,29

B. 80,29

C. 82,9

D. 8,029

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong số 12,45, giá trị của chữ số 2 gấp bao nhiêu lần giá trị của chữ số 5?

A. 4 lần

B. 40 lần

C. 400 lần

D. 0,4 lần

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 34,89 được đọc là:

A. Ba mươi bốn phẩy tám mươi chín

B. Ba bốn phẩy tám chín

C. Ba mươi bốn phẩy tám chín

D. Ba bốn phẩy tám mươi chín

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Làm tròn số thập phân 24,516 đến hàng phần mười là:

A. 24,6

B. 24,51

C. 24,5

D. 24,52

Câu 5. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

a) 5 yến 8 kg = …… tạ

b) 645 ml = …… l

Câu 6. Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

a) 5 cm2 = …… dm2

b) 54 ha = …… km2

Câu 7. Điền số thích hợp vào ô trống

Số

Làm tròn số đến

Số tự nhiên gần nhất

Hàng phần mười

Hàng phần trăm

25,634

 

 

 

651,781

 

 

 

Câu 8. Kéo thả số thập phân thích hợp

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 9. Kéo thả số thập phân thích hợp

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số thập phân lớp 5 (có lời giải)

Câu 10. Bác Hoa đi chợ mua các loại quả như sau:

Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số thập phân lớp 5 (có lời giải)

a) Điền số thập phân thích hợp vào ô trống

Viết số đo khối lượng của mỗi loại quả theo đơn vị kg

+ Dưa hấu: …… kg

+ Lê: …… kg

+ Chuối: …… kg

+ Mận: …… kg

b) Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Loại quả nào nặng nhất?

A. Quả dưa hấu

B. Quả lê

C. Quả chuối

D. Quả mận

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: