Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90, 91, 92, 93) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 91 Tập 2 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 91 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Bài 1: Kết quả khảo sát về hoạt động dã ngoại yêu thích của 100 học sinh được cho trong biểu đồ hình quạt tròn bên.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90) | Giải Toán lớp 5

Hãy cho biết:

a) Có bao nhiêu phần trăm số học sinh thích leo núi?

b) Hoạt động dã ngoại nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Có bao nhiêu bạn yêu thích hoạt động đó?

Lời giải:

a) Có 30% số học sinh thích leo núi.

b) Hoạt động thăm trang trại được nhiều học sinh yêu thích nhất.

Số yêu thích hoạt động đó thăm trang trại là: 100 × 45 : 100 = 45 (bạn)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Bài 2: Trong chuyến đi đến vườn quốc gia của một nhóm học sinh lớp 5, mỗi học sinh đều mang một trong ba đồ vật: kính lúp, đèn pin và thuốc xịt côn trùng. Biểu đồ bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh mang theo mỗi đồ vật đó.

Hãy đọc tỉ số phần trăm của số học sinh mang kính lúp, số học sinh mang đèn pin và số học sinh mang thuốc xịt côn trùng trên biểu đồ.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Số học sinh mang kính lúp chiếm 65%.

Số học sinh mang đèn pin chiếm 10%.

Số học sinh mang thuốc xịt côn trùng chiếm 25%.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Cho bảng số liệu:

Hoạt động

Tìm hiểu về côn trùng

Trồng cây

Đạp xe

Đi bộ

Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia mỗi hoạt động vào lúc 5 giờ chiều

50%

5%

20%

25%

Biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu trong bảng trên?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Biểu đồ B thể hiện số liệu trong bảng trên.

Toán lớp 5 trang 92, 93 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 92 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Bài 1: Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm dân số các châu lục năm 2021 (theo thống kê tại worldomsters.info) và trả lời câu hỏi.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90) | Giải Toán lớp 5

a) Châu lục nào đông dân nhất? Châu lục nào ít dân nhất?

b) Trong biểu đồ trên, các số liệu được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?

Lời giải:

a) Châu Á đông dân nhất. Châu Đại Dương ít dân nhất.

b) Trong biểu đồ trên, các số liệu được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tỉ số phần trăm theo chiều kim đồng hồ.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 92 Bài 2: Có 30 học sinh đã tham gia cuộc khảo sát về hoạt động yêu thích nhất trong ngày cuối tuần. Kết quả được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.

a) Trong số các hoạt động trên, hoạt động nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Hoạt động nào ít được yêu thích nhất?

b) Có bao nhiêu học sinh thích giải câu đố trong ngày cuối tuần?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Hoạt động đọc sách được nhiều học sinh yêu thích nhất.

Hoạt động chăm sóc cây ít được yêu thích nhất.

b) Số học sinh thích giải câu đố trong ngày cuối tuần là: 30 × 20 : 100 = 6 (học sinh)

Giải Toán lớp 5 trang 93 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 93 Bài 3: Mỗi tuần, 40 học sinh lớp 5A đều đến thư viện mượn sách. Mỗi bạn mượn 1 cuốn sách. Tỉ số phần trăm số sách mà các bạn đã mượn trong hai tuần đầu tháng 4 được thể hiện trong các biểu đồ dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90) | Giải Toán lớp 5

a) Trong tuần thứ nhất, loại sách nào được nhiều bạn mượn nhất?

b) Trong hai tuần đó, số học sinh mượn sách loại nào không thay đổi?

c) Số học sinh mượn truyện tranh trong tuần thứ hai tăng lên hay giảm đi so với tuần thứ nhất?

Lời giải:

a) Trong tuần thứ nhất, truyện cười được nhiều bạn mượn nhất.

b) Trong hai tuần đó, số học sinh mượn sách khoa học không thay đổi.

c) Số học sinh mượn truyện tranh trong tuần thứ hai tăng lên so với tuần thứ nhất.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 93 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Cửa hàng vừa bán được chiếc áo thứ 1 000 trong tháng 4. Một nhân viên đã vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện số lượng áo bán được theo kích cỡ mà quên mất ghi số liệu về tỉ số phần trăm tương ứng. Biết cửa hàng chỉ bán áo với 3 kích cỡ là S, M và L và số áo cỡ M đã bán được là một trong bốn số dưới đây. Quan sát biểu đồ và cho biết cửa hàng đã bán được bao nhiêu chiếc áo cỡ M.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn (trang 90) | Giải Toán lớp 5

A. 200 chiếc    B. 300 chiếc    C. 400 chiếc    D. 500 chiếc

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Từ biểu đồ ta thấy hình quạt tròn biểu diễn số áo cỡ M lớn hơn 14 (= 25%) hình tròn và nhỏ hơn 38 (= 37,5%) hình tròn.

Do đó tỉ số phần trăm số áo cỡ M đã bán lớn hơn 25% và nhỏ hơn 37,5%.

25% số áo đã bán là: 1 000 × 25 : 100 = 250 (chiếc)

50% số áo đã bán là: 1 000 × 37,5 : 100 = 375 (chiếc)

Nên số áo cỡ M đã bán lớn hơn 250 chiếc và nhỏ hơn 375 chiếc.

Trong bốn số đã cho ở trên chỉ có: 300 > 250 và 300 < 375.

Vậy cửa hàng đã bán được 300 chiếc áo cỡ M.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

An error has occurred. See error log for more details.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83, 84 Bài 64 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Tập 2

Bài 1 trang 83 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Kết quả khảo sát về môn thể thao yêu thích của 100 học sinh được cho trong biểu đồ hình quạt tròn bên.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

a) Có bao nhiêu phần trăm số học sinh thích bóng đá?

b) Môn thể thao nào được nhiều học sinh yêu thích nhất? Có bao nhiêu bạn yêu thích môn thể thao đó?

Lời giải

a) Có 23% số học sinh thích bóng đá.

b) Môn bóng rổ được nhiều học sinh yêu thích nhất. Có 41 bạn yêu thích môn thể thao đó.

Bài 2 trang 83 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm.

Biểu đồ bên cho biết tỉ số phần trăm các loại vật nuôi trong trang trại của chú Hùng.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

Tỉ số phần trăm của:

- Số bò trong trang trại là ............

- Số lợn trong trang trại là ............

- Số gà trong trang trại là ............

Lời giải

Tỉ số phần trăm của:

- Số bò trong trang trại là 22,5%.

- Số lợn trong trang trại là 17,5%.

- Số gà trong trang trại là 60%.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84 Tập 2

Bài 3 trang 84 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt dưới câu trả lời đúng.

Cho bảng số liệu về số học sinh lớp 5 tham gia các câu lạc bộ của trường, mỗi học sinh đều tham gia một câu lạc bộ.

Câu lạc bộ

Bóng rổ

Bóng đá

Cờ vua

Khoa học

Tỉ số phần trăm số học sinh tham gia

25%

10%

25%

40%

Hỏi biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu trong bảng trên?

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

Lời giải

Đáp án đúng: A.

Bài 4 trang 84 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Biểu đồ hình quạt tròn bên cho biết tỉ số phần trăm các loại sách được học sinh khối 5 mượn ở thư viện trường trong tuần trước. Tính số sách mỗi loại, biết các học sinh khối 5 đã mượn 24 cuốn truyện tranh.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

Lời giải

Tổng số sách là:

24 : 40% = 60 (cuốn

Số sách văn học là:

60 x 35% = 21 (cuốn)

Số sách khoa học là:

60 x 25% = 15 (cuốn)

Đáp số: 21 cuốn sách văn học

15 cuốn sách khoa học

24 cuốn truyện tranh

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85, 86 Bài 64 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 85 Tập 2

Bài 1 trang 85 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm số chậu hoa các loại trong một cửa hàng cây cảnh rồi trả lời câu hỏi.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

a)

- Loại hoa nào có nhiều nhất?

- Loại hoa nào có ít nhất?

b) Trong biểu đồ bên, các số liệu được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?

Lời giải

a)

- Loại hoa cúc có nhiều nhất.

- Loại hoa thược dược có ít nhất.

b) Trong biểu đồ bên, các số liệu được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về số lượng các loại hoa.

Bài 2 trang 85 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Có 200 học sinh đã tham gia cuộc khảo sát về phương tiện giao thông dùng để đến trường mỗi ngày. Kết quả được thể hiện trong biểu đồ bên.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

a) Trong số các phương tiện giao thông đó, phương tiện có nhiều học sinh sử dụng nhất là ………………., phương tiện có ít học sinh sử dụng nhất là ………………

b) Số học sinh sử dụng xe đạp để đến trường là …………

Lời giải

a) Trong số các phương tiện giao thông đó, phương tiện có nhiều học sinh sử dụng nhất là xe buýt, phương tiện có ít học sinh sử dụng nhất là xe đạp.

b) Số học sinh sử dụng xe đạp để đến trường là 14 học sinh.

Bài 3 trang 85 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Trong hai tuần đầu của tháng 10, viện bảo tàng thiên nhiên chỉ đón 1 000 lượt khách ghé thăm vào các ngày trong tuần. Tỉ số phần trăm số lượt khách ghé thăm viện bảo tàng trong hai tuần đầu của tháng 10 được thể hiện trong các biểu đồ dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

Quan sát hai biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.

a) Trong tuần thứ nhất, bảo tàng đón nhiều lượt khách ghé thăm nhất vào ngày nào?

b) Trong hai tuần đó, số lượt khách ghé thăm bảo tàng vào ngày nào không thay đổi?

c) Số lượt khách ghé thăm bảo tàng vào ngày thứ Sáu trong tuần thứ hai tăng lên hay giảm đi so với tuần thứ nhất?

d) Trong tuần thứ hai, có bao nhiêu lượt khách ghé thăm bảo tàng vào ngày thứ Ba?

Lời giải

a) Trong tuần thứ nhất, bảo tàng đón nhiều lượt khách ghé thăm nhất vào thứ Ba.

b) Trong hai tuần đó, số lượt khách ghé thăm bảo tàng vào thứ Năm không thay đổi.

c) Số lượt khách ghé thăm bảo tàng vào ngày thứ Sáu trong tuần thứ hai tăng lên so với tuần thứ nhất.

d) Trong tuần thứ hai, số lượt khách ghé thăm vào ngày thứ Ba là:

1 000 : 2 x 19% = 95 (lượt khách)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 86 Tập 2

Bài 4 trang 86 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nam sắp xếp lại 100 cuốn sách trên giá sách gồm 4 ngăn. Sau đó, Nam đã vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện tỉ số phần trăm số cuốn sách trên mỗi ngăn. Quan sát biểu đồ và cho biết Nam đã xếp bao nhiêu cuốn sách ở ngăn IV.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 64: Biểu đồ hình quạt tròn

A. 15 cuốn sách

B. 25 cuốn sách

C. 35 cuốn sách

D. 50 cuốn sách

Lời giải

Số cuốn sách ở ngăn 4 là:

100 x 25% = 25 (cuốn sách)

Đáp số: 25 cuốn sách

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Lý thuyết & 15 bài tập Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

1. Biểu đồ hình quạt tròn

- Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

- Biểu đồ quạt tròn có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn toàn bộ dữ liệu, ứng với 100%.

Ví dụ:Dưới đây là biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách của lớp 5A.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

– Hình tròn thể hiện toàn bộ số sách trong tủ sách.

– Mỗi phần tô màu thể hiện tỉ số phần trăm các loại sách trong tủ sách.

2. Đọc và mô tả các số liệu ở biểu đồ

Để đọc và mô ta một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:

– Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.

– Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng.

– Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.

Ví dụ:

a) Biểu đồ trên cho biết các loại sách trong tủ sách của lớp 5A gồm:

Sách giáo khoa, sách tham khảo, truyện thiếu nhi, các loại sách khác.

b)Nhìn vào biểu đồ trên, ta biết:

– Sách giáo khoa chiếm 50% tủ sách.

– Sách tham khảo chiếm 15% tủ sách.

– Truyện thiếu nhi chiếm 20% tủ sách.

– Các loại sách khác chiếm 15% tủ sách.

c) Biết rằng tủ sách của lớp 5A có 160 quyển sách. Hỏi tủ sách lớp 5A có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Dựa vào biểu đồ trên ta thấy có 15% số sách là sách tham khảo.

Vậy số sách tham khảo là: 160 : 100 × 15 = 24 (quyển sách)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ và trả lời các câu hỏi.

Tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ? Mỗi yếu tố chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Trong hai yếu tố di truyền và dinh dưỡng yếu tố nào chiếm tỉ lệ nhiều hơn?

Hướng dẫn giải

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ.

b) Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ:

Vận động, di truyền, dinh dưỡng, giấc ngủ và môi trường, yếu tố khác.

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến đến sự phát triển chiều cao của trẻ:

– Vận động chiếm 20%

– Di truyền chiếm 23%

– Dinh dưỡng chiếm 32%

– Giấc ngủ và môi trường chiếm 16%

– Các yếu tố khác chiếm 9%

c) Trong hai yếu tố di truyền (23%) và dinh dưỡng (32%) yếu tố dinh dưỡng chiếm tỉ lệ nhiều hơn.

Bài 2. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về thể loại các loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.

Thể loại

Phim hài

Phim hình sự

Phim hoạt hình

Phim phiêu lưu, mạo hiểm

Tỉ số phần trăm

25%

17,2%

35%

22,8%

Tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim nào?

d) Thể loại phim nào được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhiều nhất?

Hướng dẫn giải

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.

c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim:

Phim hài; phim hình sự; phim hoạt hình; phim phiêu lưu, mạo hiểm.

d) Thể loại phim được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhất là: phim hoạt hình (35%).

Bài 3. Bảng dưới đây cho biết số cây trồng trong vườn nhà bác Hưng:

Loại cây

Nhãn

Xoài

Chuối

Số cây

72

33

45

a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả bao nhiêu cây?

b) Tính tỉ số phần trăm số cây mỗi loại cây so với tổng số cây trong vườn.

c) Hoàn thiện biểu đồ sau.

Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả số cây là: 72 + 33 + 45 = 150 (cây)

b) Tỉ số phần trăm số cây nhãn trong vườn là: 72 : 150 = 48%

Tỉ số phần trăm số cây xoài trong vườn là: 33 : 150 = 22%

Tỉ số phần trăm số cây chuối trong vườn là: 45 :150 = 30%

c) Hoàn thiện biểu đồ.

Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 4. Biểu đồ quạt tròn sau cho biết tỉ lệ phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Tính tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán của cửa hàng.

b) Biết rằng tổng số bánh cửa hàng đã bán là 175 cái bánh. Dựa vào biểu đồ, hoàn thiện bảng số liệu sau.

Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Loại bánh

Bánh mì

Bánh Socola

Bánh trứng

Bánh quẩy

Tỉ số (%)

32%

.?.

.?.

.?.

Số lượng (cái)

56

.?.

.?.

.?.

Hướng dẫn giải

a) Tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán trong một ngày của cửa hàng là:

100% – (32% + 24% + 16%) = 28%

b) Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.

Loại bánh

Bánh mì

Bánh Socola

Bánh trứng

Bánh quẩy

Tỉ số (%)

32%

24%

16%

28%

Số lượng

56

42

28

49

Giải thích chi tiết

Cửa hàng đã bán được số bánh mì là:

175 : 100 × 32 = 56 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh Socola là:

175 : 100 × 24 = 42 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh trứng là:

175 : 100 × 16 = 28 (cái bánh)

Cửa hàng đã bán được số bánh quẩy là:

175 : 100 × 28 = 49 (cái bánh)

Bài 5. Khối lớp lớp 5 của trường tiểu học Hoa Mai có kết quả phân loại học tập của học sinh theo tỉ lệ phần trăm như sau: Học sinh ở mức tốt: 30%, học sinh ở mức khá: 50%, học sinh ở mức đạt: 20%.Biểu đồ quạt tròn nào dưới đây có thể biểu diễn các số liệu trên?

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(1)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(2)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(2)

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

(4)

A. Biểu đồ (1);B. Biểu đồ (2);C. Biểu đồ (3);D. Biểu đồ (4).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Vì 30% + 50% + 20% = 100% nên phân loại học sinh khối 5 chỉ có 3 mức tốt, khá và đạt tương ứng với 3 hình quạt tròn.

Trong đó học sinh ở mức khá chiếm 50% (hình quạt tròn bằng nửa hình tròn) nên chỉ có biểu đồ (3) phù hợp để biểu diễn các dữ liệu trên.

Vậy ta chọn đáp án C.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Biểu đồ sau biểu diễn thông tin về vấn đề gì?

Tỉ số phần trăm các loại vải trong một cửa hàng

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

A. Tỉ số phần trăm vải đentrong cửa hàng

B. Tỉ số phần trăm vải màu trong cửa hàng

C. Tỉ số phần trăm vải trắngtrong cửa hàng

D. Tỉ số phần trăm các loại vải trong cửa hàng

Bài 2. Cho bảng số liệu về tỉ số phần trăm các loại nước uống yêu thích của các bạn lớp 5A

Loại nước uống

Nước cam

Trà sữa

Nước chanh

Sinh tố

Tỉ số phần trăm

23%

35%

14%

28%

Biểu đồ nào dưới đây thể hiện số liệu trong bảng trên?

A. Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)B. Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Lượng gạo của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tổng tỉ lệ phần trăm của các loại gạo bằng 50% là:

A. Gạo nứt và gạo nếp

B. Gạo nếp, gạo thơm và gạo đỏ

C. Gạo thơm và gạo ST25

D. Gạo nếp, gạo thơm và gạo nứt

Bài 4. Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Cho các khẳng định sau:

(I) Cửa hàng bán được lượng bánh mì bằng với tổng lượng bánh dountbánh quy.

(II) Cửa hàng bán được ítbánh táo nhất.

(III) Cửa hàng bán được lượng bánh kem gấp 2 lần lượng bánh táo.

(IV) Tổng lượng bánh mì và bánh táo bằng tổng lượng các loại bánh còn lại.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 0   B. 1   C. 2   D. 3

Bài 5. Cho biểu đồ biểu diễn môn thể thao yêu thích của các bạn nam và nữ của khối 5 của trường tiểu học Bình Minh.

Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nam

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Tỉ số phần trăm các môn thể thao yêu thích của học sinh nữ

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Trong 250 học sinh của khối 5, gồm 100 bạn nam và 150 bạn nữ có bao nhiêu bạn yêu thích môn bơi?

A. 35 học sinh   B. 55 học sinh

C. 50 học sinh   D. 30 học sinh.

Bài 6.Chỉ ra lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau:

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 7. Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bán được trong một ngàytại một cửa hàng hoa quả:

Tỉ số phần trăm các loại trái cây đã bánđược trong một ngày tại cửa hàng hoa quả

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Nêu tỉ số phần trăm của từng loại trái cây đã bán được trong cửa hàng.

c) Loại trái cây nào bán được nhiều nhất?

Bài 8. Biểu đồ sau cho biết lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.

Tỉ số phần trăm lượng khí thải nhà kính đến từ các lĩnh vực ở một địa phương.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

b) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực năng lượng chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Lượng khí thải nhà kính đến từ lĩnh vực nào chiếm nhiều phần trăm nhất?

Bài 9. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ về cân nặng của học sinh lớp 5A

Tiêu chuẩn

Thiếu cân

Đạt chuần

Thừa cân

Tỉ số phần trăm

25%

65%

10%

Tỉ số phần trăm cân nặng của học sinh lớp 5A.

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?

c) Biết lớp 5A có 40 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn đạt chuẩn cân nặng, bao nhiêu bạn thiếu cân, bao nhiêu bạn thừa cân?

Bài 10. Bảng số liệu dưới đây cho biết số lượng các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh

Loại vật nuôi

Vịt

Lợn

Số lượng (con)

120

80

20

30

a) Trang trại nhà bác Mạnh có tất cả bao nhiêu loại vật nuôi?

b) Tính tỉ số phần trăm số con vật mỗi loại so với tổng số con vật trong trang trại.

c) Hoàn thiện biểu đồ sau.

Tỉ số phần trăm các các loại vật nuôi trong trang trại nhà bác Mạnh

Biểu đồ hình quạt tròn (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 (có lời giải)

Có 40 học sinh lớp 5G tham gia chọn các loại đồ ăn vặt trong buổi liên hoan cuối năm. Kết quả được thể hiện trong biểu đồ dưới đây.

15 Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 (có lời giải)

Dựa vào biểu đồ, em hãy trả lời Câu 1, Câu 2, Câu 3, Câu 4, Câu 5 dưới đây.

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số học sinh lựa chọn đùi gà rán chiếm số phần trăm là:

A. 15%

B. 35%

C. 20%

D. 30%

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Loại đồ ăn vặt được được lựa chọn ít nhất là:

A. Bim bim

B. Xúc xích

C. Khoai tây chiên

D. Đùi gà rán

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số bạn lựa chọn bim bim là:

A. 30 bạn

B. 14 bạn

C. 12 bạn

D. 6 bạn

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số bạn lựa chọn xúc xích là:

A. 20 bạn

B. 14 bạn

C. 12 bạn

D. 6 bạn

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số bạn lựa chọn đùi gà rán là:

A. 20 bạn

B. 14 bạn

C. 12 bạn

D. 6 bạn

Vườn cây ăn quả của nhà Hoa có bốn loại cây là na, bưởi, cam, quýt. Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm các loại cây ở vườn nhà Hoa:

15 Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 (có lời giải)

Dựa vào biểu đồ trả lời Câu 6, Câu 7, Câu 8, Câu 9, Câu 10 dưới đây:

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tỉ số phần trăm số cây quýt trong vườn là:

A. 20%

B. 19%

C. 25%

D. 26%

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Loại cây được trồng nhiều nhất trong vườn là:

A. Na

B. Cam

C. Bưởi

D. Quýt

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Loại cây được trồng ít nhất trong vườn là:

A. Na

B. Cam

C. Bưởi

D. Quýt

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Trong vườn, số cây bưởi nhiều hơn số cây cam là:

A. 2%

B. 4%

C. 10%

D. 8%

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Tên các loại cây trong vườn nhà Hoa được sắp xếp theo số lượng từ ít đến nhiều là:

A. Quýt, Na, Cam, Bưởi

B. Quýt, Na, Bưởi, Vam

C. Bưởi, Cam, Quýt, Na

D. Bưởi, Cam, Na, Quýt

Câu 11. Điền số thích hợp vào ô trống

Mỗi ngày cửa hàng của chị Lan đều bán được 50 kg trái cây. Tỉ số phần trăm của từng loại trái cây mà chị đã bán được thể hiện trong biểu đồ dưới đây:

15 Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 (có lời giải)

a) Cửa hàng của chị Lan bán được tổng số phần trăm các loại quả Lê, Cam, Táo là .....%

b) Cửa hàng của chị Lan bán được … kg nho

c) Cửa hàng của chị Lan bán được … kg lê

Câu 12. Điền số thích hợp vào ô trống

Từ đề bài câu 11, cửa hàng chị Lan bán được … kg cam

Câu 13. Kéo thả thích hợp

Từ đề bài của câu 11, em hãy sắp xếp trái cây chị Lan bán được mỗi ngày theo thứ tự tăng dần?

15 Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 (có lời giải)

Câu 14. Từ đề bài Câu 11, em hãy điền Đúng hoặc Sai vào các phát biểu sau:

a) Khối lượng Lê bán được ít nhất.

b) Hàng ngày, chị Lan bán được nhiều cam nhất

c) Chị Lan bán được 20 kg nho mỗi ngày

Câu 15. Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả điều tra về môn thể thao yêu thích nhất của 160 học sinh khối 5 trường Tiểu học Hoa Mai biết: 64 học sinh yêu thích môn bơi, 16 học sinh yêu thích bóng đá, 48 học sinh yêu thích cầu lông, 32 học sinh yêu thích cờ vua.

15 Bài tập trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn lớp 5 (có lời giải)

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: