Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 11.

Video Giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 44 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố?

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ biết 2 phương pháp để viết số 120 thành tích các thừa số nguyên tố.

PP 1. Viết theo cột dọc:

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Do đó: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5.

PP 2. Viết rẽ nhánh:

Cách 1: 120 = 10 . 12

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 120 = 2 . 5 . 3 . 2 . 2 = 23 . 3. 5

Cách 2: 120 = 6 . 20

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 120 = 2 . 3 . 5 . 2 . 2 = 23 . 3 . 5.

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30.

b) Tìm một ước nguyên tố của 91.

Lời giải:

a) Theo phần "Có thể em chưa biết" (Trang 43/SGK), các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 

2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29.

b) Trước tiên ta tìm các ước của số 91 bằng cách lấy 91 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 91, ta được các ước của 91 là: 1; 7; 13; 91, trong đó có 7 và 13 là các số nguyên tố. 

Vậy các ước nguyên tố của 91 là: 7 và 13. 

Do đó ta trả lời: "Một ước nguyên tố của 91 là 7" hoặc "Một ước nguyên tố của 91 là 13". 

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm một ước nguyên tố của 187.

Lời giải:

Áp dụng kiến thức: 

Để tìm một ước nguyên tố của số a ta có thể làm như sau: lần lượt thực hiện phép chia a cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13, …

Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của a.

Vậy ta tìm một ước nguyên tố của 187 như sau:

Ta lần lượt thực hiện phép chia 187 cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13…

+ Theo dấu hiệu chia hết, số 187 không chia hết cho các số 2, 3, 5.

+ 187 : 7 = 26 (dư 5), nên 187 không chia hết cho 7. 

+ Ta có: 187 = 11 . 17

 Vậy 11 là một ước nguyên tố của 187. 

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

Cách 1. Quan sát và thực hiện lần lượt:

+) Tìm một ước nguyên tố của 12, chẳng hạn là 2.

+) Viết số 12 thành tích của 2 với một thừa số khác: 12 = 2 . 6

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vẽ hai nhánh từ số 12 cho hai thừa số 2 và 6.

+) Tiếp tục tìm một ước nguyên tố của 6, chẳng hạn là 2.

+) Viết số 6 thành tích của 2 với một thừa số khác: 6 = 2 . 3

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vẽ tiếp hai nhánh từ số 6 cho hai thừa số 2 và 3.

+) Các thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố nên ta dừng lại.

Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh, ta có:  

Các thừa số trong tích cuối cùng đều là số nguyên tố. Ta nói số 12 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

Cách 2. Ta có thể viết lại quá trình phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” như sau:

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lấy 12 chia cho ước nguyên tố 2.

Lấy thương là 6 chia tiếp cho ước nguyên tố 2.

Lấy thương 3 chia tiếp cho ước nguyên tố 3

Vậy ta phân tích được: 12 = 2.2.3 = 22.3

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”

Lời giải:

+ Cách viết "rẽ nhánh":

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

+ Cách viết "theo cột dọc":

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy ta phân tích được: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5. 

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố.

Lời giải:

Cách 1: Ta có: 450 = 10 . 45 

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 450 = 2 . 5 . 3 . 3 . 5 = 2 . 32 . 52

Cách 2: Ta có: 450 = 9 . 50 

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 450 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52

Cách 3. Ta phân tích "theo cột dọc".

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy ta 450 = 2 . 3 . 3 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299.

Lời giải:

Học sinh có thể phân tích bằng cách viết "rẽ nhánh" hoặc "theo cột dọc".

Có thể trình bày như sau: 

+) Phân tích số 45 bằng cách viết "theo cột dọc"

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 45 = 3 . 3. 5 = 32 . 5. 

+) Phân tích số 78 bằng cách viết "theo cột dọc":

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 78 = 2 . 3. 13. 

+) Phân tích số 270 bằng cách viết "rẽ nhánh":

Ta có: 270 = 10 . 27 

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 270 = 2 . 5 . 3 . 3. 3 = 2 . 33 . 5. 

+) Phân tích số 299 bằng cách viết "theo cột dọc":

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Vậy 299 = 13 . 23.

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Biết 400 = 24 . 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố.

b) Biết 320 = 26 . 5. Hãy viết 3 200 thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có: 800 = 2 . 400 

Mà 400 = 24 . 52 

Do đó: 800 = 2 . (24 . 52) = (21 . 24). 5= 24+1 . 52 = 25 . 52

Vậy 800 = 2. 52

b) Ta có: 3 200 = 10 . 320

Mà 10 = 2 . 5 và 320 = 26 . 5 

Do đó: 3 200 = (2 . 5) . (26 . 5) = (21 . 26) . (5 . 5) = 21+6 . 52 = 27 . 52

Vậy 3 200 = 27 . 52

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.

b) Biết 3 600 = 24 . 32 . 52. Hãy viết 180 và 600 thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có: 2 700 =  10 . 270 = 3 . 900

Mà 10 = 2 . 5 và 2 700 = 22 . 33 . 52 

Do đó: 270 = 2 700 : 10 = (22 . 33 . 52) : (2 . 5) = (22 : 2) . 33 . (52 : 5) = 2 . 33 . 5

900 = 2 700 : 3 = (22 . 33 . 52) : 3 = 22 . (33 : 3) . 52 = 22 . 32 .52

Vậy 270 = 2 . 33 . 5 và 900 = 22 . 32 .52.

b) Ta có: 3 600 = 20 . 180 = 6 . 600 

Mà 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 = 22 . 5; 6 = 2 . 3 và 3 600 = 24 . 32 . 52

Do đó: 180 = 3 600 : 20 = (24 . 32 . 52) : (22 . 5) = (24 : 22) . 32 .(52 : 5) 

                                        = 24-2 . 32 . 5 = 22 . 32 . 5

600 = 3 600 : 6 = (24 . 32 . 52) : (2 . 3) = (24 : 2) . (32: 3) . 52 = 24-1 . 3 . 52 = 2. 3 . 52

Vậy 180 = 22 . 32 . 5 và 600 = 2. 3 . 52.

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố.

Lời giải:

Ta lấy tích của ba số nguyên tố khác nhau bất kì, ta được số tự nhiên có đúng ba ước nguyên tố.

Ví dụ: 2 . 3. 5 = 30; 3 . 5 . 7 = 105; 5. 7 . 11 = 385; … 

Vậy hai số tự nhiên mà mỗi số có đúng 3 ước nguyên tố là: 30; 105. 

(Tương tự cách làm trên, các em có thể chọn hai số khác thỏa mãn yêu cầu). 

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.

Lời giải:

+) Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc":

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Do đó: 84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 22 . 3 . 7 

+ Khi đó ta có phân tích

84 = 1 . 84 = 2. 42 = 3 . 28 = 4 . 21 = 6 . 14 = 7 . 12 

Do đó các ước của 84 là: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84. 

Giả sử A là tập hợp các ước của 84. 

Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.

Lời giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 11.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số 

Để tìm một ước nguyên tố của số tự nhiên n lớn hơn 1, ta có thể làm như sau: lần lượt thực hiện phép chia n cho các số nguyên tố theo thứ tự tăng dần 2, 3, 5, 7, 11, 13, …

Khi đó, phép chia hết đầu tiên cho ta số chia là một ước nguyên tố của n.

Ví dụ: Tìm một ước nguyên tố của 217.

Lời giải:

Theo dấu hiệu chia hết, số 217 không chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. Ta có: 217 = 7 . 31. Vì thế 7 là một ước nguyên tố của 217.

II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

+ Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ta thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lưu ý: Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta nên chia mỗi số trong khi phân tích cho ước nguyên tố nhỏ nhất của nó.

Cứ tiếp tục chia như thế cho đến khi được thương là 1.

+ Ta có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”. 

Ví dụ: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”.

Lời giải:

+ Cách viết "rẽ nhánh":

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Do đó: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5

+ Cách viết "theo cột dọc":

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều 

Vậy ta phân tích được: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5. 

Chú ý:

+ Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính số đó.

+ Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

+ Thông thường, khi phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố, các ước nguyên tố được viết theo thứ tự tăng dần.

+ Ngoài cách làm như trên, ta cũng có thể phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết số đó thành tích của hai thừa số một cách linh hoạt.

Ví dụ: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố. 

Ta có: 450 = 9 . 50 

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Vậy 450 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5 = 2 . 32 . 52

Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.

Bài tập Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 270.

Lời giải:

Học sinh có thể phân tích bằng cách viết "rẽ nhánh" hoặc "theo cột dọc".

Có thể trình bày như sau: 

+) Phân tích số 45 bằng cách viết "theo cột dọc"

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều 

Vậy 45 = 3 . 3. 5 = 32 . 5. 

+) Phân tích số 270 bằng cách viết "rẽ nhánh":

Ta có: 270 = 10 . 27 

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Vậy 270 = 2 . 5 . 3 . 3. 3 = 2 . 33 . 5. 

Bài 2

a) Biết 400 = 24 . 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố.

b) Biết 2 700 = 22 . 33 . 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

a) Ta có: 800 = 2 . 400 

Mà 400 = 24 . 52 

Do đó: 800 = 2 . (24 . 52) = (21 . 24). 5= 24+1 . 52 = 25 . 52

Vậy 800 = 2. 52

b) Ta có: 2 700 =  10 . 270 = 3 . 900

Mà 10 = 2 . 5 và 2 700 = 22 . 33 . 52 

Do đó: 270 = 2 700 : 10 = (22 . 33 . 52) : (2 . 5) = (22 : 2) . 33 . (52 : 5) = 2 . 33 . 5

900 = 2 700 : 3 = (22 . 33 . 52) : 3 = 22 . (33 : 3) . 52 = 22 . 32 .52

Vậy 270 = 2 . 33 . 5 và 900 = 22 . 32 .52.

Học tốt Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Các bài học để học tốt Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết 

Câu 1: Một ước nguyên tố của số 63 là:

A.

B.

C. 3

D.

Câu 2: Chọn đáp án đúng. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là

A. viết số đó dưới dạng một tổng các số nguyên tố

B. viết số đó dưới dạng một hiệu các số nguyên tố

C. viết số đó dưới dạng một thương các số nguyên tố

D. viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố

Câu 3: Phân tích số a ra thừa số nguyên tố, ta được  a = p1m1.p2m2 ...pkmk , khẳng định nào sau đây đúng?

A. Các số p1; p2; ...; pk là các số dương

B. Các số p1; p2; ...; pk là các số nguyên tố

C. Các số p1; p2; ...; pk là các số tự nhiên

D. Các số p1; p2; ...; pk tùy ý

Câu 4: Phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố.

A. 18 = 18 . 1     

B. 18 = 10 + 8     

C. 18 = 2 . 32

D. 18 = 6 + 6 + 6

Câu 5: Phân tích số 145 ra thừa số nguyên tố.

A. 145 = 1 . 5 . 29 

B. 145 = 5 . 29 

C. 145 = 5 . 2 . 9 

D. 145 = 2 . 3 . 5 . 9 

Câu 6: Chọn câu đúng.

A.Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố

B.Chỉ các số nguyên tố mới phân tích được thành tích các số nguyên tố

C.Chỉ các hợp số mới phân tích được thành tích các số nguyên tố

D.Cả A, B, C đều sai

Câu 7: Phân tích số 24 thành thừa số nguyên tố:

A.24 = 2 . 12

B.24 = 2 + 19 + 3

C.24 = 2 + 2 + 2 + 3

D.24 = 23 . 3

II. Thông hiểu

Câu 1: Cho a. b . 7 = 140, với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 1     

B. 2     

C. 3     

D. 4

Câu 2: Khi phân tích các số 2 150; 1 490; 2 340 ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2, 3 và 5?

A. 2 340    

B. 2 150  

C. 1 490    

D. Cả ba số trên

Câu 3: Số 360 khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 4: Trong các số sau, số nào là tích của ba số tự nhiên liên tiếp?

A. 2 279

B. 46 620

C. 3 953

D. 6 059

Câu 5: Một hình vuông có diện tích là 5 929 m2. Tính cạnh của hình vuông đó.

A. 44

B. 77

C. 73

D. 69

III. Vận dụng 

Câu 1: Hãy viết tập hợp A tất cả các ước của 24 :

A. A = {1; 2}

B. A = {1; 2; 4}

C. A = {1; 2; 4; 8}

D. A = {1; 2; 4; 8; 16}

Câu 2: Cho số 150 = 2 . 3 . 52, số lượng ước của 150 là bao nhiêu?

A. 6     

B. 7     

C. 8     

D. 12

Câu 3: Cho a = 2. 7, hãy viết tập hợp Ư(a) tất cả các ước của a.

A. Ư(a) = {4; 7}     

B. Ư(a) = {1; 4; 7}

C. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 28}     

D. Ư(a) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

Câu 4: Trong các số tự nhiên sau, số có ước nhiều nhất là:

A. 1 464

B. 496

C. 1 035

D. 1 517

Câu 5: Tìm số tự nhiên n biết 1 + 2 + 3 + ... + n = 465.

A. 27

B. 28

C. 29

D. 30

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: