Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33, 34) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 33, 34 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 33 Bài 1: Hoàn thành bảng bên (theo mẫu).

Đọc

Viết

Bốn mươi bảy xăng-ti-mét khối

47 cm3

Hai trăm ba mươi tư đề-xi-mét khối

?

?

1 000 dm3

Không phẩy tám xăng-ti-mét khối

?

Lời giải:

Đọc

Viết

Bốn mươi bảy xăng-ti-mét khối

47 cm3

Hai trăm ba mươi tư đề-xi-mét khối

234 dm3

Một nghìn đề-xi-mét khối

1 000 dm3

Không phẩy tám xăng-ti-mét khối

0,8 cm3

Giải Toán lớp 5 trang 34 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 2: Số?

Việt xếp các hình lập phương có cạnh 1 cm thành các hình bên. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Thể tích là 16 cm3

b) Thể tích là 27 cm3

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 3: Số?

a) 1 dm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 cm3

b) 2 dm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 cm3

c) 5 dm3 6 cm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 cm3

 1 000 cm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 dm3

 5 000 cm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 dm3

 8 700 cm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 dm3

Lời giải:

a) 1 dm3 = 1 000 cm3

b) 2 dm3 = 2 000 cm3

c) 5 dm3 6 cm3 = 5 006 cm3

 1 000 cm3 = 1 dm3

 5 000 cm3 = 5 dm3

 8 700 cm3 = 8,7 dm3

Toán lớp 5 trang 34 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 1: Tính.

a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3

100 dm3 – 27 dm3

  b) 16 dm3 × 4

  1 000 cm3 : 10

Lời giải:

a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3 = 20 cm3

100 dm3 – 27 dm3 = 73 dm3

  b) 16 dm3 × 4 = 64 dm3

  1 000 cm3 : 10 = 100 cm3

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 2: Số?

a) 3,9 dm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 cm3

  b) 250 cm3 = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5 dm3

Lời giải:

a) 3,9 dm3 = 3 900 cm3

  b) 250 cm3 = 0,25 dm3

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 3: Chọn số đo thể tích phù hợp với mỗi đồ vật dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 4: Rô-bốt dùng hai chai nước có thể tích là 0,5 l để đổ đầy nước vào các ô làm đá, mỗi ô có thể tích 8 cm3. Hỏi Rô-bốt có thể đổ đầy được nhiều nhất bao nhiêu ô? Biết 1 l = 1 dm3.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (trang 33) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Tổng số nước ở 2 chai là:

0,5 + 0,5 = 1 (l)

Đổi: 1 l = 1 dm3 = 1 000 cm3

Rô-bốt có thể đổ đầy được nhiều nhất số ô là:

1 000 : 8 = 125 (ô)

Đáp số: 125 ô làm đá.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 46 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 28 Tập 2

Bài 1 trang 28 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.

Đọc

Viết

Bảy mươi mốt xăng-ti-mét khối

154 dm3

Năm mươi phẩy không ba đề-xi-mét khối

2,102 cm3

Lời giải

Đọc

Viết

Bảy mươi mốt xăng-ti-mét khối

71 cm3

Một trăm năm mươi tư đề-xi-mét khối

154 dm3

Năm mươi phẩy không ba đề-xi-mét khối

50,03 dm3

Hai phẩy một trăm linh hai xăng-ti-mét khối

2,102 cm3

Bài 2 trang 28 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt xếp các hình lập phương có cạnh 1 dm thành các hình dưới đây. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Lời giải

a) Thể tích là 64 dm3.

a) Thể tích là 32 dm3.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29 Tập 2

Bài 3 trang 29 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4 dm3 = ……… cm3

b) 8,5 dm3 = ……… cm3

c) 6 dm3 50cm3 = ……… cm3

3 000 cm3 = ……… dm3

275 cm3 = ……… dm3

19 240 cm3 = ……… dm3

Lời giải

a) 4 dm3 = 4 000 cm3

b) 8,5 dm3 = 8 500 cm3

c) 6 dm3 50cm3 = 6 050 cm3

3 000 cm3 = 3 dm3

275 cm3 = 0,275 dm3

19 240 cm3 = 19,24 dm3

Bài 4 trang 29 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Rô-bốt có một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 0,5 dm3. Rô-bốt cắt khối gỗ đó thành hai phần và sơn màu vàng cho khối gỗ có thể tích lớn hơn, màu đỏ cho khối gỗ còn lại. Biết khối gỗ màu vàng có thể tích lớn hơn khối gỗ màu đỏ là 50 cm3. Tính thể tích khối gỗ màu vàng và khối gỗ màu đỏ.

Lời giải

Bài giải

Đổi: 0,5 dm3 = 500 cm3

Thể tích khối gỗ màu vàng là:

(500 + 50) : 2 = 275 (cm3)

Thể tích khối gỗ màu đỏ là:

500 – 275 = 225 (cm3)

Đáp số: Thể tích khối gỗ màu vàng: 275 cm3

Thể tích khối gỗ màu đỏ: 225 cm3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 29, 30 Bài 46 Tiết 2

Bài 1 trang 29 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Tính.

a) 45,7 dm3 + 105,03 dm3 = …………….

b) 100 cm3 – 82,08 cm3 = …………….

c) 42,5 cm3 × 8 = …………….

d) 124 dm3 : 5 = …………….

Lời giải

a) 45,7 dm3 + 105,03 dm3 = 150,73 dm3

b) 100 cm3 – 82,08 cm3 = 17,92 cm3

c) 42,5 cm3 × 8 = 340 cm3

d) 124 dm3 : 5 = 248 dm3

Bài 2 trang 29 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 12,04 dm3 = ……………. cm3

b) 3 087 cm3 = ……………. dm3

Lời giải

a) 12,04 dm3 = 12 040 cm3

b) 3 087 cm3 = 3,087 dm3

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Tập 2

Bài 3 trang 30 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Nối mỗi đồ vật dưới đây với số đo thể tích thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

Bài 4 trang 30 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Mỗi lọ thuốc nhỏ mắt có 10 cm3 dung dịch. Hỏi với 1,5 l dung dịch thuốc nhỏ mắt, người ta đóng được bao nhiêu lọ thuốc như vậy?

Biết 1 l = 1 dm3.

Lời giải

Bài giải

Đổi: 1,5 l = 1 500 cm3

Số lọ thuốc đóng được là:

1 500 : 10 = 150 (lọ)

Đáp số: 150 lọ thuốc

Bài 5 trang 30 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một thùng nước đựng được 50 l nước. Người ta đã dùng 40% lượng nước trong thùng để sơ chế nguyên liệu và nấu bữa trưa. Vậy thể tích nước còn lại trong thùng là:

A. 3 000 cm3

B. 30 000 cm3

C. 2 000 cm3

D. 20 000 cm3

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Thể tích nước còn lại chiếm số phần trăm là:

100% - 40% = 60%

Thể tích nước còn lại trong thùng là:

50 × 60% = 30 (lít)

Đổi: 30 l = 30 dm3 = 30 000 cm3

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Xăng-ti-mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Xăng-ti-mét khối lớp 5.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.

1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm.

Ví dụ:

3 cm3: Ba xăng-ti-mét khối

Năm xăng-ti-mét khối: 5 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Hướng dẫn giải:

Viết số đo

Đọc số đo

7 cm3

Bảy xăng-ti-mét khối

6,8 cm3

Sáu phẩy tám xăng-ti-mét khối

35cm3

Ba phần năm xăng-ti-mét khối

39 cm3

Ba mươi chín xăng-ti-mét khối

0,3 cm3

Không phẩy ba xăng-ti-mét khối

Bài 2. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 cm có thể tích 1 cm3.

Hình A có 6 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình A là: 1 × 6 = 6 (cm3)

Hình B có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình B là: 1 × 12 = 12 (cm3)

Hình C có 27 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình C là: 1 × 27 = 27 (cm3)

Hình D có 12 khối lập phương cạnh 1 cm.

Do đó: Thể tích của hình D là: 1 × 12 = 12 (cm3)

b) Hình B có thể tích bằng hình D

Bài 3. Tính:

127 cm3 + 397 cm3 =

68,2 cm3 - 29,9 cm3 =

3,8 cm3 × 100 =

786 cm3 : 10 =

   854,9 cm3 + 105 cm3 =

   512 cm3 – 70 cm3 =

   5,6 cm3 × 50 =

   23,1 cm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

127 cm3 + 397 cm3 = 524 cm3

68,2 cm3 - 29,9 cm3 = 38,3 cm3

3,8 cm3 × 100 = 380 cm3

786 cm3 : 10 = 78,6 cm3

   854,9 cm3 + 105 cm3 = 959,9 cm3

   512 cm3 – 70 cm3 = 442 cm3

   5,6 cm3 × 50 = 280 cm3

   23,1 cm3 : 100 = 0.231 cm3

Bài 4. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật chứa được 6 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều rộng của hình hộp nhật chứa được 4 hình hình lập phương cạnh 1 cm.

Mặt đáy của hình hộp chữ nhật chứa được 6 × 4 = 24 hình lập phương cạnh 1 cm.

Chiều cao của hình hộp chữ nhật chứa được 3 hình lập phương cạnh 1 cm.

Vậy: Chiếc hộp có thể chứa được 24 × 3 = 72 hình lập phương cạnh 1 cm.

Bài 5. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Hướng dẫn giải:

Thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm là: 1 cm3

Hình lập phương đó chứa được tất cả 8 hình lập phương nhỏ màu hồng.

Thể tích một hình lập phương màu hồng là: 18cm3

a) Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng phân số là: 18cm3

Thể tích một hình lập phương màu hồng dưới dạng số thập phân là: 1251 000= 0,125 cm3

b) Khối hình màu hồng chứa 6 hình lập phương màu hồng.

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng phân số là: 68 = 34cm3

Thể tích khối hình màu hồng dưới dạng số thập phân là: 75100= 0,75cm3

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. a) Đọc các số đo thể tích sau: 24 cm3, 90 cm3, 61 cm3, 37 cm3, 5,7 cm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Bảy xăng-ti-mét khối:

- Chín mươi bảy xăng-ti-mét khối:

- Không phẩy hai xăng-ti-mét khối:

- Năm phần bảy xăng-ti-mét khối:

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

2 cm3

Hai xăng-ti-mét khối

5,7 cm3

Bốn phần chín xăng-ti-mét khối

Năm mươi mốt xăng-ti-mét khối

Bài 3. Tính:

340 cm3 + 197 cm3 =

13,7 cm3 – 2 cm3 =

8,4 cm3 × 50 =

41,4 cm3 : 10 =

   410 cm3 + 167 cm3 =

   10,7 cm3 - 7 cm3 =

   7,1 cm3 × 20 =

   245 cm3 : 100 =

Bài 4. Số?

34 cm3 + …….. cm3 = 57 cm3

…….. cm3 - 0,5 cm3 = 4,7 cm3

…….. cm3 + 14,3 cm3 = 50 cm3

45,9 cm3 - …….. cm3 = 36,4 cm3

   …….. cm3 × 40 = 160 cm3

   ……..cm3 : 100 = 4,3 cm3

   7,4 cm3 × ……… = 37 cm3

   64 cm3 : …….. = 1,28 cm3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 7. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 cm3

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 9. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu hồng dưới dạng phân số và số thập phân.

Bài 10. Quan sát hình vẽ sau:

Xăng-ti-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Đề-xi-mét khối lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Đề-xi-mét khối lớp 5.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.

1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

1 dm3 = 1 000 cm3

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Số đo

Đọc số đo

7 dm3

Bảy đề-xi-mét khối

4,6 dm3

Bốn phẩy sáu đề-xi-mét khối

Một phần chín đề-xi-mét khối

Hai phẩy năm đề-xi-mét khối

Hướng dẫn giải:

Số đo

Đọc số đo

7 dm3

Bảy đề-xi-mét khối

4,6 dm3

Bốn phẩy sáu đề-xi-mét khối

19dm3

Một phần chín đề-xi-mét khối

2,5 dm3

Hai phẩy năm đề-xi-mét khối

Bài 2. Số?

a) 1 dm3 = ………. cm3

b) 1 000 cm3 = ………. dm3

c) 2 cm3 = ………. dm3

   d) 15,7 dm3 = ………. cm3

   e) 145 000 cm3 = ……… dm3

   f) 30 cm3 = ………. dm3

Hướng dẫn giải:

a) 1 dm3 = 1 000 cm3

b) 1 000 cm3 = 1 dm3

c) 2 cm3 = 2 000 dm3

   d) 15,7 dm3 = 15 700 cm3

   e) 145 000 cm3 = 145 dm3

   f) 30 cm3 = 0,03 dm3

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

2400 cm3 …….. 2,4 dm3

5050 cm3 …….. 5,5 dm3

   2 470 cm3 …….. 0,247 dm3

   1 300 cm3 …….. 13 dm3

Hướng dẫn giải:

2400 cm3 = 2,4 dm3

5050 cm3 < 5,5 dm3

   2 470 cm3 > 0,247 dm3

   1 300 cm3 < 13 dm3

Bài 4. Tính:

140 dm3 + 34,7 dm3 =

74,5 dm3 - 15,3 dm3 =

4,7 dm3 × 20 =

540 dm3 : 10 =

   674,98 dm3 + 0,7 dm3 =

   98,7 dm3 - 45 dm3 =

   0,98 dm3 × 100 =

   26,8 dm3 : 100 =

Hướng dẫn giải:

140 dm3 + 34,7 dm3 = 174,7 dm3

74,5 dm3 - 15,3 dm3 = 59,2 dm3

4,7 dm3 × 20 = 94 dm3

540 dm3 : 10 = 54 dm3

   674,98 dm3 + 0,7 dm3 = 675,68 dm3

   98,7 dm3 - 45 dm3 = 53,7 dm3

   0,98 dm3 × 100 = 98 dm3

   26,8 dm3 : 100 = 0,268 dm3

Bài 5. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của hai hình trên và so sánh thể tích của hai hình.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

a) Mỗi hình được ghép từ khối lập phương cạnh 1 dm có thể tích 1 dm3.

Hình A có 8 khối lập phương cạnh 1 dm.

Nên: Thể tích của hình A là: 1 × 8 = 8 (dm3)

Hình B có 10 khối lập phương cạnh 1 dm.

Nên: Thể tích của hình B là: 1 × 10 = 10 (dm3)

Thể tích của hình B lớn hơn thể tích của hình A.

b) Tổng thể tích của hai hình A và B là: 8 + 10 = 18 (dm3)

c) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật như sau:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Quan sát hình hộp chữ nhật thấy:

Chiều dài của hình hộp chữ nhật ghép bởi 3 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều dài là: 3 dm

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật ghép bởi 2 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều rộng là: 2 dm

Chiều cao của hình hộp chữ nhật ghép bởi 3 hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm.

Nên: Chiều cao là: 3 dm

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo thể tích sau: 75 dm3, 46 dm3, 41,9 dm3, 59 dm3, 0,9 dm3

b) Viết các số đo thể tích sau:

- Chín mươi ba đề-xi-mét khối:

- Bốn phẩy bảy đề-xi-mét khối:

- Hai phần năm đề-xi-mét khối:

- Ba mươi chín đề-xi-mét khối:

- Tám phần ba đề-xi-mét khối:

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

Viết số đo

Đọc số đo

1 dm3

4,3 dm3

Năm mươi ba phẩy một đề-xi-mét khối

Hai mươi chín phần tám đề-xi-mét khối

Bài 3. Tính:

145,7 dm3 + 41 dm3 =

45 dm3 - 29,7 dm3 =

3,9 dm3 × 20 =

30, 8 dm3 : 10 =

   198 dm3 + 78 dm3 =

   57,9 dm3 – 40 dm3 =

   4,1 dm3 × 50 =

   7 dm3 : 100 =

Bài 4. Số?

12 dm3 + …….. dm3 = 46,7 dm3

…….. dm3 - 45,1 dm3 = 34 dm3

   …….. dm3 × 30 = 270 dm3

   …….. dm3 : 12 = 1,23 dm3

Bài 5. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

4210 cm3 …….. 4,2 dm3

1300 cm3 …….. 13 dm3

   9,8 dm3 …….. 9 800 cm3

   5,4 dm3 …….. 54 000 cm3

Bài 6. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Sắp xếp thể tích của các hình theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Hình nào có thể tích lớn nhất?

Bài 7. Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau. Theo em, chiếc hộp này chứa được bao nhiêu hình lập phương 1 dm3

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình A và B.

b) Ghép hai hình A và B để được một hình hộp chữ nhật. Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

Bài 9. Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 dm.

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Ghép hai hình nào trong ba hình trên để được một hình chữ nhật? Tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật đó.

b) Viết phép tính tìm tổng thể tích của hai hình vừa ghép được.

Bài 10. Quan sát hình vẽ sau:

Đề-xi-mét khối (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Viết số đo thể tích của một hình lập phương nhỏ màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

b) Viết số đo thể tích của khối hình màu xanh dưới dạng phân số và số thập phân.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Xăng-ti-mét khối lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Xăng-ti-mét khối Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Xăng-ti-mét khối lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số đo “Hai trăm linh bảy xăng-ti-mét khối” được viết là:

A. 720 cm3

B. 207 dm3

C. 270 cm3

D. 207 cm3

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả tính 14,09 cm3 × 10 là:

A. 1,409 cm3          

B. 140,9 cm3           

C. 1 409 cm3

D. 14,09 cm3

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Em hãy tính:

21,8 cm3 + 53,91 cm3 = ………..

A. 75,71 cm3          

B. 7,571 cm3           

C. 757,1 cm3

D. 75,71 dm3

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

360,8 cm3 : 8 = …

Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 4,51 cm3            

B. 45,1 cm3

C. 45,1 dm3                

D. 45,1 m3

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong các số đo sau đây, số đo nào có kích thước lớn nhất?

A. 2 300 cm3          

B. 2,4 cm3               

C. 0,21 cm3                

D. 23 cm3

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Số đo 14 cm3 được đọc là:

A. Mười bốn xăng-ti-mét khối

B. Một bốn xăng-ti-mét khối

C. Bốn mươi mốt xăng-ti-mét khối.

D. Một trăm bốn mươi xăng-ti-mét khối.

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

3,02 cm3  2, 91 cm3 = …

Số đo cần điền vào dấu chấm là:

A. 11 cm3               

B. 1,1 cm3               

C. 0,11 cm3                

D. 0,11 dm3

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Hình bên được ghép bởi các hình lập phương có thể tích là 1 cm3. Vậy thể tích của hình đó là: 

15 Bài tập trắc nghiệm Xăng-ti-mét khối lớp 5 (có lời giải)

A. 12 000 cm3        

B. 12 cm3                         

C. 12 000 dm3            

D. 1 200 cm3

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Dấu thích hợp cần điền là:

1 900 cm3 …… 3 700 cm3 : 2

A. <                        

B. >                         

C. =

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất

Hai hình bên được ghép bởi các khối lập phương thể tích 1 cm3. Tổng thể tích của cả hai hình là:

15 Bài tập trắc nghiệm Xăng-ti-mét khối lớp 5 (có lời giải)

A. 18 cm3               

B. 21 cm3                

C. 19 cm3                   

D. 20 cm3

Câu 11. Nối số đo với cách đọc tương ứng

15 Bài tập trắc nghiệm Xăng-ti-mét khối lớp 5 (có lời giải)

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

21,8 cm3 + 53,91 cm3 = … cm3

130,9 cm3 – 19,8 cm3 = … cm3

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống

0,28 cm3 × 6 = … cm3

360,8 cm3 : 8 = … cm3

Câu 14. Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống

a) 813 cm3 …… 8,13 cm3

b) cm3 …… 750 cm3

Bài 15. Hai chai nhựa có thể tích là 6 000 cm3. Hỏi 5 chai như thế có thể tích bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Bài giải

Thể tích một chai nhựa là:

..... : ..... = ..... (cm3)

Thể tích 5 chai nhựa là:

..... × ..... = ..... (cm3)

Đáp số: ..... cm3

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: