Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103)

Giải Toán lớp 5 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103, 104, 105, 106) sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103)

Video Giải Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 5 trang 103, 104 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 103 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 103 Bài 1: Dưới đây là số tiền điện tháng Hai của ba công ty ở một tòa nhà văn phòng.

Tên công ty

Công ty A

Công ty B

Công ty C

Số tiền (đồng)

105 362 480

83 965 724

121 783 907

a) Đọc số tiền điện tháng Hai của các công ty.

b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số tiền trên.

c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty.

Lời giải:

a) Số tiền điện tháng Hai của các công ty là:

Công ty A: Một trăm linh năm triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi đồng.

Công ty B: Tám mươi ba triệu chín trăm sáu mươi lăm nghìn bảy trăm hai mươi tư đồng.

Công ty C: Một trăm hai mươi mốt triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn chín trăm linh bảy đồng.

b) Trong số 105 362 480, giá trị cuả chữ số 3 là: 300 000.

Trong số 83 965 724, giá trị cuả chữ số 3 là: 3 000 000.

Trong số 121 783 907, giá trị cuả chữ số 3 là: 3 000.

c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty, ta được:

Tên công ty

Công ty A

Công ty B

Công ty C

Số tiền (đồng)

105 362 000

83 966 000

121 784 000

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 103 Bài 2:

a) Viết mỗi số 81 063, 40 725, 507 689, 2 640 530 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 81 063 = 80 000 + 1 000 + 60 + 3

b) Số?

50 000 + 7 000 + 300 + Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 + 6 = 57 346

800 000 + 40 000 + Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 + 200 + 90 = 843 290

Lời giải:

a)

40 725 = 40 000 + 700 + 20 + 5

507 689 = 500 000 + 7 000 + 600 + 80 + 9

2 640 530 = 2 000 000 + 600 000 + 40 000 + 500 + 30

b)

50 000 + 7 000 + 300 + 40 + 6 = 57 346

800 000 + 40 000 + 3 000 + 200 + 90 = 843 290

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 103 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?

A. 999; 1 000; 1 002; 1 003   B. 1 958; 1 959; 1 960; 1 961

C. 4 080; 4 081; 4 082; 4 084   D. 2 587; 2 589; 2 590; 2 591

b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp?

A. 5 643; 5 645; 5 647; 5 651   B. 8 009; 8 011; 8 015; 8 017

C. 7 497; 7 499; 7 501; 7 503   D. 6 525; 6 529; 6 531; 6 533

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Bốn số 1 958; 1 959; 1 960; 1 961 tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp.

b) Đáp án đúng là: C

Hai số tự nhiên lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Bốn số 7 497; 7 499; 7 501; 7 503 tạo thành bốn số tự nhiên lẻ liên tiếp.

Giải Toán lớp 5 trang 104 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Bài 4: Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:

Việt Nam: 98 500 000 người    In-đô-nê-xi-a: 275 100 000 người

Xin-ga-po: 5 700 000 người    Phi-líp-pin: 110 200 000 người

a) Trong các nước trên, nước nào có số dân ít nhất, nước nào có số dân nhiều nhất?

b) Viết tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất.

Lời giải:

a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Xin-ga-po, nước có số dân nhiều nhất là In-đô-nê-xi-a.

b) Tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:

In-đô-nê-xi-a; Phi-líp-pin; Việt Nam; Xin-ga-po.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Bài 5: Số?

a) Số tự nhiên bé nhất là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5.

b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5.

c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5.

d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5.

Lời giải:

a) Số tự nhiên bé nhất là 0.

b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là 9 876 543.

c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 102 345.

d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là 10 000 000.

Toán lớp 5 trang 104, 105 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 104 Bài 1:

a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

b) Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Hình 1: 1120; Hình 2: 12

b) Hình 1: 223; Hình 2: 149

Giải Toán lớp 5 trang 105 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 2: Rút gọn các phân số: 1521; 2035; 72120.

Lời giải:

1521=15:321:3=57;

2035=20:535:5=47;

72120=72:24120:24=35.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.

a) 563748

b) 34; 251320

Lời giải:

a) 563748

Mẫu số chung: 48

56=5×86×8=40483748

b) 34; 251320

Mẫu số chung: 20

34=3×54×5=1520; 25=2×45×4=8201320

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 4: Các bạn Mai, Việt, Nam và Rô-bốt thi giải khối ru-bích. Thời gian hoàn thành của mỗi bạn như sau:

Mai: 310 giờ, Việt: 12 giờ, Nam: 25 giờ, Rô-bốt: 15 giờ.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

a) Hỏi bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, bạn nào hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng?

b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước những bạn nào?

Lời giải:

Quy đồng mẫu số các phân số: 310 , 12 , 25 , 15.

Ta có: 310 , 12=510 , 25=410 , 15=210

Mà: 210<310<410<510 hay 15<310<25<12

a) Vậy Rô-bốt hoàn thành giải khối ru-bích đầu tiên, Việt hoàn thành giải khối ru-bích cuối cùng.

b) Mai hoàn thành giải khối ru-bích trước Nam và Việt.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.

Phân số thập phân 317100 viết thành hỗn số là:

A. 1217100   B. 2117100   C. 317100   D. 317100

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phân số thập phân 317100 viết thành hỗn số là: 317100.

Toán lớp 5 trang 105, 106 Tập 2 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 105 Bài 1: Viết các phân số thập phân sau thành số thập phân. Đọc các số thập phân đó.

3110; 75100; 489100; 6 0241 000

Lời giải:

3110 = 3,1 đọc là: ba phẩy một;

75100 = 0,75 đọc là: không phẩy bảy mươi lăm;

489100 = 4,89 đọc là: bốn phẩy tám mươi chín;

6 0241 000 = 6,024 đọc là: sáu phẩy không trăm hai mươi tư.

Giải Toán lớp 5 trang 106 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 2: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

2130; 62200; 74; 58

Lời giải:

2130=710=0,7;

62200=31100=0,31;

74=175100=1,75;

58=6251 000=0,625

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 3: >; <; =?

16,7 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 16,07

85,79 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 85,8

9,80 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 9,8

   7,360 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 7,36

   0,830 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 0,829

   28,999 Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5 29,001

Lời giải:

16,7 > 16,07

85,79 < 85,8

9,80 = 9,8

   7,360 = 7,36

   0,830 > 0,829

   28,999 < 29,001

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 4: Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ của một tòa chung cư: 71,5 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 68,93 m2.

Lời giải:

Các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn là: 68,93 m2; 69,83 m2; 71,09 m2; 71,5 m2.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 106 Bài 5: Số?

a) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5% tháng Hai.

b) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng 60% tháng Ba. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5% tháng Ba.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (trang 103) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba gấp rưỡi tháng Hai. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Ba bằng 150% tháng Hai.

b) Sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng 60% tháng Ba. Vậy sản lượng cá đánh bắt được của công ty Thành Long trong tháng Tư bằng 35 tháng Ba.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95, 96 Bài 68 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Tập 2

Bài 1 trang 95 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số tiền điện tháng Tư của ba công ty ở một tòa nhà văn phòng.

Tên công ty

Công ty A

Công ty B

Công ty C

Số tiền (đồng)

106 512 925

98 065 347

113 904 708

a) Cách đọc số tiền điện của mỗi công ty là:

Công ty A: ………………………………………………………………………

Công ty B:………………………………………………………………………

Công ty C: …………………………………………………………………….

b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:

Công ty A là: …………..; Công ty B là: …………..; Công ty C là: …………..

c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:

Công ty A là: …………..; Công ty B là: …………..; Công ty C là: …………..

Lời giải

a)

Số 106 512 925 đọc là: Một trăm linh sáu triệu năm trăm mười hai nghìn chín trăm hai mươi lăm.

Số 98 065 347 đọc là: Chín mươi tám triệu không trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi bảy.

Số 113 904 708 đọc là: Một trăm mười ba triệu chín trăm linh tư nghìn bảy trăm linh tám.

b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:

Công ty A là: 900; Công ty B là: 90 000 000; Công ty C là: 900 000

c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:

Công ty A là: 106 513 000; Công ty B là: 98 065 000; Công ty C là: 113 905 000

Bài 2 trang 95 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

a) Viết số thành tổng (theo mẫu).

76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4

42 763 = ………………………...………………….

608 924 = ……………………………………………

3 850 790 = ……………………………………………

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

90 000 + 6 000 + 400 + ……… + 3 = 96 543

700 000 + 20 000 + ……………… + 600 + 40 = 721 640

600 000 + 40 000 + 3 000 + ……… + 70 + 9 = 643 879

Lời giải

a) Viết số thành tổng (theo mẫu).

76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4

42 763 = 40 000 + 2 000 + 700 + 60 + 3

608 924 = 600 000 + 8 000 + 900 + 20 + 4

3 850 790 = 3 000 000 + 800 000 + 50 000 + 700 + 90

b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

90 000 + 6 000 + 500 + 40 + 3 = 96 543

700 000 + 20 000 + 1 000 + 600 + 40 = 721 640

600 000 + 40 000 + 3 000 + 800 + 70 + 9 = 643 879

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 96 Tập 2

Bài 3 trang 96 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?

A. 998; 999; 1 000; 1 002

B. 2 869; 2 870; 2 871; 2 872

C. 3 597; 3 598: 3 599; 3 601

D. 5 670; 5 680; 5 690; 5 700

b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp?

A. 2 631; 2 633; 2 637; 2 639

B. 7 901; 7 903; 7 904; 7 905

C. 4 285; 4 287; 4 289; 4 291

D. 8 459; 8 463; 8 465; 8 467

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B

Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp là: 2 869; 2 870; 2 871; 2 872

b) Đáp án đúng là: C

Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp là: 4 285; 4 287; 4 289; 4 291.

Bài 4 trang 96 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:

Malaysia (Ma-lai-xi-a): 32 800 000 người

Việt Nam: 98 500 000 người

Philippines (Phi-lip-pin): 110 200 000 người

Thái Lan: 66 700 000 người

a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là ……………..……. có số dân nhiều nhất là …………………………

b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:

………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Vì 32 800 000 < 66 700 000 < 98 500 000 < 110 200 000.

a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Malaysia có số dân nhiều nhất là Philippines.

b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là: Philippines, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia

Bài 5 trang 96 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là ……………….

b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là ……………….

c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là ……………….

d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là ……………….

Lời giải

a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là 1.

b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654.

c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 023 456.

d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là 10 234 566.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97, 98 Bài 68 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 97 Tập 2

Bài 1 trang 97 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

a) Viết phân số và cách đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

b) Viết hỗn số và cách đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Lời giải

a)

- Hình 1:

+ Viết: 38

+ Đọc: Ba phần tám.

- Hình 2:

+ Viết: 712

+ Đọc: Bảy phần mười hai.

b)

- Hình 1:

+ Viết: 134

+ Đọc: Một và ba phần tư.

- Hình 2:

+ Viết: : 259

+ Đọc: Hai và năm phần chín.

Bài 2 trang 97 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Rút gọn các phân số sau.

1227 = …………………………..

2540 = …………………………..

6496 = …………………………..

Lời giải

1227=12:327:3=49

2540=25:540:5=58

6496=64:3296:32=23

Bài 3 trang 97 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau.

a) 472549          b) 35; 562330

Lời giải

a) 472549

Chọn mẫu số chung là 49.

47=4×77×7=2849

2549 giữ nguyên.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 472549 ta được 28492549

b) 35; 562330

Mẫu chung: 30

Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

35=3×65×6=1830

56=5×56×5=2530

2330 giữ nguyên

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số 35; 562330 ta được 1830; 25302330

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98 Tập 2

Bài 4 trang 98 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Các bạn dành thời gian tập thể dục thể thao vào buổi chiều hằng ngày như sau:

Hòa: 512 giờ; Bình: 13 giờ; Trung: 14 giờ; Dũng: 12 giờ.

a) Vậy vào buổi chiều hằng ngày:

– Bạn .............. dành thời gian tập thể dục thể thao nhiều nhất.

– Bạn .............. dành thời gian tập thể dục thể thao ít nhất.

b) Hoà dành thời gian tập thể dục thể thao nhiều hơn các bạn ..........................

Lời giải

a) Quy đồng mẫu số các phân số.

Chọn mẫu số chung là 12.

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

512 giữ nguyên;

13=1×43×4=412

14=1×34×3=312

12=1×62×6=612

312<412<512<612 nên 14 < 13 < 512 < 12

Vậy vào buổi chiều hằng ngày:

– Bạn Dũng dành thời gian tập thể dục thể thao nhiều nhất.

– Bạn Trung dành thời gian tập thể dục thể thao ít nhất.

b) Thời gian tập thể dục thể thao của Hòa nhiều hơn thời gian tập thể dục thể thao của Bình và Trung; ít hơn thời gian tập thể dục thể thao của Dũng.

Bài 5 trang 98 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số thập phân 459100 viết thành hỗn số là:

A. 459100

B. 459100

C. 40059100

D. 40159100

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có 459 : 100 = 4 dư 59.

459100=459100

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98, 99 Bài 68 Tiết 3

Bài 1 trang 98 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Tập 2

Bài 2 trang 99 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

1420 = ………………………………………

54 = ………………………………………

24300 = ……………………………………..

78 = ……………………………………..

Lời giải

1420=14:220:2=710 = 0,7

54=5×254×25=125100=1,25

24300=24:3300:3=8100=0,08

78=7×1258×125=8751000=0,875

Bài 3 trang 99 VBT Toán lớp 5 Tập 2: >, <. =?

23,5 …… 23,05

6,50 …… 6,5

94,83 ….. 94,9

8,390 ….. 9,39

0,748 ….. 0,750

34,005 …. 33,999

Lời giải

23,5 > 23,05

6,50 = 6,5

94,83 < 94,9

8,390 = 9,39

0,748 < 0,750

34,005 > 33,999

Bài 4 trang 99 VBT Toán lớp 5 Tập 2:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Dưới đây là số đo diện tích các căn hộ hai phòng ngủ ở một tòa nhà chung cư:

71,31m2; 69,89 m2; 71,29 m2; 68,98 m2

Các số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

……………………………………………………………………………………

Lời giải

Vì 68,98 < 69,89 < 71,29 < 71,31 nên số đo diện tích trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 68,98 m2; 69,89 m2; 71,29 m2; 71,31 m2

Bài 5 trang 99 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.

Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng .........% vụ trước.

b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.

Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng ......... vụ này.

Lời giải

a) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 vụ trước.

Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Tư vụ này bằng 1,2 = 120% vụ trước.

b) Sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% vụ này.

Vậy sản lượng thóc thu được của gia đình bác Bảy vụ trước bằng 95% = 95100=1920 vụ này

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Với 15 bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên Toán lớp 5 có đáp án và lời giải chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 5.

15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 1. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số “Sáu triệu không trăm bảy mươi ba nghìn sáu trăm linh một” được viết là:

A. 6 073 601

B. 6 703 601

C. 6 073 061

D. 6 073 061

Câu 2. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Chữ số 4 trong số 63 471 857 có giá trị là:

A. 40 000

B. 400 000

C. 40

D. 4 000

Câu 3. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:

A. 11 111

B. 10 000

C. 10 234

D. 12 345

Câu 4. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số 19 703 được đọc là:

A. Mười chín triệu bảy trăm linh ba nghìn.

B. Mười chín nghìn bảy trăm linh ba.

C. Chín mốt nghìn ba trăm linh bảy

D. Mười chín nghìn bảy ba

Câu 5. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 2 456 922; 2 654 913; 2 456 913; 2 654 193.

B. 2 456 922; 2 456 913; 2 654 193; 2 654 913.

C. 2 456 922; 2 456 913; 2 654 913; 2 654 193.

D. 2 456 913; 2 456 922; 2 654 193; 2 654 913.

Câu 6. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm là:

134 567 ..... 134 583

A. <

B. >

C. =

Câu 7. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số 14 763 làm tròn đến hàng nghìn là:

A. 14 000

B. 15 000

C. 14 700

D. 14 700

Câu 8. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số chẵn liên tiếp.

.....; 998; 1 000

A. 997

B. 996

C. 999

D. 1 001

Câu 9. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cho các số: 45 687; 57 465; 66 874; 87 456. Số nhỏ nhất trong các số đã cho là:

A. 45 687

B. 57 465

C. 66 874

D. 87 456

Câu 10. Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Cho số: 15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên lớp 5 (có lời giải) (ảnh 8) . Để được số chia hết cho 3 thì a có giá trị là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 11. Kéo thả số thích hợp với cách đọc đúng

a) Số “Chín trăm bảy mươi ba nghìn tám trăm” được đọc là: …

b) Số “Năm triệu không trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm” được đọc là: …

c) Số “Tám triệu chín trăm linh hai” được đọc là: …

d) Số “Năm triệu một trăm hai mươi tư nghìn” được đọc là: …

15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Giá trị của chữ số 8 trong số 67 834 là 8 000

1 010 < 1 001

Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654

Câu 13. Điền số thích hợp vào ô trống để có ba số tự nhiên liên tiếp.

a) 1 998; 1 999; …

b) …; 20 000; …

Câu 14. Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống

a) 24 405 ….. 244 050

b) 631 120 ….. 63 121

c) 8 965 ….. 896 500

Câu 15. Kéo thả thích hợp

Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần

15 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập số tự nhiên lớp 5 (có lời giải)

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 5 có đáp án hay khác: