Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76, 77) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 77 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 77 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 1: Trên đường cao tốc, một ô tô đi quãng đường 180 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó (theo đơn vị km/h)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Vận tốc của ô tô đó là:

180 : 2 = 90 (km/h)

Đáp số: 90 km/h.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 2: Trong 1 phút 40 giây, một người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 m. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s).

Lời giải:

Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây

Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

500 : 100 = 5 (m/s)

Đáp số: 5 m/s.

Toán lớp 5 trang 77 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 1: Số?

Mẫu: 72 km/h = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76) | Giải Toán lớp 5 m/s

72 km/h = (72 000 : 3 600) m/s = 20 m/s

a) 108 km/h = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76) | Giải Toán lớp 5 m/s

   b) 18 km/h = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76) | Giải Toán lớp 5 m/s

Lời giải:

a) 108 km/h = 30 m/s

   b) 18 km/h = 5 m/s

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 2: Đà điểu khi cần có thể chạy được 5,25 km trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu (theo đơn vị m/s).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (trang 76) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Đổi: 5,25 km = 5 250 m; 5 phút = 300 giây

Vận tốc của đà điểu là:

5 250 : 300 = 17,5 (m/s)

Đáp số: 17,5 m/s.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 3: Lúc 6 giờ 30 phút, bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lúc 7 giờ 45 phút. Biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 15 km và thời gian bác Nùng đi bộ là 45 phút. Tính vận tốc của xe buýt.

Lời giải:

Thời gian đi từ nhà đến nơi làm việc của bác Nùng là:

7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút

Thời gian đi xe buýt là;

1 giờ 15 phút – 45 phút = 30 phút = 0,5 giờ

Vận tốc của xe buýt là:

15 : 0,5 = 30 (km/h)

Đáp số: 30 km/h.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Biết trong 2 giờ xe màu đỏ đi được 108 km, trong 7 giây xe màu đen đi được 112 m, trong 5 phút xe màu trắng đi được 4 200 m. Hỏi xe nào có vận tốc lớn nhất?

A. Xe màu đỏ

B. Xe màu đen

C. Xe màu trắng

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vận tốc xe màu đỏ là: 108 : 2 = 54 (km/h) = (54 000 : 3 600) (m/s) = 15 (m/s)

Vận tốc xe màu đen là: 112 : 7 = 16 (m/s)

Vận tốc xe màu trắng là: 4 200 : 5 = 840 (m/phút) = (840 : 60) (m/s) = 14 (m/s)

Có: 16 m/s > 15 m/s > 14 m/s

Vậy xe màu đen có vận tốc lớn nhất.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Bài 59 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 71 Tập 2

Bài 1 trang 71 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Hoàn thành bảng sau.

Quãng đường

126 km

105 km

420 m

Thời gian

3 giờ

1,5 giờ

70 giây

Vận tốc

…………… km/h

…………… km/h

…………… m/s

Lời giải

Quãng đường

126 km

105 km

420 m

Thời gian

3 giờ

1,5 giờ

70 giây

Vận tốc

42 km/h

70 km/h

6 m/s

Bài 2 trang 71 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trên đường cao tốc, một ô tô đi quãng đường 198 km hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô đó theo đơn vị km/h.

Lời giải

Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc của ô tô là:

198 : 2,5 = 79,2 (km/h)

Đáp số: 79,2 km/h

Bài 3 trang 71 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong 5 phút, một người đi xe đạp đi được đoạn đường 1,5 km. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó theo đơn vị m/s.

Lời giải

Đổi: 5 phút = 300 giây; 1,5 km = 1 500 m

Vận tốc của người đi xe đạp là:

1 500 : 300 = 5 (m/s)

Đáp số: 5 m/s

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72 Bài 59 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 72 Tập 2

Bài 1 trang 72 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 54 km/h = ………… m/s

90 km/h = ………… m/s

b) 10 m/s = ………… km/h

40 m/s = ………… km/h

Lời giải

a) 54 km/h = 15 m/s

90 km/h = 25 m/s

b) 10 m/s = 36 km/h

40 m/s = 144 km/h

Bài 2 trang 72 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

Đà điểu khi cần có thể chạy được 10,5 km trong 10 phút.

- Vận tốc của đà điểu theo đơn vị m/s là .............. m/s.

- Vận tốc của đà điểu theo đơn vị km/h là ............. km/h.

Lời giải

- Vận tốc của đà điểu theo đơn vị m/s là 17,5 m/s.

- Vận tốc của đà điểu theo đơn vị km/h là 63 km/h.

Bài 3 trang 72 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Lúc 7 giờ 45 phút, một ô tô đi từ tỉnh A và đến tỉnh B lúc 10 giờ. Quãng đường AB là 120 km. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng trên đường đi, ô tô nghỉ dọc đường hết 15 phút.

Lời giải

Thời gian ô tô đi hết quãng đường là:

10 giờ - 7 giờ 45 phút – 15 phút = 2 giờ

Vận tốc của ô tô là:

120 : 2 = 60 (km/h)

Đáp số: 60 km/h

Bài 4 trang 72 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Biết trong 3 giờ xe màu xanh đi được 162 km, trong 14 giây xe màu đỏ đi được 224 m, trong 3 phút xe màu vàng đi được 2 520 m. Xét cùng đơn vị đo, xe có vận tốc lớn nhất là:

A. Xe màu xanh     B. Xe màu đỏ    C. Xe màu vàng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vận tốc của xe màu xanh là:

162 : 3 = 54 km/h = 15 m/s.

Vận tốc của xe màu đỏ là:

224 : 14 = 16 m/s.

Vận tốc của xe màu vàng là:

2 520 : (3 × 60) = 14 m/s.

Ta có 14 < 15 < 16, vậy xe có vận tốc lớn nhất là xe màu đỏ.

Đáp số: Xe màu đỏ

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Vận tốc lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Vận tốc lớp 5.

Vận tốc (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Gọi quãng đường s, thời gian là t, vận tốc là v, ta có: v = s : t

Ví dụ: Một xe máy đi được quãng đường 80 km hết 2 giờ, thì mỗi giờ xe máy đó đi được 80 : 2 = 40 (km)

Ta nói: Vận tốc trung bình (vận tốc) của xe máy là 40 km/giờ.

Chú ý:

- Nếu quãng đường được xác định theo ki-lô-mét(km), thời gian xác định theo giờ (h) thì đơn vị của vận tốc là ki-lô-mét trên giờ (km/giờ hoặc km/h)

- Nếu quãng đường được xác định theo mét (m), thời gian xác định theo giây (s) thì đơn vị của vận tốc là mét trên giây (m/giây hoặc m/s)

Cách đổi đơn vị vận tốc

Ví dụ:

a) 42 km/h = ………… m/s

42 km = 42 000 m, 1h = 3 600s

Nên: 42 km/h = 42 000 : 3 600 = 35 m/s

b) 36 m/s = ………… km/h

36 m = 0,036 km, 1s = 13 600 h

Nên: 36 m/s = 0,036 : 13 600 = 0,036 × 3 600= 129,6 km/h

Chú ý:

Muốn đổi km/h sang m/s, ta chia cho 3,6

Muốn đổi m/s sang km/h, ta nhân với 3,6

II. Bài tập minh họa

Bài 1.

a) Đọc các số đo: 10 m/s; 5,7 km/giờ; 69,5 m/phút; 25 km/h

b) Viết các số đo: Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ; sáu phẩy hai mét trên giây, chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ.

Hướng dẫn giải

a)

10 m/s: Mười mét trên giây

5,7 km/giờ: Năm phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ

69,5 m/phút: Sáu mươi chín phẩy năm mét trên phút

25 km/h: Hai mươi năm ki-lô-mét trên giờ

b)

Hai mươi sáu ki-lô-mét trên giờ: 26 km/h

Sáu phẩy hai mét trên giây: 6,2 m/s

Chín mươi phẩy bảy ki-lô-mét trên giờ: 90,7 km/h

Bài 2. Hoàn thành bảng sau:

s

40 km

420 km

3561 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: v = s : t

s

40 km

420 km

3540 m

345 m

t

2 giờ

6 giờ

30 giây

15 giây

v

20 km/giờ

70 km/giờ

118 m/giây

23 m/giây

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 36 km/h = ………. m/s

b) 54 km/h = ………. m/s

c) 2,5 m/s = ………. km/h

  d) 1,9 m/s = ………. km/h

  e) 4,9 m/s = ………. km/h

  f) 20,16 km/h = ………. m/s

Hướng dẫn giải:

a) 36 km/h = 10 m/s

b) 54 km/h = 15 m/s

c) 2,5 m/s = 9 km/h

  d) 1,9 m/s = 6,84 km/h

  e) 4,9 m/s = 17,64 km/h

  f) 20,16 km/h = 5,6 m/s

Bài 4.

a) Một ô tô đi được quãng đường 120 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó.

b) Một người đi xe máy quãng đường 72 km trong thời gian 1 giờ 36 phút. Tính vận tốc người đi xe máy đó.

Hướng dẫn giải:

a)

Vận tốc của ô tô đó là:

120 : 2 = 60 (km/h)

Đáp số: 60 km/h

b)

Đổi: 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ

Vận tốc người đi xe máy đó là:

72 : 1,6 = 45 (km/h)

Đáp số: 45 km/h

Bài 5. Một người đạp xe từ 6 giờ 25 phút đến 8 giờ 5 phút được quãng đường 30 km. Tính vận tốc của người đi xe đạp.

Hướng dẫn giải:

Thời gian người đạp xe đó đi là:

8 giờ 5 phút - 6 giờ 25 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi: 1 giờ 40 phút = 53 giờ

Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

30 : 53 = 18 km/h

Đáp số: 18 km/h

III. Bài tập vận dụng

Bài 1.

a) Đọc các số đo sau: 15 m/s, 24 km/h, 90 m/s, 21 km/h

b) Viết các số đo sau: tám mét trên giây, hai mươi tư ki-lô-mét trên giờ, sáu phẩy bảy mét trên giây, mười một ki-lô-mét trên giờ.

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 1,8 km/h = ……….. m/s

b) 32,4 km/h = ………. m/s

c) 1 944 km/h = ………. m/s

d) 129,6 km/h = ………. m/s

 e) 24 m/s = ………. km/h

 f) 20 m/s = ………. km/h

 g) 3,7 m/s = ………. km/h

 h) 8,5 m/s = ………. km/h

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

s

54 km

75 km

48 m

50 m

t

2 giờ

1 giờ 30 phút

1 phút 12 giây

1 phút 15 giây

v

Bài 4. Một người đi xe đạp quãng đường 30 km trong thời gian 3 giờ. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó.

Bài 5. Một ô tô di chuyển từ Hà Nội đến Bắc Ninh với quãng đường 50 km trong thời gian 1 giờ 12 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

Bài 6. Một máy bay bay được 1 872 km trong 2,6 giờ. Tính vận tốc của máy bay đó.

Bài 7. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô đó, biết quãng đường AB dài 102 km.

Bài 8. Một xe đạp đi từ A đến B sau 1 giờ 45 phút di chuyển. Biết quãng đường đó dài 14 km. Tính vận tốc của xe đạp đó.

Bài 9. Lúc 6 giờ 10 phút, một người đi xe máy khởi hành từ A và đến B lúc 9 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi xe máy đó, biết quãng đường AB dài 100 km và người đó giữa đường dừng lại nghỉ ngơi 40 phút.

Bài 10. Có hai chiếc máy bay bay trên một tuyến đường dài 1710 km từ sân bay A đến sân bay B. Máy bay thứ nhất bay hết tuyến đường mất 2 giờ 15 phút, máy bay thứ hai bay hết tuyến đường mất 2 giờ 30 phút. Hỏi máy bay nào bay với vận tốc lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Vận tốc của một chuyển động đều lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Vận tốc của một chuyển động đều Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Vận tốc của một chuyển động đều lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một xe máy đi được quãng đường 60 km trong 3 giờ. Vậy vận tốc của xe máy đó là:

A. 40 km/h

B. 50 km/h

C. 30 km/h

D. 20 km/h

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trong 15 giây một vận động viên khuyết tật trượt tuyết đã hoàn thành quãng đường dài 225 m. Vận tốc trượt tuyết của vận động viên đó là:

A. 15 m/s

B. 20 m/s

C. 25 m/s

D. 30 m/s

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một người lái xe ô tô đi quãng đường dài 60 km trong 1 giờ 15 phút. Vận tốc của xe ô tô đó là:

A. 50 km/h

B. 54 km/h

C. 45 km/h

D. 48 km/h

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một máy bay bay được 1 450 km trong 2 giờ. Vận tốc của máy bay đó là:

A. 725 km/h

B. 705 km/h

C. 850 km/h

D. 805 km/h

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một chú bộ đội đặc công bơi 450 m trong 15 phút. Vận tốc bơi của chú bộ đội đặc công đó là:

A. 3 m/s

B. 0,5 m/s

C. 2 m/s

D. 1,5 m/s

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Bến A cách bến B 84 km. Một chiếc tàu đi từ bến A đến bến B hết 2 giờ 24 phút. Vận tốc của chiếc tàu đó là:

A. 35 km/h

B. 30 km/h

C. 45 km/h

D. 40 km/h

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

“Hai trăm linh bảy ki-lô-mét trên giờ” được viết là:

A. 207 km/h

B. 702 km/h

C. 207 m/s

D. 270 km/h

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

27 km/h = ..... m/s

A. 1,3

B. 5,7

C. 7,5

D. 7,6

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Bạn Hòa chạy 260 m trong 2 phút. Vậy vận tốc của Hòa là:

A. 320 m/phút

B. 130 m/phút

C. 130 km/h

D. 160 m/phút

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một ô tô đi từ 14 giờ 10 phút đến 16 giờ 25 phút được quãng đường dài 126 km. Vận tốc của ô tô đó là:

A. 48 km/h

B. 56 km/h

C. 49 km/h

D. 30 km/h

Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống

s

220 m

420 km

t

40 giây

3,5 giờ

v

..... m/s

..... km/h

Câu 12. Nối các phương tiện dưới đây với vận tốc tương ứng.

15 Bài tập trắc nghiệm Vận tốc của một chuyển động đều lớp 5 (có lời giải)

Câu 13. Điền vào chỗ chấm.

Một con ngựa chạy được quãng đường 78 km hết 1 giờ 20 phút. Vận tốc chạy của con ngựa đó là: … km/h

Câu 14. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Một vận động viên tham gia nội dung chạy 200 m với thành tích 25 giây. Vận tốc chạy của vận động viên đó là 40 m/s.

b) Một người đi xe máy trong 1 giờ 15 phút đi được 50 km. Vận tốc của xe máy đó là 40 km/h.

c) 72 km/h = 20 m/s

Câu 15. Điền vào chỗ chấm.

Nhà bác Nam cách công trường 54 km. Bác đi xe máy từ nhà lúc 8 giờ 15 phút và đến công trường lúc 9 giờ 45 phút. Tính vận tốc đi xe máy của bác Nam.

Bài giải

Thời gian bác Nam đi đến công trường là:

..... giờ ..... phút – ..... giờ ..... phút = ..... giờ ..... phút

Đổi: ..... giờ ..... phút = ..... giờ

Vận tốc đi xe máy của bác Nam là:

..... : ..... = ..... (km/h)

Đáp số: ..... km/h

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: