Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8, 9, 10, 11) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 9, 10 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 9 Bài 1:

BẢN ĐỒ CÔNG VIÊN KHU ĐÔ THỊ HÒA BÌNH

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5

a) Số?

Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét?

Bài giải

Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh là:

6 × 1 000 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5 (cm)

6 000 cm = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5 m

Đáp số: Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5 m.

b) Số?

Biết chiều rộng thật của khu vui chơi cho trẻ em là 50 m. Hỏi trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em (khoảng cách MN) là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

Đổi: 50 m = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5 cm

Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em là:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5 : 1 000 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5 (cm)

Đáp số: Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5 cm.

Lời giải:

a)

Bài giải

Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh là:

6 × 1 000 = 6 000 (cm)

6 000 cm = 60 m

Đáp số: 60 m.

b)

Bài giải

Đổi: 50 m = 5 000 cm

Trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em là:

5 000 : 1 000 = 5 (cm)

Đáp số: 5 cm.

Giải Toán lớp 5 trang 10 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 10 Bài 2: Chặng đua xe đạp xuyên Việt từ Lạng Sơn đến Hà Nội dài 160 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đổi: 160 km = 16 000 000 cm

Trên bản đồ, quãng đường đó dài số xăng-ti-mét là:

16 000 000 : 1 000 000 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm.

Toán lớp 5 trang 10, 11 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 10 Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang đo được là 5 cm. Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Trên thực tế, quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang dài khoảng là:

5 × 10 000 000 = 50 000 000 (cm)

50 000 000 cm = 500 km

Đáp số: 500 km.

Giải Toán lớp 5 trang 11 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 2: Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 1 500 m, từ bản A đến đài truyền hình C dài 1 200 m. Bạn Nam đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, mỗi đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đổi: 1 500 m = 150 000 cm; 1 200 m = 120 000 cm

Trên bản đồ, độ dài đoạn thẳng AB là:

150 000 : 3 000 = 50 (cm)

Trên bản đồ, độ dài đoạn thẳng AC là:

120 000 : 3 000 = 40 (cm)

Đáp số: AB = 50 cm

AC = 40 cm.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 3: Số?

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 1 000 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

15

8

?

Độ dài thật (km)

?

?

40

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 1 000 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

15

8

8

Độ dài thật (km)

1,5

80

40

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 4: Em hãy đo độ dài thật của cạnh một bàn học. Sau đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50, em hãy vẽ đoạn thẳng AB là hình ảnh thu nhỏ của cạnh bàn học đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ví dụ: Độ dài bàn học của em là 1m.

Đổi 1 m = 100 cm

Trên bản đồ, độ dài bàn học của em là: 100 : 50 = 2 (cm)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng (trang 8) | Giải Toán lớp 5

Học sinh có thể thực hành đo chiều dài thực tế bàn học của mình rồi vẽ.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7, 8 Bài 37 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Tập 2

Bài 1 trang 7 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

a) Biết chiều dài thật của khu vực trồng hoa là 60m. Hỏi trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa (khoảng cách AB) là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

Đổi 60 m = …… cm

Trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa là:

…… : 1 000 = …… (cm)

Đáp số: ……cm.

b) Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi (khoảng cách MN) là bao nhiêu mét?

Bài giải

Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi là:

5 × 1 000 = …… (cm)

…… cm = …… m

Đáp số: …… m.

Lời giải

a) Bài giải

Đổi 60 m = 6 000 cm

Trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa là:

6 000 : 1 000 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

b) Bài giải

Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi là:

5 × 1 000 = 5 000 (cm)

5 000 cm = 50 m

Đáp số: 50 m.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 8 Tập 2

Bài 2 trang 8 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 220 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, chặng đua đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải

Đổi: 220 km = 22 000 000 cm

Trên bản đồ, chặng đua đó dài số xăng-ti-mét là:

22 000 000 : 2 000 000 = 11 (cm)

Đáp số: 11 cm

Bài 3 trang 8 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Trong thực tế, quãng đường MN dài 25,7 km. Trên một bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường AB đo được là 5 cm, quãng đường CD đo được là 5,5 cm. Hỏi thực tế, quãng đường nào dài nhất?

Lời giải

Quãng đường AB trong thực tế là:

5 × 500 000 = 2 500 000 (cm)

Đổi 2 500 000 cm = 25 km

Quãng đường CD trong thực tế là:

5,5 × 500 000 = 2 750 000 (cm)

Đổi 2 750 000 = 27,5 km

Vì 27,5 > 25,7 > 25 nên trong thực tế quãng đường CD dài nhất.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9 Bài 37 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9 Tập 2

Bài 1 trang 9 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B đo được 6 cm. Hỏi trong thực tế quãng đường đó dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải

Trong thực tế, quãng đường dài AB dài số ki-lô-mét là:

6 × 10 000 000 = 60 000 000 (cm)

Đổi 60 000 000 = 600 (km)

Đáp số: 600 km

Bài 2 trang 9 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 2 400m, từ bản A đến chợ C dài 2,1 km. Việt đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải

Đổi: 2 400 m = 240 000 cm;

2,1 km = 21 000 cm

Trên bản đồ, đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:

240 000 : 3 000 = 80 (cm)

Trên bản đồ, đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:

21 000 : 3 000 = 70 (cm)

Đáp số: Độ dài đoạn thẳng AB: 80 cm

Độ dài đoạn thẳng AC: 70 cm

Bài 3 trang 9 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 1 000 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

12

15

Độ dài thật (km)

80

Lời giải

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 1 000 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

12

15

16

Độ dài thật (km)

1,2

150

80

Bài 4 trang 9 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Bạn Nùng đã đo được độ dài các cạnh của mặt bàn học là 1,5 m và 0,9 m. Sau đó, bạn Nùng đã vẽ hình mặt bàn trên bản đồ tỉ lệ

1 : 100. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh mặt bàn học là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải

Đổi: 1,5 m = 150 cm

0,9 m = 90 cm

Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 1,5 m dài số xăng-ti-mét là:

150 : 100 = 1,5 (cm)

Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 0,9 m dài số xăng-ti-mét là:

90 : 100 = 0,9 (cm)

Đáp số: 1,5 cm; 0,9 cm

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tỉ lệ bản đồ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tỉ lệ bản đồ lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tỉ lệ bản đồ lớp 5.

Tỉ lệ bản đồ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Tỉ lệ bản đồ

Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài đo được trên bản đồ và độ dài thật đo được trên thực tế.

•Tỉ lệ bản đồ có thể viết được dưới dạng một phân số có tử số là 1. Ví dụ:

110 000 000;1500;11 000; ...

Ví dụ:

Tỉ lệ bản đồ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

+ Ở góc phía dưới bên trái của một bản đồ nước Việt Nam có ghi:

“Tỉ lệ 1 : 10 000 000”.

+ Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.

+ Tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay 110 000 000 cho biết khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần.

Chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100km.

2. Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thật và tỉ lệ bản đồ

- Cách làm:

+ Đổi độ dài thật về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ trên bản đồ cần tìm.

+ Lấy độ dài thật vừa đổi chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

Ví dụ: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 30 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ

1: 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

30 m = 3 000 cm.

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

3 000 : 500 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

3. Tìm độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài trên bản đồ.

- Cách làm:

+ Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

+ Đổi về đơn vị đo cần tìm.

Ví dụ: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ Hà Nội – Thái Nguyên đo được41 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường từ Hà Nội – Thái Nguyên

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Thái Nguyên là:

41 × 2 000 000 = 82 000 000 (mm)

82 000 000 mm = 82 km

Đáp số: 82 km.

4. Tìm tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài thật và độ dài trên bản đồ

- Cách làm:

+ Đổi các độ dài về cùng đơn vị đo.

+ Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế.

Ví dụ: Tính tỉ lệ bản đồ biết 2 cm trên bản đồ tương ứng với 200 m ngoài thực tế.

Bài giải

Đổi: 200 m = 20 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là:

2 : 20 000 = 1 : 10 000

Đáp số: 1 : 10 000

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Quan sát hình vẽ sơ đồ nhà bạn Hoa và cho biết:

Tỉ lệ bản đồ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ngôi nhà trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệđó cho ta biết điều gì?

Hướng dẫn giải

Ngôi nhà trên được vẽ với tỉ lệ 1 : 5000.

Tỉ lệđó cho biết các khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 5 000 lần.

Bài 2. Số?

Tỉ lệ bản đồ

1 : 2000

1 : 10 000

?

Độ dài trên bản đồ

3 cm

? cm

2 cm

Độ dài thật

? m

5 km

8 km

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ bản đồ

1 : 2000

1 : 10 000

1 : 400 000

Độ dài trên bản đồ

3 cm

50 cm

2 cm

Độ dài thật

60 m

5 km

8 km

Giải thích chi tiết

• Tính độ dài thật khi biết độ dài trên bản đồ là 3 cm, tỉ lệ bản đồ là 1: 2000

Bài giải

Độ dài thật là:

3 × 2000 = 6000 (cm)

Đổi: 6000 cm = 60 m

Đáp số: 60 m

• Tính độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thật là 5km, tỉ lệ bản đồ là 1 : 10 000

Bài giải

Đổi: 5 km = 500 000 cm

Độ dài thật là:

500 000 : 10 000 = 50 (cm)

Đáp số: 50 cm

• Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ là 2 cm, độ dài thật là 8 km

Bài giải

Đổi: 8 km = 800 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là:

2 : 800 000 = 1 : 400 000

Đáp số: 1 : 400 000

Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 12 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là:

12 ×1 000 000 = 12 000 000 (cm)

Đổi: 12 000 000 cm = 120 km

Đáp số: 120 km

Bài 4. Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 3 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000 có độ dài là bao nhiêu mi-li-mét?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Đổi: 3 km = 3 000 000 mm

Quãng đường từ nhà Phương đến trường trên bản đồ có độ dài là:

3 000 000 : 500 000 = 6 (mm)

Đáp số: 6 mm

Bài 5. Người ta muốn vẽ một trường học có dạng hình chữ nhật với chiều dài thực tế là 600 m và chiều rộng thực tế là 500 m. Hỏi muốn vẽ sơ đồ trường học đó trên một tờ giấycó chiều dài là 30 cm và chiều rộng là 20 cm. Người ta nên chọn tỉ lệ bản đồ nào trong các tỉ lệ sau để có thể và được sơ đồ thích hợp?

A. 11 000   B.12 200   C. 11 500   D. 13 000

Hướng dẫn giải

Bài giải

Đổi: 600 m = 60 000 cm

500 m = 50000 cm

Tỉ lệ bản đồ so với chiều dài là:

30 : 60 000 = 12 000

Tỉ lệ bản đồ so với chiều rộng là:

20 : 50 000 = 12 500

Ta có: 13 000 < 12 500 < 12 200 < 12 000 < 11 500 < 11 000

Vậy nên chọn tỉ lệ bản đồ là 13 000.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:

A. 1+10 000   B. 1 – 10 000   C. 1×10 000   D. 1:10 000

Bài 2. Bản đồ sau được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệđó cho ta biết điều gì?

Tỉ lệ bản đồ (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Số?

Tỉ lệ bản đồ

1 : 1000

1 : 10 000

?

Độ dài trên bản đồ

5 cm

? cm

3 cm

Độ dài thật

? m

9 km

6 km

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Sân trường của vận động của một trường có dạng hình chữ nhật có chiều dài 105 m, chiều rộng 75 m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1 : 1500.

Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là ... cm.

Bài 5.Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki-lô-mét? (Đáp số: 440km)

Bài 6. Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là bao nhiêu xăng-ti-mét? (Đáp số: 20cm, 15cm)

Bài 7. Bản đồ của xã Hòa An vẽ theo tỉ lệ 1 : 12000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường Tiểu học A có độ dài 3 dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường Tiểu học A là bao nhiêu mét?

Bài 8. Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000.

Bài 9. Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

Bài 10. Bản đồ khu đất trường Tiểu học A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường Tiểu học A trên thực tế là bao nhiêu mét? (Đáp số: 200m)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, độ dài trên bản đồ là 1 mm thì độ dài thật là:

A. 10 mm               

B. 100 mm

C. 1 000 mm

D. 10 000 mm

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Khoảng cách thực tế giữa điểm B và C là 50 m. Vậy trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000, khoảng cách đó là bao nhiêu xăng - ti - mét ?

A. 50 cm                

B. 5 cm                   

C. 500 cm                   

D. 5 000 cm

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 500 chiều dài của sân trường em là 8 cm, trên thực tế chiều dài sân trường em là:

15 Bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng lớp 5 (có lời giải)

A. 400 m

B. 4 000 m

C. 40 m

D. 80 m

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Nhìn trên bản đồ tỉ lệ 1 : 8 000, độ dài của một đoạn AB là 1 dm. Hỏi độ dài thật của đoạn AB là bao nhiêu mét?

A. 8 m

B. 8 000 m

C. 80 m

D. 800 m

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Quãng đường từ Hà Nội đến Đồng Văn dài 45 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài là:

A. 45 cm

B. 45 mm

C. 450 mm

D. 450 cm

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Quãng đường từ ga Hà Nội đến ga Quán Triều dài 75 km. Trên bản đồ, độ dài đó được biểu thị bởi một đường thẳng có độ dài là 75 mm. Tỉ lệ của bản đồ là:

A. 1 : 1 000 000     

B. 1 : 100 000         

C. 1 : 10 000

D. 1 : 1 000

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng đường Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 44 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

A. 440 km

B. 4 400 km            

C. 44 000 km

D. 44 km

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh lần lượt là bao nhiêu?

A. 4 cm; 2 cm         

B. 4 mm; 2 cm        

C. 4 mm; 2 mm          

D. 4 cm; 2 mm

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trên bản đồ tỉ lệ 110  000 cho ta biết ý nghĩa gì?

A. Hình ảnh khu vực trên bản đồ được phóng to lên 10 000 lần so với thực tế

B. Bản đồ dùng được 10 000 lần.

C. Hình ảnh khu vực trên bản đồ được thu nhỏ lại 10 000 lần so với thực tế.

D. Bản đồ có tỉ lệ 11  000.

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 500 chiều dài của sân trường A là 10 cm, trên thực tế chiều dài sân trường A là:

A. 500 m                

B. 50 m                   

C. 5 000 m

D. 5 m

Câu 11. Điền vào bảng sau

Tỉ lệ bản đồ

1 : 500

Độ dài trên bản đồ

2 cm

2  cm

Độ dài thật

… m

20 m

 Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 cho ta biết hình ảnh trên bản đồ được phóng to lên 10 000 lần.

 

b) Trên bản đồ 15  000 cho ta biết bản đồ được thu nhỏ lại 5 000 lần.

 

Câu 13. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15 cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300 km. Vậy bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ .............

Câu 14. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000, ông tính được chu vi là 8 cm. Hỏi trên thực tế diện tích thửa ruộng nhà ông Hòa rộng bao nhiêu mét vuông?

Bài giải

Độ dài cạnh thửa ruộng trên bản đồ là:

..... : 4 = ..... (cm)

Độ dài cạnh của thửa ruộng trên thực tế là:

..... × ..... = ..... (cm)

Đổi: … cm = … m

Diện tích thửa ruộng là:

.... × ..... = ..... (m2)

Đáp số: ..... m2

Câu 15. Kéo thả thích hợp vào ô trống

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vuông có chu vi là 16cm và một hình chữ nhật có chiều dài là 3cm và chiều rộng 2cm. Vậy diện tích hình ...... lớn hơn.

15 Bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng lớp 5 (có lời giải)

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: