Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 1:

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 93 Tập 1

Hoạt động 1 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hoạt động 1 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy sắp xếp ba chiếc que có độ dài bằng nhau để tạo thành tam giác như Hình 1. Tam giác đó được gọi là tam giác đều.

Hoạt động 1 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

Em sử dụng ba que diêm hoặc ba que tính bằng nhau để xếp theo Hình 1.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hoạt động 2 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1: Với tam giác đều ABC như ở Hình 2, thực hiện hoạt động sau:

a) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh AB trùng với cạnh AC, đỉnh B trùng với đỉnh C (Hình 3a). So sánh cạnh AB và cạnh AC; góc ABC và góc ACB.  

Hoạt động 2 trang 93 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

b) Gấp tam giác ABC sao cho cạnh BC trùng với cạnh BA, đỉnh C trùng với đỉnh A (Hình 3b). So sánh cạnh BC và cạnh BA; góc BCA và góc BAC.  

Lời giải:

a) Sau khi gấp hình ta thấy cạnh AB trùng với cạnh AC nên AB = AC 

Khi đó góc ACB cung trùng với góc ACB nên hai góc này bằng nhau. 

b) Tương tự câu a, ta có BC = BA và hai góc BCA và BAC bằng nhau. 

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hoạt động 3 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh.

Lời giải:

Ví dụ: Ta dùng thước và compa vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm.

Để vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm, ta làm như sau:

Hoạt động 3 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

Vậy ta được tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Luyện tập 1 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy dùng thước và compa vẽ tam giác đều EGH có độ dài cạnh bằng 4 cm.

Lời giải:

Để vẽ tam giác đều EGH có độ dài cạnh bằng 4 cm, ta làm như sau:

Luyện tập 1 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Luyện tập 1 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4 cm

Bước 2. Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính EG.

Bước 3. Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng EH và GH.

Khi đó ta được tam giác đều EGH có độ dài cạnh bằng 4 cm. 

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hoạt động 4 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1: Với hình vuông HKLM ở Hình 5, thực hiện hoạt động sau:

a) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH.

b) Quan sát xem các cạnh đối HK và ML; HM và KL của hình vuông HKLM có song song với nhau không.

c) Đếm số ô vuông để so sánh độ dài hai đường chéo KM và HL.

d) Nêu đặc điểm bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M.

Hoạt động 4 trang 94 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

Quan sát Hình 5 ta thấy:

a) Độ dài các cạnh HK, KL, LM, MH bằng nhau và đều bằng 4 ô vuông.

b) Các cạnh đối HK và ML, HM và KL của hình vuông HKLM song song với nhau.

c) Độ dài đường chéo KM và HL bằng nhau và đều bằng 4 phần đường chéo của ô vuông nhỏ. 

d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L, M là các góc vuông.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 95 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hoạt động 5 trang 95 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh.

Lời giải:

Ví dụ: Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng 7 cm.

Để vẽ hình vuông ABCD, ta làm như sau:

Hoạt động 5 trang 95 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 7cm.

Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 7cm.

Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC có độ dài bằng 7cm.

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.

Vậy ta được hình vuông ABCD có cạnh bằng 7 cm.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 95 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Luyện tập 2 trang 95 Toán lớp 6 Tập 1: Vẽ bằng ê ke hình vuông EGHI có độ dài cạnh bằng 6 cm.

Lời giải:

Để vẽ hình vuông EGHI, ta làm như sau:

Luyện tập 2 trang 95 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng EG có độ dài bằng 6 cm.

Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm E và một cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI có độ dài bằng 6 cm.

Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh GH có độ dài bằng 6 cm.

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng HI.

Khi đó ta được hình vuông EGHI có độ dài cạnh bằng 6 cm.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Hoạt động 6 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hoạt động 6 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Hãy ghép sáu miếng phẳng hình tam giác đều có cạnh bằng nhau để tạo thành hình lục giác như ở Hình 7. Hình lục giác đó gọi là hình lục giác đều.

b) Vẽ đường viền xung quanh sáu cạnh của hình lục giác đều ở Hình 7 ta được lục giác đều và đặt tên các đỉnh của lục giác đều đó.

a) Hoạt động 6 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

a) 

Chuẩn bị 6 miếng bìa hình tam giác đều bằng nhau và ghép lại như Hình 7. 

b) Ta được hình lục giác đều ABCDEF. 

a) Hoạt động 6 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Hoạt động 7 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hoạt động 7 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1:

Lời giải:

Quan sát lục giác đều ABCDEG ở Hình 8 ta thấy:

Hoạt động 7 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

a) Các tam giác OAB, OBC, OCD, ODE, OEG, OGA là tam giác đều nên các cạnh AB, BC, CD, DE, EG, GA có độ dài bằng nhau.

b) Các đường chéo chính AD, BE, CG cắt nhau tại điểm O.

c) Các đường chéo chính AD, BE, CG có độ dài gấp đôi độ dài cạnh tam giác đều nên chúng bằng nhau.

d) Mỗi góc ở đỉnh A, B, C, D, E, G của lục giác đều ABCDEG đều gấp đôi góc của một tam giác đều nên chúng bằng nhau.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 1 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1: Cho lục giác đều ABCDEG.

Các đường chéo chính AD, BE, CG, cắt nhau tại O (Hình 9).

Bài 1 trang 96 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vì sao OA = OB = OC = OD = OE = OG?

Lời giải:

Vì ABCDEG là lục giác đều nên:

Các đường chéo chính AD, BE, CG bằng nhau và cắt nhau tạo O, tạo nên các tam giác đều ABO, BCO, CDO, DOE, GOE, AGO

Lại có trong tam giác đều, ta có ba cạnh bằng nhau, nên 

AB = OB = OA

BC = OB = OC 

CD = OD = OC 

OD = OE = DE 

OG = OE = GE 

AG = OG = OA

Do đó:  OA = OB = OC = OD = OE = OG. 

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 2 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 25m. Người ta để một phần của mảnh vườn làm lối đi rộng 2m như Hình 10, phần còn lại để trồng rau.

a) Tính diện tích phần vườn trồng rau.

b) Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn trồng rau và ở một góc vườn rau có để cửa ra vào rộng 2m. Tính độ dài của hàng rào đó.

Bài 2 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

a) Vì người ta để một phần của mảnh vườn làm lối đi rộng 2 m nên phần vườn trồng rau là mảnh đất hình vuông và có độ dài cạnh là: 

25 – 2 = 23 (m)

Diện tích phần vườn trồng rau là: 

23 . 23 = 529 (m2

b) Chu vi của phần vườn trồng rau hình vuông là: 

4 . 23 = 92 (m)

Độ dài của hàng rào chính là chu vi của phần vườn trồng rau trừ đi phần cửa ra vào rộng 2 m. Do đó độ dài của hàng rào là: 

92 – 2 = 90 (m)

Vậy diện tích của phần vườn trồng rau là 529 m2, độ dài của hàng rào là 90 m.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 3 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1: Hướng dẫn cách gấp và cắt giấy hình tam giác đều, hình lục giác đều từ một hình vuông

a) Gấp giấy theo thứ tự trong Hình 11 từ a) đến c), sau đó cắt theo viền đỏ như Hình 11c, ta sẽ được một hình tam giác đều.

Bài 3 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

b) Gấp giấy theo thứ tự trong Hình 12 từ a) đến g), sau đó cắt theo viền đỏ như Hình 12g, ta sẽ được một hình lục giác đều.

Bài 3 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Bài 3 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

Học sinh cắt một mảnh giấy hình vuông và thực hiện theo các bước trong Hình 11 và Hình 12 để có được tam giác đều và lục giác đều.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 4 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1:

Đố vui: Đố bạn chỉ với 12 que diêm (hay 12 chiếc que có độ dài bằng nhau) mà xếp được thành 6 tam giác đều.

Lời giải:

Bài 4 trang 97 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Với 12 que diêm (hay 12 chiếc que có độ dài bằng nhau), ta có thể xếp chúng thành hình lục giác đều với các đường chéo chính cắt nhau như hình trên, ta được 6 hình tam giác đều.

Lời giải Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 1.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

I. Tam giác đều

1. Nhận biết tam giác đều 

 Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Tam giác đều ABC có 

+ Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA

+ Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.

Chú ý: Trong hình học nói chung, tam giác nói riêng, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ ràng bằng cùng một ký hiệu (xem hình vẽ trên).

2. Vẽ tam giác đều 

Vẽ tam giác đều bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh.

Ví dụ: Dùng thước và compa vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm.

Lời giải:

Để vẽ tam giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 3 cm, ta làm như sau:

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.

Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC

Khi đó ta được tam giác đều ABC có cạnh bằng 3 cm. 

II. Hình vuông

1. Nhận biết hình vuông

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Hình vuông ABCD có:

+ Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA

+ Hai cạnh đối AB và CD; AD và BC song song với nhau.

+ Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD

+ Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

2. Vẽ hình vuông

Dùng ê ke vẽ hình vuông khi biết độ dài cạnh.

Ví dụ: Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng 7 cm.

Lời giải:

Để vẽ hình vuông ABCD, ta làm như sau:

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bước 1. Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê ke đoạn thẳng AB = 7 cm.

Bước 2. Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm A và một cạnh ê ke bằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn thẳng AD = 7cm.

Bước 3. Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự như ở Bước 2 để được cạnh BC = 7 cm.

Bước 4. Vẽ đoạn thẳng CD.

3. Chu vi và diện tích của hình vuông

Hình vuông có độ dài cạnh bằng a có:

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

+ Chu vi của hình vuông là C = 4a

+ Diện tích của hình vuông là S = a . a = a2 

III. Lục giác đều

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Lục giác đều ABCDEF có:

+ Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EF = FA

+ Ba đường chéo chính cắt nhau tại điểm O.

   Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CF

+ Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

Bài tập Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 1. Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 25m. Người ta để một phần của mảnh vườn làm lối đi rộng 2m như Hình dưới, phần còn lại để trồng rau.

a) Tính diện tích phần vườn trồng rau.

b) Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn trồng rau và ở một góc vườn rau có để cửa ra vào rộng 2m. Tính độ dài của hàng rào đó.

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Lời giải: 

a) Vì người ta để một phần của mảnh vườn làm lối đi rộng 2 m nên phần vườn trồng rau là mảnh đất hình vuông và có độ dài cạnh là: 

25 – 2 = 23 (m)

Diện tích phần vườn trồng rau là: 

23 . 23 = 529 (m2

b) Chu vi của phần vườn trồng rau hình vuông là: 

4 . 23 = 92 (m)

Độ dài của hàng rào chính là chu vi của phần vườn trồng rau trừ đi phần cửa ra vào rộng 2 m. Do đó độ dài của hàng rào là: 

92 – 2 = 90 (m)

Vậy diện tích của phần vườn trồng rau là 529 m2, độ dài của hàng rào là 90 m.

Bài 2: Cho lục giác đều ABCDEG.

Các đường chéo chính AD, BE, CG, cắt nhau tại O (Hình dưới).

Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Vì sao OA = OB = OC = OD = OE = OG?

Lời giải:

Vì ABCDEG là lục giác đều nên:

Các đường chéo chính AD, BE, CG bằng nhau và cắt nhau tạo O, tạo nên các tam giác đều ABO, BCO, CDO, DOE, GOE, AGO.

Lại có trong tam giác đều, ta có ba cạnh bằng nhau, nên 

AB = OB = OA

BC = OB = OC 

CD = OD = OC 

OD = OE = DE 

OG = OE = GE 

AG = OG = OA

Do đó:  OA = OB = OC = OD = OE = OG. 

Học tốt Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Các bài học để học tốt Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 27 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Dạng 1: Tam giác đều. Hình lục giác đều

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Hình lục giác đều có 6 đỉnh

B. Hình lục giác đều có 6 cạnh

C. Hình lục giác đều có 6 đường chéo chính

D. Hình lục giác đều có 6 góc

Câu 2

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. MQ = NR

B. MH = RQ

C. MN = HR

D. MH = MQ

Câu 3. Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 8

B. 2

C. 4

D. 6

Câu 4.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?

A. 6 đỉnh là M, N, P, Q, R, H

B. 6 cạnh là MN, NP, PQ, MQ, QR, HM

C. 3 đường chéo chính là MQ, HP, RN.

D. 3 đường chéo chính cắt nhau tại 1 điểm.

Câu 5. Cho tam giác đều MNP có MN = 5cm, khẳng định nào sau đây đúng?

A. NP = 3cm

B. MP = 4cm

C. NP = 6cm

D. MP = 5cm

Câu 6. Chọn phát biểu sai:

A. Tam giác đều có ba cạnh

B. Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau

C. Bốn góc của tam giác đều bằng nhau

D. Tam giác đều có ba đỉnh

Câu 7. Hình dưới đây có mấy hình tam giác?

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8.  Hình lục giác đều có mấy cạnh

A. 3

B. 5

C. 6

D. 8

Câu 9. Cho lục giác đều ABCDEF có AB = 3cm, chọn câu đúng

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

A. FC = 3cm

B. AD =  3cm

C. BE = 3cm

D. EF = 3cm

Câu 10. Hình lục giác đều có bao nhiêu đường chéo chính

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Dạng 2: Hình vuông

Câu 1.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây đúng?

A. MN và PQ song song

B. MN và NP song song

C. MQ và PQ song song

D. MN và MQ song song

Câu 2. Cho hình vuông MNPQ, khẳng định nào sau đây sai?

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

A. MN = PQ

B. MQ = QP

C. MN = NP

D. MN = MP

Câu 3. Chọn phát biểu sai?

A. Hình vuông có bốn cạnh bằng nhau

B. Hình vuông có bốn cặp cạnh đối song song

C. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau

D. Hình vuông có bốn góc bằng nhau

Câu 4. Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 9

B. 14

C. 10

D. 13

Câu 5. Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 28cm. Diện tích hình vuông ABCD là:

A. 49cm

B. 28cm2

C. 49cm2

D. 112cm2

Câu 6. Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 60 cm

B. 15 cm

C. 60 cm2

D. 225 cm

Câu 7. Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

A. 80 cm

B. 160 cm

C. 400 cm

D. 40 cm

Câu 8. Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

A. 120 m

B. 60 m

C. 120 dm

D. 900 m

Câu 9. Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông cạnh 50 cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

A. 240 viên

B. 144 viên

C. 24 viên

D. 576 viên

Câu 10. Chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 7 cm lần lượt là

A. 28cm; 49cm

B. 28cm2; 49cm

C. 49cm; 28cm2

D. 28cm; 49cm2

Câu 11. Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để đủ rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lối lên xuống rộng 3m. 

A. 120

B. 117

C. 119

D. 122

Câu 12. Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

A. 16 m2

B. 32 m2

C. 64 m2

D. 128 m2

Câu 13.

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều

Cho chu vi tứ giác ACDE bằng 45 cm, chu vi tam giác ABC bằng 32 cm, AC = 10 cm. Khi đó chu vi hình ABCDE là:

A. 77 cm

B. 67 cm

C. 57 cm

D. 87 cm

Câu 14. Cho diện tích tứ giác (1) bằng 20cm2, Diện tích tam giác (2) bằng 16cm2, Khi đó diện tích của hình trên bằng:

Bài tập trắc nghiệm Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều


A. 36cm

B. 36dm2

C. 26cm2

D. 36cm2

Câu 15. Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB bằng 12 cm.Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7cm, chu vi tam giác ABC bằng:

A. 19 cm

B. 31 cm

C. 17 cm

D. 31 dm

Câu 16. Tìm chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết cạnh AC = 5 cm.

A. 15 dm

B. 10 cm

C. 15 cm

D. 20 cm

Câu 17. Tìm chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4cm.

A. 16 dm

B. 16 mm

C. 12 cm

D. 16 cm

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: