Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12, 13, 14) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 13 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 13 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Bài 1: Trên bãi cỏ có 49 con bò sữa gồm bò vàng và bò khoang, trong đó số bò khoang bằng 25 số bò vàng. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò khoang, bao nhiêu con bò vàng?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số bò khoang là:

49 : 7 × 2 = 14 (con)

Số bò vàng là:

49 – 14 = 35 (con)

Đáp số: Bò khoang: 14 con;

Bò vàng: 35 con.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Bài 2: Trong một ngày, một cửa hàng đã bán hàng và thu được số tiền là 18 000 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng 32 số tiền bán được trong buổi chiều. Hỏi số tiền bán được trong mỗi buổi là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Số tiền bán được trong buổi sáng là:

18 000 000 : 5 × 3 = 10 800 000 (đồng)

Số tiền bán được trong buổi chiều là:

18 000 000 – 10 800 000 = 7 200 000 (đồng)

Đáp số: Buổi sáng: 10 800 000 đồng;

Buổi chiều: 7 200 000 đồng.

Toán lớp 5 trang 13, 14 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 13 Bài 1: Đường từ nhà đến trường, bạn Páo qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn lên dốc bằng 34 độ dài đoạn xuống dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Độ dài đoạn lên dốc là:

1 400 : 7 × 3 = 600 (m)

Độ dài đoạn xuống dốc là:

1 400 – 600 = 800 (m)

Đáp số: Đoạn lên dốc: 600 m;

Đoạn xuống dốc: 800 m.

Giải Toán lớp 5 trang 14 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Bài 2: Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch.

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Số ti vi 55 inch là:

36 : 4 × 3 = 27 (chiếc)

Số ti vi 75 inch là:

36 – 27 = 9 (chiếc)

Đáp số: 27 chiếc ti vi 55 inch;

9 chiếc ti vi 75 inch.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Bài 3: Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho biết cả gà và vịt có 34 000 con, số con gà bằng 710 số con vịt. Hỏi số gà ít hơn số vịt bao nhiêu con?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 10 = 17 (phần)

Số gà là:

34 000 : 17 × 7 = 14 000 (con)

Số vịt là:

34 000 – 14 000 = 20 000 (con)

Số gà ít hơn số vịt số con là:

20 000 – 14 000 = 6 000 (con)

Đáp số: 6 000 con.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 14 Bài 4: Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 130 m và chiều rộng bằng 58 chiều dài. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất dạng hình chữ nhật mới (như hình vẽ).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Tính:

a) Chiều dài và chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban đầu.

b) Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới.

Lời giải:

a) Nửa chu vi hình chữ nhật ban đầu là:

130 : 2 = 65 (m)

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 8 = 13 (phần)

Chiều dài ban đầu là:

65 : 13 × 8 = 40 (m)

Chiều rộng ban đầu là:

65 – 40 = 25 (m)

Đáp số: Chiều dài: 40 m;

Chiều rộng: 25 m.

b) Chiều dài mới là:

40 + 10 = 50 (m)

Chiều rộng mới là:

25 + 20 = 45 (m)

Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới là:

50 × 45 = 2 250 (m2)

Đáp số: 2 250 m2.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10, 11 Bài 38 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Tập 2

Bài 1 trang 10 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trên bãi cỏ có 32 con gồm bò và trâu, trong đó số con bò bằng 53 số con trâu. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu?

Lời giải

Theo bài ra ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Số con trâu là:

32 : 8 × 3 = 12 (con)

Số con bò là:

32 – 12 = 20 (con)

Đáp số: Số con trâu: 12 con

Số con bò: 20 con

Bài 2 trang 10 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong một ngày, cửa hàng đã bán được một số ti vi gồm loại 55 inch và loại 45 inch thu được 56 000 000 đồng. Biết số tiền thu được khi bán ti vi 55 inch bằng 34 số tiền thu được khi bán ti vi 45 inch. Hỏi số tiền thu được khi bán mỗi loại ti vi là bao nhiêu?

Lời giải

Theo bài ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số tiền thu được khi bán ti vi 55 inch là:

56 000 000 : 7 × 3 = 24 000 000 (đồng)

Số tiền thu được khi bán ti vi 45 inch là:

56 000 000 – 24 000 000 = 32 000 000 (đồng)

Đáp số: Số tiền bán ti vi 55 inch: 24 000 000 đồng

Số tiền bán ti vi 45 inch: 32 000 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11 Tập 2

Bài 3 trang 11 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trung bình cộng của hai số là 350. Tìm hai số đó, biết rằng số bé bằng 23 số lớn.

Bài giải

Tổng hai số là:

350 × 2 = 700

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số bé là:

700 : 5 × 2 = 280

Số lớn là:

700 – 280 = 420

Đáp số: Số bé: 280

Số lớn: 420

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Bài 38 Tiết 2

Bài 1 trang 11 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Để đi từ nhà đến trường, bạn Páo phải qua một đoạn đường dài 1 600 m gồm đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ dài đoạn xuống dốc bằng 53 độ dài đoạn lên dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài bao nhiêu mét?

Lời giải

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Độ dài đoạn lên dốc là:

1 600 : 8 × 3 = 600 (m)

Độ dài đoạn xuống dốc là:

1 600 – 600 = 1 000 (m)

Đáp số: Đoạn xuống dốc: 600 m

Đoạn lên dốc: 1 000 m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Tập 2

Bài 2 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong một gian hàng siêu thị điện máy có 50 chiếc ti vi gồm ba loại: ti vi 75 inch, ti vi 45 inch và ti vi 55 inch. Tìm số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch, biết số ti vi 45 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch và số ti vi 55 icnh là 14 chiếc.

Lời giải

Bài giải

Tổng số ti vi 45 inch và ti vi 75 inch là:

50 – 14 = 36 (chiếc)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Số ti vi 75 inch là:

36 : 4 × 1 = 9 (chiếc)

Số ti vi 45 inch là:

36 – 9 = 27 (chiếc)

Đáp số: Ti vi 75 inch: 9 chiếc

Ti vi 45 inch: 27 chiếc

Bài 3 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng 23 số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là …… con.

Lời giải

Một đàn vịt có 25 300 con. Số con vịt ở trên bờ bằng 23 số con vịt ở dưới ao. Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là 5 060 con.

Giải thích:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số con vịt trên bờ là:

25 300 : 5 × 2 = 10 120 (con)

Số con vịt dưới ao là:

25 300 – 10 120 = 15 180 (con)

Vậy số vịt ở dưới ao nhiều hơn số vịt ở trên bờ là:

15 180 – 10 120 = 5 060 (con)

Đáp số: 5 060 con

Bài 4 trang 12 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng thêm 20 m để được mảnh đất hình chữ nhật mới. Biết hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng 58 chiều dài.

a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m.

b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là …… m2

Lời giải

a) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật mới là 260 m.

b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật mới là 4 000 m2

Giải thích

a) Chu vi của hình chữ nhật mới là:

200 + (10 + 20) × 2 = 260 (m)

b) Nửa chu vi của hình chữ nhật mới là:

260 : 2 = 130 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 8 = 13 (phần)

Chiều dài hình chữ nhật mới là:

130 : 13 × 8 = 80 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật mới là:

130 - 80 = 50 (m)

Diện tích của hình chữ nhật mới là:

80 × 50 = 4 000 m2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5.

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta có thể làm như sau:

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

Bước 3: Tính giá trị của một phần

Giá trị của một phần = Tổng : Tổng số phần bằng nhau

Bước 4: Tìm số lớn hoặc số bé:

Cách 1: Tìm số bé trước

Số bé = Giá trị của một phần × Số phần của số bé

Số lớn = Tổng – Số bé

Cách 2: Tìm số lớn trước

Số lớn = Giá trị của một phần × Số phần của số lớn

Số bé = Tổng – Số lớn

Bước 5: Kết luận, đáp số

(Học sinh có thể tiến hành thêm bước thử lại kết quả để kiểm chứng)

Ví dụ 1: Tổng của hai số là 60. Tỉ số của hai số đó là 23. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

60 : 5 = 12

Số bé là:

12 × 2 = 24

Số lớn là:

60 – 24 = 36

Đáp số: Số bé: 24, Số lớn: 36.

Ví dụ 2: Hai bao gạo chứa tổng cộng 76 kg gạo. Số gạo ở bao thứ nhất gấp 3 lần số gạo của bao thứ hai. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki--gam gạo?

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số ki--gam gạo trong bao thứ hai là:

76 : 4 = 19 (kg)

Số ki--gam gạo trong bao thứ nhất là:

19 × 3 = 57 (kg)

Đáp số: Bao thứ nhất: 57 ki--gam gạo;

Bao thứ hai: 19 ki--gam gạo.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 57 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 5 phần

B. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 7 phần

C. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 12 phần

D. Số thứ nhất là 12 phần, số dthứ hai là 5 phần

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 57. Vậy nếu coi số thứ hai là 7 phần thì số thứ nhất là 5 phần.

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 7 phần.

Bài 2. Sơ đồ sau cho biết:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. Số gà bằng 25 số vịt

B. Số vịt bằng 23 số gà

C. Số gà bằng 52 số vịt

D. Số gà gấp 3 lần số vịt

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Theo sơ đồ, số vịt là 2 phần, số gà là 5 phần.

Vậy số vịt bằng 25 số gà hay số gà bằng 52 số vịt.

Vậy đáp án đúng là C.

Bài 3. Số?

Tổng của hai số

180

420

112

Tỉ số của hai số

54

37

1 : 6

Số lớn

...

...

...

Số bé

...

...

...

Hướng dẫn giải

Tổng của hai số

180

420

168

Tỉ số của hai số

54

37

1 : 6

Số lớn

100

294

144

Số bé

80

126

24

Giải thích chi tiết:

● Tổng của hai số là 180, tỉ số của hai số là 54. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Giá trị của một phần là:

180 : 9 = 20

Số lớn là:

20 × 5 = 100

Số lớn là:

180 – 100 = 80

Đáp số: Số lớn: 100;

Số bé: 80.

● Tổng của hai số là 420, tỉ số của hai số là 37. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị của một phần là:

420 : 10 = 42

Số lớn là:

42 × 3 = 126

Số lớn là:

420 – 126 = 294

Đáp số: Số lớn: 294;

Số bé: 136.

● Tổng của hai số là 168, tỉ số của hai số là 1 : 6 hay 16. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 6 = 7

Giá trị của một phần hay số bé là:

168 : 7 = 24

Số lớn là:

24 × 6 = 144

Đáp số: Số lớn: 144;

Số bé: 24.

Bài 4. Tổng hai loại bóng đèn trắng và bóng đèn vàng là 168 bóng. Biết rằng số bóng đèn trắng bằng 43 số bóng đèn vàng. Hỏi số bóng đèn mỗi loại là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7 (phần)

Giá trị của một phần là:

168 : 7 = 24

Số bóng đèn trắng là:

24 × 4 = 96 (cái)

Số bóng đèn vàng là:

168 – 96 = 72 (cái)

Đáp số: 96 bóng đèn trắng; 72 bóng đèn vàng.

Bài 5. Một sợi dây dài 42m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 5 lần đoạn dây thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị của một phần hay đoạn dây thứ hai là:

42 : 6 = 7 (m)

Đoạn thứ nhất dài là:

7 × 5 = 35 (m)

Đáp số: Đoạn dây thứ nhất: 35 mét;

Đoạn dây thứ hai: 7 mét.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tổng của hai số là 128. Tỉ số của hai số đó là 35 . Tìm hai số đó.

Bài 2. Một cửa hàng bán 261 m vải gồm hai loại vải hoa và vải trắng. Biết số vải hoa bằng 54 số vải trắng. Tính số mét vải mỗi loại.

Bài 3. Trong một khu vườn, người ta trồng tất cả 112 cây gồm hai loại: cây xoài và cây ổi, biết rằng số cây xoài bằng 43 lần số cây ổi. Hỏi cóbao nhiêu cây xoài? Bao nhiêu cây ổi?

Bài 4. Giải bài toán theo sơ đồ sau:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5. Cả hai thùng đừng được 128 lít xăng. Thùng thứ hai đựng nhiều xăng gấp 3 lần thùng thứ nhất. Tính số lít xăng trong mỗi thùng.

Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi là 240 m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?

Bài 7. Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và số thứ hai bằng 73 số thứ nhất

Bài 8. Một người có 150 kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ. Sau khi bán 15kg gạo nếp và 35kg gạo tẻ thì còn lại số gạo nếp bằng 32 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Bài 9. Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 48 tuổi.

Bài 10. Cho một số tự nhiên, biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 thì ta được số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 297. Tìm số đó.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Từ sơ đồ, nêu tổng của số lớn và số bé:

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

A. 333

B. 334                     

C. 72

D. 342

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Đây là dạng bài gì?

“Tổng của hai số là 36. Biết tỉ số của hai số là 21 . Tìm hai số đó.”

A. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

B. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

C. Tìm hai số khi biết tỉ số của hai số đó.

D. Tìm hai số khi biết tổng của hai số đó.

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 27 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 2 phần

B. Số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 7 phần

C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần

D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 9 phần

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Minh và My có một số kẹo. Biết Minh có số kẹo gấp 7 lần của My. Tính tỉ số số kẹo của Minh và My.

A. 1 : 7                   

B. 7 : 1

C. 1 : 8

D. 8 : 1

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tổ Một có số bạn nữ và bạn nam như hình dưới. Vậy tỉ số của số bạn nữ và số bạn nam là:

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

A. 35                     

B. 25                         

C. 32                            

D. 23

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tìm hai số. Biết tổng của hai số là 90 và tỉ số của hai số là 23 .

A. 18 và 72            

B. 18 và 27

C. 36 và 45

D. 36 và 54

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cho sơ đồ sau, hãy giải bài toán:

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

A. 48 và 102          

B. 48 và 120           

C. 24 và 144               

D. 84 và 120

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Hai kho chứa 225 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 32  số thóc ở kho thứ hai. Hỏi kho thứ nhất chứa bao nhiêu tấn thóc?

A. 135 tấn

B. 153 tấn               

C. 90 tấn                     

D. 91 tấn

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Minh mua 8 chiếc oto đồ chơi với giá 640 000 đồng. Hỏi giá của ba chiếc ô tô xanh là bao nhiêu? (Biết giá tiền của mỗi loại có giá bằng nhau)

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

A. 240 000 đồng       

B. 80 000 đồng       

C. 400 000 đồng        

D. 160 000 đồng

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trung bình cộng hai số là 74. Tìm hai số biết rằng số lớn gấp 3 lần số bé.

A. 37 và 111           

B. 37 và 148           

C. 74 và 37

D. 98 và 37

Bài 11. Điền số thích hợp vào ô trống

Tổng

130

220

Tỉ số

23

37

Số bé



Số lớn



Câu 12. Hãy sắp xếp các bước sau để giải bài toán tổng – tỉ:

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

Tổng số thóc ở hai kho là 765 tấn. Số thóc ở kho A bằng 45  số thóc ở kho B. Tính số thóc ở mỗi kho.

Bạn Thu làm như sau:

Bước 1: Tổng số phần bằng nhau là:  4 + 5 = 9 (phần)

Bước 2: Số thóc ở kho A là: 765 : 9 = 85 (tấn)

Bước 3: Số thóc ở kho B là: 675 – 85 = 590 (tấn)

Bạn Thu đã làm sai từ bước ........

Bài 14. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tổng hai số là 49, tỉ số hai số đó là 34. Vậy hai số đó là 21 và 28

 

b) Hai số có tổng là 60, số lớn gấp 3 lần số bé, hai số đó là 20 và 40

 

 

Câu 15. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 3 500 m, chiều rộng bằng 34  chiều dài. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

...... + ..... = ..... (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

..... : ..... × 3 = ..... (m)

Đáp số: ..... (m)

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: