Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15, 16, 17) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 16 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 16 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 16 Bài 1: Số?

Hiệu hai số

16

25

42

Tỉ số của hai số

35

49

74

Số bé

24

?

?

Số lớn

40

?

?

Lời giải:

Hiệu hai số

16

25

42

Tỉ số của hai số

35

49

74

Số bé

24

20

98

Số lớn

40

45

56

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 16 Bài 2: Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng 23 số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Số bạn nam tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó là:

10 : 1 × 3 = 30 (bạn)

Số bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó là:

30 – 10 = 20 (bạn)

Đáp số: 30 bạn nam;

20 bạn nữ.

Toán lớp 5 trang 16, 17 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 16 Bài 1: Một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở tái chế, có cho biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng 37 số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 3 = 4 (phần)

Rác thải loại A có số ki-lô-gam là:

8 : 4 × 3 = 6 (kg)

Rác thải loại B có số ki-lô-gam là:

6 + 8 = 14 (kg)

Đáp số: Rác thải loại A: 6 kg;

Rác thải loại B: 14 kg.

Giải Toán lớp 5 trang 17 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng 32 chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều rộng là:

10 : 1 × 2 = 20 (m)

Chiều dài là:

20 + 10 = 30 (m)

Chu vi mảnh đất đó là:

(20 + 30) × 2 = 100 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

20 × 30 = 600 (m2)

Đáp số: Chu vi: 100 m;

Diện tích: 600 m2.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Bài 3: Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng 52 số tấn cá loại B.

a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn.

b) Biết 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần)

Số cá tra loại A là:

6 : 3 × 5 = 10 (tấn)

Số cá tra loại B là:

10 – 6 = 4 (tấn)

Đáp số: 10 tấn cá tra loại A;

4 tấn cá tra loại B.

b) Đổi 10 tấn = 10 000 kg

Bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được số tiền là:

29 500 × 10 000 = 295 000 000 (đồng)

Đáp số: 295 000 000 đồng

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 17 Bài 4: Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng 27 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu?

Lời giải:

Hiệu số tuổi của mẹ con luôn không đổi.

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 15) | Giải Toán lớp 5

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi mẹ sau 2 năm nữa là:

25 : 5 × 7 = 35 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

35 – 2 = 33 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:

33 – 25 = 8 (tuổi)

Đáp số: Mẹ: 33 tuổi;

Con: 8 tuổi.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 39 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Tập 2

Bài 4 trang 13 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.

Hiệu hai số

16

25

42

Tỉ số của hai số

37

38

85

Số bé

Số lớn

Lời giải

Hiệu hai số

16

25

42

Tỉ số của hai số

37

38

85

Số bé

120

75

270

Số lớn

280

200

432

Bài 2 trang 13 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong cuộc thi “Trạng nguyên nhí” của trường, số bạn nữ tham gia ít hơn số nam là 12 bạn và số bạn nữ bằng 35 số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đó?

Lời giải

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Số bạn nữ là:

12 : 2 × 3 = 18 (bạn)

Số bạn nam là:

18 + 12 = 30 (bạn)

Đáp số: Số bạn nữ: 18 bạn

Số bạn nam: 30 bạn

Bài 3 trang 13 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Hiện nay bố hơn con 30 tuổi. Biết sang năm sau, tuổi con bằng 17 tuổi bố. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

A. Bố 33 tuổi, con 3 tuổi

B. Bố 34 tuổi, con 4 tuổi

C. Bố 35 tuổi, con 5 tuổi

D. Bố 36 tuổi, con 6 tuổi

Lời giải

Đáp án đúng: B

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 1 = 6 (phần)

Tuổi bố năm sau là:

30 : 6 × 7 = 35 (tuổi)

Tuổi của bố hiện nay là:

35 - 1 = 34 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

34 - 30 = 4 (tuổi)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14, 15 Bài 39 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Tập 2

Bài 1 trang 14 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Sau một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn phân loại rác rồi đưa vào hai thùng A và B. Biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng 49 số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 10 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?

Lời giải

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần)

Số ki-lô-gam rác thải loại A là:

10 : 5 × 4 = 8 (kg)

Số ki-lô-gam rác thải loại B là:

8 + 10 = 18 (kg)

Đáp số: Loại A: 8 kg

Loại B: 18 kg

Bài 2 trang 14 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15 m, chiều rộng bằng 47 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Lời giải

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 (phần)

Chiều rộng của mảnh đất là:

15 : 3 × 4 = 20 (m)

Chiều dài của mảnh đất là:

20 + 15 = 35 (m)

Chu vi của mảnh đất là:

(35 + 20) × 2 = 110 (m)

Diện tích của mảnh đất là:

35 × 20 = 700 (m²)

Đáp số: Chu vi: 100 m

Diện tích 700 m²

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 15 Tập 2

Bài 3 trang 15 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Gia đình bác Ba nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra rồi chia thành hai loại A và B. Tính ra số tấn cá loại B bằng 37 số tấn cá loại A.

a) Hỏi gia đình bác Ba đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại. Biết số cá tra loại B ít hơn số cá tra loại A là 6,4 tấn.

b) Biết giá 1 kg cá tra loại B là 25 600 đồng. Hỏi bác Ba bán hết số cá loại B thì thu được bao nhiêu tiền?

Lời giải

a) Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 3 = 4 (phần)

Số ki-lô-gam cá loại B thu hoạch được là:

6,4 : 4 × 3 = 4,8 (tấn)

Số ki-lô-gam cá loại A thu hoạch là:

4,8 + 6,4 = 11,2 (tấn)

b) Đổi: 4,8 tấn = 4 800 kg

Số tiền bác Ba thu được khi bán hết cá loại B là:

25 600 × 4 800 = 122 880 000 (đồng)

Đáp số: a) Số cá loại A: 11,2 tấn

Số cá loại B: 4,8 tấn

b) 122 880 000 đồng

Bài 4 trang 15 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hiện nay, mẹ kém bố 5 tuổi. Biết sau 3 năm nữa, tuổi mẹ bằng 78 tuổi bố. Hỏi hiện nay, mẹ bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi?

Lời giải

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 7 = 1 (phần)

3 năm sau, tuổi mẹ là:

5 : 1 × 7 = 35 (tuổi)

Hiện nay, tuổi mẹ là:

35 – 3 = 32 (tuổi)

Hiện nay, tuổi bố là:

32 + 5 = 37 (tuổi)

Đáp số: Tuổi mẹ: 32 tuổi; Tuổi bố: 37 tuổi

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5.

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta có thể làm như sau:

● Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số

● Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

● Bước 3: Tính giá trị của một phần

Giá trị của một phần = Hiệu : Hiệu số phần bằng nhau

● Bước 4: Tìm số lớn hoặc số bé:

Cách 1: Tìm số bé trước

Số bé = Giá trị của một phần × Số phần của số bé

Số lớn = Số bé + Hiệu

Cách 2: Tìm số lớn trước

Số lớn = Giá trị của một phần × Số phần của số lớn

Số bé = Số lớn– Hiệu

● Bước 5: Kết luận, đáp số

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hiệu của hai số là 56. Tỉ số của hai số là 35. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là:

56 : 2 = 28

Số bé là:

28 × 3 = 84

Số lớn là:

84 + 56 = 150

Đáp số: Số bé: 84

Số lớn: 150.

Bài 2. Một trang trại có số dê gấp 5 lần số cừu. Biết rằng số dê nhiều hơn số cừu là 120 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con dê, bao nhiêu con cừu?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số con cừu là:

120 : 4 = 30 (con)

Số con dê là:

30 × 5 = 150 (con)

Đáp số: 30 con dê, 150 con cừu.

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Hiệu của hai số

30

52

112

Tỉ số của hai số

49

73

1 : 8

Số bé

...

...

...

Số lớn

...

...

...

Hướng dẫn giải

Hiệu của hai số

30

52

112

Tỉ số của hai số

49

73

1 : 8

Số bé

24

39

16

Số lớn

54

91

128

Giải thích chi tiết:

Hiệu của hai số là 30. Tỉ số của hai số là 49. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

30 : 5 = 6

Số bé là:

6 × 4 = 24

Số lớn là:

24 + 30 = 54

Đáp số: Số bé: 24

Số lớn: 54

• Hiệu của hai số là 52. Tỉ số của hai số là 73. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần là:

52 : 4 = 13

Số lớn là:

13 × 7 = 91

Số bé là:

91 – 52 = 39

Đáp số: Số bé: 39

Số lớn: 91

• Hiệu của hai số là 112. Tỉ số của hai số là 1 : 8 hay 18. Tìm hai số đó.

Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 1 = 7 (phần)

Giá trị của một phần hay số bé là:

112 : 7 = 16

Số lớn là:

16 × 8 = 128

Đáp số: Số bé: 16

Số lớn: 128

Bài 4. Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 48 lít dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 53số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là:

48 : 2 = 24 (lít)

Thùng thứ nhất đựng:

24 × 3 = 72 (lít)

Thùng thứ hai đựng:

24 × 5 = 120 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 72 lít;

Thùng thứ hai: 120 lít.

Bài 5. Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 ( phần)

Giá trị của mội phần là:

28 : 4 = 7 ( tuổi)

Tuổi mẹ sau 3 năm nữa là:

7 × 5 = 35 (tuổi)

Tuổi con sau 3 năm nữa là: 7 (tuổi)

Vậy tuổi của mẹ hiện nay là:

35 – 3 = 32 (tuổi)

Tuổi của con hiện nay là:

7 – 3 = 4 (tuổi)

Đáp số: Hiện nay mẹ 32 tuổi; con 4 tuổi.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hiệu của hai số là 42. Tỉ số của hai số là 85. Tìm hai số đó.

Bài 2. Một cửa hàng có hai loại vải là vải hoa và vải trắng. Số vải hoa của cửa hàng nhiều hơn số vải trắng là 36 m. Tỉ số của số vải hoa bằng và số vải trắng là 95. Tính số mét vải mỗi loại.

Bài 3. Trong một khu vườn có số cây xoài gấp 3 lần số cây nhãn. Biết rằng số cây xoài nhiều hơn số cây nhãn là 32 cây. Hỏi khu vườn đó có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây nhãn?

Bài 4. Một cửa hàng bán được số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 36 kg. Biết số gạo nếp bằng 25 số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam mỗi loại?

Bài 5. Giải bài toán theo sơ đồ sau:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 6. Bố hơn con 30 tuổi, tuổi con bằng 27 tuổi bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 7. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 8. Bốn năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết hiện nay mẹ hơn con 30 tuổi.

Bài 9. Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 33 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 10 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

Bài 10. Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. (Gợi ý: thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn → số lớn gấp số bé 10 lần).

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Bài toán có sơ đồ tóm tắt dưới đây thuộc dạng toán nào mà em đã biết?

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

A. Bài toán khi biết tổng và tỉ số               

B. Bài toán khi biết hiệu và tỉ số

C. Bài toán khi biết tổng và hiệu            

D. Bài toán rút về đơn vị

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là:

Hiệu của hai số

Tỉ số của hai số

Số lớn

Số bé

155

611

 

 

A. 186 và 341.       

B. 164 và 319.        

C. 341 và 186.            

D. 319 và 164.

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

“Số bé kém số lớn 112 đơn vị”

A. Tổng hai số là 112                             

B. Tích hai số là 112

C. Hiệu hai số là 112                              

D. Thương hai số là 112

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số giữa số cân nặng của em và số cân nặng của chị là 16. Biết rằng chị nặng hơn em 35 kg. Vậy số cân nặng của em là:

A. 18 kg

B. 42 kg

C. 7 kg

D. 16 kg

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Chiều rộng bằng 26 chiều dài. Vậy diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

A. 48 m2

B. 56 m2

C. 84 m2                     

D. 65 m2

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kho thứ nhất có ít hơn kho thứ hai 38 tấn thóc. Tìm số thóc ở kho thứ nhất, biết rằng số thóc ở kho thứ nhất bằng 57 số thóc ở kho thứ hai.

A. 133 tấn

B. 190 tấn               

C. 95 tấn                     

D. 135 tấn

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Hiệu của hai số là 60, tỉ số của hai số là 13. Hai số đó là:

A. 90 và 30            

B. 100 và 40           

C. 120 và 60               

D. 70 và 10

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Mẹ cao hơn con 70 cm. Tỉ số giữa chiều cao của mẹ và chiều cao của con là 53. Vậy chiều cao của mẹ là:

A. 170 cm

B. 105 cm

C. 175 cm                   

D. 107 cm

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cho sơ đồ sau, vậy số tuổi của anh là:

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

A. 3 tuổi                   

B. 6 tuổi

C. 9 tuổi                     

D. 12 tuổi

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 34 lít dầu và bằng 53 số dầu ở thùng thứ hai. Mỗi thùng có số lít dầu lần lượt là:

A. 51 l và 85 l        

B. 102 l và 170 l      

C. 85 l và 51 l

D. 170 l và 102 l

Bài 11. Điền số thích hợp vào ô trống

Hiệu hai số

42

112

Tỉ số của hai số

52

73

Số bé



Số lớn



Câu 12. Kéo thả thích hợp

Sắp xếp các bước sau để giải bài toán hiệu – tỉ

15 Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó lớp 5 (có lời giải)

Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 57 thì khi vẽ sơ đồ: Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 7 phần

 

b) Số bé kém số lớn 70 đơn vị. Vậy: Tổng của hai số là 70

 

Câu 14. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Hiệu của hai số là 35. Tỉ số của hai số là 23. Tìm hai số đó.

Bạn Trung làm như sau:

Bước 1: Tổng số phần bằng nhau là:  2 + 3 = 5 (phần)

Bước 2: Số thứ nhất là: 35 : 5 2 = 14

Bước 3: Số thứ hai là: 35 – 14 = 21

Bạn Trung đã làm sai từ bước .................

Câu 15. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Hai đội tham gia trồng cây xanh. Đội I trồng được số cây bằng 74 số cây đội II trồng. Hỏi đội II trồng được bao nhiêu cây, biết rằng đội I trồng được nhiều hơn đội II là 66 cây.

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

... – ... = ... (phần)

Đội II trồng được số cây là:

66 : ... × ... = ... (cây)

Đáp số: .... cây

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: