Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23, 24, 25, 26) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 42: Máy tính cầm tay - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 24 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 24 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 1: Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 2: Thực hiện các phép tính sau rồi sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả đó.

a) 1 975 + 2 025

   b) 3 871 – 189

   c) 475 × 81

   d) 51 : 6

Lời giải:

a) 1 975 + 2 025 = 4 000

b) 3 871 – 189 = 3 682

c) 475 × 81 = 38 475

d) 51 : 6 = 8,5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 24 Bài 3:

a) Rô-bốt tính giá trị của biểu thức 5 + 2 × 3 bằng cách bấm máy tính cầm tay như sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Theo em màn hình máy tính hiện kết quả là bao nhiêu?

b) Em hãy tính giá trị của biểu thức 5 + 2 × 3 rồi so sánh với kết quả mà Rô-bốt nhận được.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Màn hình máy tính hiện kết quả là 21.

b) 5 + 2 × 3 = 5 + 6 = 11

Kết quả em tính khác kết quả Rô-bốt nhận được.

Toán lớp 5 trang 26 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 26 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 26 Bài 1: Sử dụng máy tính cầm tay để tính:

a) 8% của 35

b) 32% của 4

Lời giải:

a) 8% của 35 là 2,8

b) 32% của 4 là 1,28

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 26 Bài 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của:

a) 16 và 80

b) 38 và 125

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của 16 và 80 là 20%

b) Tỉ số phần trăm của 38 và 125 là 30,4%

Toán lớp 5 trang 26 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 26 Bài 1: Một cửa hàng áp dụng chính sách khuyến mại hoàn tiền 10% cho mọi đơn hàng từ 1 000 000 đồng trở lên. Hãy tính số tiền được hoàn lại trong mỗi hóa đơn sau:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay (trang 23) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Tổng đơn hàng hết số tiền là:

275 000 + 599 000 + 120 000 = 994 000 (đồng)

Vì 994 000 đồng < 1 000 000 đồng nên hóa đơn này không được hoàn lại tiền.

b) Tổng đơn hàng hết số tiền là:

850 000 + 250 000 = 1 100 000 (đồng)

Vì 1 100 000 đồng > 1 000 000 đồng nên hóa đơn này được hoàn lại 10%.

Số tiền được hoàn lại là:

1 100 000 × 10 : 100 = 110 000 (đồng)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 26 Bài 2: Chú Năm gửi 250 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 8% một năm. Hãy sử dụng máy tính cầm tay để tính số tiền lãi mà chú Năm nhận được sau một năm.

Lời giải:

Lần lượt ấn các phím:

2 5 0 0 0 0 0 0 0 × 8 % =

Kết quả hiển thị là: 20 000 000

Vậy số tiền lãi chú Năm nhận được sau 1 năm là: 20 000 000 đồng.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 42: Máy tính cầm tay:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 42: Máy tính cầm tay sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20, 21 Bài 42 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Tập 2

Bài 1 trang 20 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Nối cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

Bài 2 trang 20 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Đặt tính rồi tính sau đó sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả.

a) 338 + 798

b) 671 – 17

c) 827 × 18

d) 5071 : 11

Lời giải

a) 338 + 798

+ 338 798¯ 1136

b) 671 – 17

671 17¯ 654

c) 827 × 18

× 827 18¯ 6616 827 ¯ 14886

d) 5 071 : 11

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

a) Kiểm tra kết quả: 338 + 798 = 1 136

b) Kiểm tra kết quả: 671 - 17 = 654

c) Kiểm tra kết quả: 827 × 18 = 14 886

d) Kiểm tra kết quả: 5 071 : 11 = 461

Bài 3 trang 20 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 873 + 1 887 + 3 541 = ……

c) 76 + 88 × 4 = ……

b) 4 769 – 1 873 + 991 = ……

d) 8 736 – 258 : 3 = ……

Lời giải

a) 873 + 1 887 + 3 541 = 6 301

c) 76 + 88 × 4 = 428

b) 4 769 – 1 873 + 991 = 3 887

d) 8 736 – 258 : 3 = 8 650

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Tập 2

Bài 4 trang 21 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Mai tính giá trị của biểu thức 768 - 36 : 2 bằng cách bấm máy tính cầm tay như sau:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

Hỏi giá trị mà Mai nhận được chênh lệch với kết quả chính xác bao nhiêu đơn vị?

Lời giải

Giá trị biểu thức: 768 – 36 : 2 = 768 - 18 = 750.

Kết quả Mai nhận được sau khi bấm: 732 : 2 = 366.

Kết quả chênh lệch: 750 - 366 = 384

Giá trị Mai nhận được chênh lệch với kết quả chính xác 384 đơn vị.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21, 22 Bài 42 Tiết 2

Bài 1 trang 21 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Nối cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi đề toán.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 42: Máy tính cầm tay

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Tập 2

Bài 2 trang 22 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

a) 30% của 80 là ……

b) 7% của 52 là ……

c) 19% của 557 là ……

d) 95% của 120 là ……

Lời giải

a) 30% của 80 là 24.

b) 7% của 52 là 3,64.

c) 19% của 557 là 105,83.

d) 95% của 120 là 114.

Bài 3 trang 22 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

a) Tỉ số phần trăm của 3 và 12 là ……

b) Tỉ số phần trăm của 81 và 150 là ……

c) Tỉ số phần trăm của 5 và 200 là ……

d) Tỉ số phần trăm của 56 và 140 là ……

Lời giải

a) Tỉ số phần trăm của 3 và 12 là 25%.

b) Tỉ số phần trăm của 81 và 150 là 54%.

c) Tỉ số phần trăm của 5 và 200 là 2,5%.

d) Tỉ số phần trăm của 56 và 140 là 40%.

Bài 4 trang 22 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Nhằm tri ân khách hàng, cửa hàng đã điều chỉnh giảm giá tất cả các mặt hàng: giá mới bằng 75% giá cũ. Sử dụng máy tính cầm tay, hãy hoàn thành bảng sau.

Mặt hàng

Áo len

Khăn

Nước hoa

Giá cũ (đồng)

450 000

100 000

250 000

799 000

Giá mới (đồng)

Lời giải

Mặt hàng

Áo len

Khăn

Nước hoa

Giá cũ (đồng)

450 000

100 000

250 000

799 000

Giá mới (đồng)

337 500

75 000

187 500

599 250

Bài 5 trang 22 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Cô Hiền gửi 580 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 9% một năm. Hãy sử dụng máy tính cầm tay để tính số tiền lãi mà cô Hiền nhận được sau một năm.

Lời giải

Số tiền lãi cô Hiền nhận được sau một năm là:

580 000 000 × 9%

Sử dụng máy tính cầm tay nhập phép tính trên, ta thu được kết quả là:

580 000 000 × 9% = 52 200 000 (đồng)

Đáp số: 52 200 000 (đồng)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Sử dụng máy tính cầm tay lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Sử dụng máy tính cầm tay lớp 5.

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Giới thiệu máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Các phím cơ bản

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để bật máy hoặc xóa hết dữ liệu.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để tắt máy.

– Các phím số từ Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) đến Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để nhập số.

– Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để hiện kết quả phép tính trên màn hình.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để xoá số vừa nhập nếu nhập sai.

– Phím Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) để biểu diễn tỉ số phần trăm.

2. Thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay

Để thực hiện các phép tính bằng máy tính cầm tay:

– Nhấn nút mở máy.

– Thực hiện các phép tính.

a) Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia

Ví dụ: Tính 29 : 5

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 5.8, tức là kết quả của phép tính là 5,8.

Để thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, em thực hiện tương tự như vậy.

b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số

Ví dụ: Tính tỉ số phần trăm của 6 và 48.

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 12.5, tức là kết quả của phép tính là 12,5.

Lưu ý: Nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số.

c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số

Ví dụ: Tính 35% của 60

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 21, tức là kết quả của phép tính là 21.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện tính.

a) 24 628 + 34 519

b) 86 239 – 21 457

c) 36,05 × 8

d) 18,36 : 1,2

Hướng dẫn giải

a) 24 628 + 34 519

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 59 147

Vậy 24 628 + 34 519 = 59 147

b) 86 239 – 21 457

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 64 782

Vậy 86 239 – 21 457 = 64 782

c) 36,05 × 8

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 288.4

Vậy 36,05 × 8 = 288,4

d) 18,36 : 1,2

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 15.3

Vậy 18,36 : 1,2 = 15,3

Bài 3. Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến một/hai chữ số)

a) 29 và 40

b) 60 và 72

Hướng dẫn giải

a) Tỉ số phần trăm của 29 và 40

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 72.5

Vậy tỉ số phần trăm của 29 và 40 là: 72,5%

b) Tỉ số phần trăm của 60 và 72

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 83,33...

Vậy tỉ số phần trăm của 60 và 72 là 83,33%

Bài 4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị phần trăm của một số

a) 30% của 110

b) 18% của 150

Hướng dẫn giải

a) Tính 30% của 110

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 33

Vậy 30% của 110 là 33

b) Tính 18% của 150

Lần lượt nhấn các nút: Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 27

Vậy 18% của 150 là 27

Bài 5. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức.

a) 251 × 12 + 3 219

b) 6 312 : 12 – 148

Hướng dẫn giải

a) 251 × 12 + 3 219

Lần lượt nhấn các nút:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 6 231

Vậy 251 × 12 + 3 219 = 6231

b) 6 312 : 12 – 148

Lần lượt nhấn các nút:

Sử dụng máy tính cầm tay (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trên màn hình xuất hiện kết quả 378

Vậy 6 312 : 12 – 148 = 378

Lưu ý: Khi thực hiện tính biểu thức có nhiều phép tính, hãy kiểm tra xem máy tính của bạn có thể tự nhận ra thứ tự thực hiện các phép tính không.

III. Bài tập vận dụng

Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các bài tập.

Bài 1. Tính

a) 24 628 + 34 519

b) 86 239 – 21 457

c) 36,05 × 8

d) 18,36 : 1,2

Bài 2. Tính tỉ số phần trăm của hai số sau

a) 29 và 40

b) 60 và 72

Bài 3. Tính giá trị phần trăm của một số

a) 30% của 110

b) 18% của 150

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức.

a) 251 × 12 + 3 219

b) 6 312 : 12 – 148

Bài 5. Số

a) 37 846 + .?. = 85 379

b) .?. – 24 587 = 35 809

c) 15 × .?. = 5 430

d) .?. : 16 = 108

Bài 6. Hưng muốn mua một bộ đồ chơi lắp ghép giá 280 000 đồng bằng tiền tiết kiệm của mình. Mỗi ngày Hưng tiết kiệm được 8 000 đồng từ tiền tiêu vặt mẹ cho. Hỏi Hưng cần tiết kiệm trong bao nhiêu ngày thì có thể tự mua được bộ đồ chơi lắp ghép đó?

Bài 7. Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một năm. Tính số tiền lãi nhận được sau 1 năm nếu gửi tiết kiệm:

a) 25 000 000

b) 38 000 000

Bài 8. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 12 bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của trường. Tính tỉ số phần trăm số bạn tham gia câu lạc bộ bóng rổ của lớp đó.

Bài 9. Trung bình cứ xay xát 1 tạ thóc thì thu được 72 kg gạo. Với tỉ lệ như thế, tính số gạo thu được khi xay xát:

a) 0,5 tạ thóc

b) 120 kg thóc

Bài 10. Một cửa hàng có 300kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 20% số gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được 20% số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Máy tính cầm tay lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Máy tính cầm tay Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Máy tính cầm tay lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Để máy tính cầm tay hoạt động, cần ấn phím nào để bật máy?

15 Bài tập trắc nghiệm Máy tính cầm tay lớp 5 (có lời giải)

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của phép chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số):

26 : 30

A. 0,6666               

B. 0,8888                

C. 0,8666                   

D. 0,6888

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của 1680

A. 20%                   

B. 80%

C. 40%

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số):

79

A. 77,78%

B. 77,88%               

C. 128,6%

D. 128,5%

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số: 25% của 165

A. 41,25

B. 660                     

C. 123,75                   

D. 495

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của biểu thức sau:

35 – 4 × 5 = .....

A. 15

B. 6,2

C. 171                        

D. 51

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Rô-bốt tính giá trị của biểu thức 5 + 2 × 3 bằng cách bấm máy tính cầm tay như sau:

15 Bài tập trắc nghiệm Máy tính cầm tay lớp 5 (có lời giải)

Theo em màn hình máy tính hiện kết quả là bao nhiêu?

A. 21

B. 11

C. 12                          

D. 30

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của biểu thức sau:

1 975 + 2 025 = .....

A. 4 000

B. 50

C. 45                          

D. 4 500

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Nhân nhịp khai trương, cửa hàng giảm giá 15% tất cả các mặt hàng. Cô Hoa mua máy sấy tóc có giá niêm yết là 499 000 đồng. Vậy số tiền cô Hoa phải trả cho người bán hàng là:

A. 424 150 đồng    

B. 74 850 đồng       

C. 70 000 đồng          

D. 400 000 đồng

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi 20% tất cả các các mặt hàng. Chú Hùng mua ấm siêu tốc có giá niêm yết 540 000 đồng. Vậy số tiền chú Hùng được giảm giá khi mua ấm siêu tốc là:

A. 81 000 đồng      

B. 459 000 đồng     

C. 80 000 đồng          

D. 500 000 đồng

Câu 11. Nối cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.

15 Bài tập trắc nghiệm Máy tính cầm tay lớp 5 (có lời giải)

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Sử dụng máy tính cầm tay để tính:

a) 25% của 152 là: …

b) 36% của 15 là: …

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống:

Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm. Số tiền lãi cô Duyên nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 100 000 000 là … đồng

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống

Số tiền lãi cô An nhận được sau một năm, nếu cô gửi tiết kiệm vào ngân hàng đó 75 000 000 là … đồng với lãi suất 6% 1 năm

Câu 15.  Một ngân hàng cho vay với lãi suất 6% một năm. Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng thì mỗi năm bác phải trả ............ đồng tiền lãi.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: