Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 3:

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 84 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 84 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Câu hỏi khởi động trang 84 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như Hình 38.

Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200 m, 150 m, 100 m nói lên điều gì? 

Câu hỏi khởi động trang 84 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ trả lời được:

Độ dài 200 m, 150 m, 100 m lần lượt là độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC.

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 84 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Hoạt động 1 trang 84 Toán lớp 6 Tập 2: Với A, B là hai điểm đã cho, đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B rồi lấy đầu bút chì vạch theo cạnh thước từ A đến B.

Lời giải:

Nét vẽ trên trang giấy là hình ảnh của đoạn thẳng AB (Hình 39).

Hoạt động 1 trang 84 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 84 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Luyện tập 1 trang 84 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 41và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK

Luyện tập 1 trang 84 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Hai điểm I và K thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm P nằm giữa hai điểm I, K nên điểm P thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm Q nằm giữa hai điểm I, K nên điểm Q thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm T khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm T không thuộc đoạn thẳng IK.

Điểm R khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm R không thuộc đoạn thẳng IK.

Vậy các điểm thuộc đoạn thẳng IK là điểm I, điểm K, điểm P và điểm Q, các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là điểm T và điểm R.

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 85 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Hoạt động 2 trang 85 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện theo các bước sau ( Hình 42):

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d

Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng với điểm B của đoạn thẳng AB

Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm C. mũi kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD.

Lời giải:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB, đường thẳng d và điểm C nằm trên d:

Hoạt động 2 trang 85 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Bước 2. Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm A, mũi kia trùng với điểm B của đoạn thẳng AB

Hoạt động 2 trang 85 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Bước 3. Giữ độ mở của compa không đổi, rồi đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với điểm C. mũi kia thuộc đường thẳng d, cho ta điểm D. Ta nhận được đoạn thẳng CD.

Hoạt động 2 trang 85 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Hoạt động 5 trang 86 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 44.

Hoạt động 5 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

a) Hãy đo độ dài của các đoạn thẳng trong Hình 44.

b) So sánh độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD; AB và EG.

Lời giải:

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Luyện tập 2 trang 86 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Luyện tập 2 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài các đoạn thẳng trên Hình 45, ta được:

AB = 1,5 cm;

AC = 2 cm;

BC = 2,5 cm.

Vì 1,5 < 2 < 2,5 nên AB < AC < BC.

Vậy độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: AB; AC; BC.

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Hoạt động 4 trang 86 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát đoạn thẳng AB trên giấy ô vuông (Hình 46). Gấp giấy sao cho điểm B trùng vào điểm A. Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại điểm M. Hãy so sánh hai đoạn thẳng MA và MB

Hoạt động 4 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Hoạt động 4 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Gấp đôi giấy để điểm B trùng với điểm A, ta được:

Hoạt động 4 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Nếp gấp cắt đoạn thẳng AB tại điểm M

Hoạt động 4 trang 86 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Tiến hành đo độ dài đoạn MA, MB ta được:

MA = 3cm; MB = 3cm.

Suy ra MA = MB = 3 cm.

Vậy MA = MB. 

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 87 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Luyện tập 3 trang 87 Toán lớp 6 Tập 2:

Lời giải:

Ta có một thanh gỗ như sau:

Luyện tập 3 trang 87 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Và một sợi dây: 

Luyện tập 3 trang 87 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Để chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau, ta làm như sau:

Đặt một đầu sợi dây vào đầu thanh gỗ kéo căng theo chiều dài thanh gỗ, đánh dấu đầu còn lại của thanh gỗ trên sợi dây và cắt phần dây thừa đi.

Luyện tập 3 trang 87 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Sau đó gập đôi sợi dây lại sao cho hai đầu sợi dây trùng nhau. Đánh dấu điểm gấp điểm đó chính là trung điểm của sợi dây và cũng chính là trung điểm của độ dài thanh gỗ. Tiếp đó căng lại sợi dây theo chiều dài và đánh dấu trên thanh gỗ. Dùng cưa cắt đôi thanh gỗ đó theo dấu vừa đánh ta chia được thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.

Luyện tập 3 trang 87 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 87 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Bài 1 trang 87 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN.

Bài 1 trang 87 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Dựa vào hình vẽ, ta thấy: 

Hai điểm M và N thuộc đoạn thẳng MN, điểm P nằm giữa hai điểm M và N nên điểm P là điểm thuộc đoạn thẳng MN. 

Điểm Q khác hai điểm M và N, không nằm giữa M và N nên điểm Q không thuộc đoạn thẳng MN.

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Bài 2 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ.

Lời giải:

- Vẽ đoạn thẳng PQ:

Chấm hai điểm P và Q trên giấy, sau đó dùng thước nối hai điểm P với Q ta được đoạn thẳng PQ.

Bài 2 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

- Vì điểm I thuộc đoạn thẳng PQ nên điểm I nằm giữa hai điểm P và Q. Do đó ta có hình vẽ sau:

Bài 2 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

- Vì điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ nên có thể lấy điểm K, sao cho:

+) K thuộc đường thẳng PQ nhưng khác P và Q và không nằm giữa P và Q:

Bài 2 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

+) K không thuộc đường thẳng PQ:

Bài 2 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Bài 3 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6 nằm giữa hai điểm Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6 hai đoạn thẳng Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6 bằng nhau.

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6 là trung điểm của đoạn thẳng Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6.

Lời giải

Lời giải:

a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm nằm giữa hai điểm P, Q và hai đoạn thẳng PC, QC bằng nhau.

Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm là trung điểm của đoạn thẳng IK.

Bài 3 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Bài 4 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 50.

a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào? 

b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào? 

c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào? 

Bài 4 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) Quan sát Hình 50, ta có:

Trong ba điểm thẳng hàng A, I, B điểm I nằm giữa hai điểm A và B nên I thuộc đoạn thẳng AB.

Trong ba điểm thẳng hàng C, I, D điểm I nằm giữa hai điểm C và D nên I thuộc đoạn thẳng CD.

b) Ta có I nằm giữa hai điểm A và B, IA = IB = 3cm nên I là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Ta có I nằm giữa hai điểm C và D, IC = ID = 4cm nên I là trung điểm của đoạn thẳng CD.

Vậy I là trung điểm của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.

c) Điểm A khác hai điểm I, C và không nằm giữa hai điểm I và C nên điểm A không thuộc đoạn thẳng IC.

Điểm A khác hai điểm I, D và không nằm giữa hai điểm I và D nên điểm A không thuộc đoạn thẳng ID.

Điểm A khác hai điểm C, D và không nằm giữa hai điểm C và D nên điểm A không thuộc đoạn thẳng CD.

Điểm A khác hai điểm I, B và không nằm giữa hai điểm I và B nên điểm A không thuộc đoạn thẳng IB.

Vậy điểm A không thuộc các đoạn thẳng IC, ID, CD và IB.

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Bài 5 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Trong Hình 51, biết AB = 4cm, BC = 7cm, CD = 3cm, AD = 9cm.

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. 

b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD. 

Bài 5 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC cộng độ dài đoạn CD và bằng: 4 + 7 + 3 = 14 (cm).

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD bằng 14 cm.

b) Vì 14 > 9 nên độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD.

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD.

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Bài 6 trang 88 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn.

Lời giải:

+) Bập bênh: Điểm tựa của bập bênh chính là trung điểm của thanh ngồi.

Bài 6 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Điểm đặt trục M của cân sẽ là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Bài 6 trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Tìm tòi và mở rộng trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 3: Đoạn thẳng

Tìm tòi và mở rộng trang 88 Toán lớp 6 Tập 2:

Khi nào thì AM + MB = AB?

Với ba điểm phân biệt A, B, M, ta có ba đoạn thẳng MA, MB, AB và MA + MB  ≥ AB.

- Nếu M nằm giữa hai điểm A và B (tức là M thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB = AB. Ngược lại, nếu MA + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B (Hình 52).

- Nếu M không nằm giữa hai điểm A và B (tức là M không thuộc đoạn thẳng AB) thì MA + MB > AB. Ngược lại, nếu MA + MB > AB thì điểm M không nằm giữa hai điểm A và B.

Tìm tòi và mở rộng trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Áp dụng. Bạn Bình đi từ nhà đến trường theo một đường thẳng. Trên đường đến trường, bạn Bình lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến nhà bạn Cường là 200 m, khoảng cách từ nhà bạn Cường đến nhà bạn Long là 300 m. Khoảng cách từ nhà bạn Bình đến trường là 1 200 m. Nhà bạn Cường và nhà bạn Long cách trường bao nhiêu mét?

Lời giải:

Tìm tòi và mở rộng trang 88 Toán 6 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 6

Đặt điểm A là vị trí nhà Bình, B là vị trí nhà Cường, C là vị trí nhà Long, D là vị trí trường học. 

Do quãng đường từ nhà Bình đến trường lần lượt đi qua nhà bạn Cường và nhà bạn Long nên điểm B nằm giữa điểm A và điểm C. Khi đó, ta có:

AB + BC = AC 

200 + 300 = AC

AC = 500.

Vì B nằm giữa A và D nên ta có AB + BD = AD

Mà AB = 200, AD = 1 200 

Suy ra 200 + BD = 1 200

BD = 1 200 – 200

BD = 1 000.

Suy ra quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m.

Ta lại có C nằm giữa A và D nên AC + CD = AD.

Mà AC = 500 m, AD = 1 200 m.

Suy ra 500 + CD = 1 200

CD = 1 200 – 500

CD = 700 m.

Suy ra quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.

Vậy quãng đường từ nhà Cường đến trường là 1 000 m và quãng đường từ nhà Long đến trường là 700 m.

Lời giải Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 3.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

1. Đoạn thẳng

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Đoạn thẳng

1. Hai Đoạn thẳng bằng nhau

a) Khái niệm Đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

Chú ý: Đoạn thẳng AB còn được gọi là Đoạn thẳng BA.

Ví dụ 1. Cho hình vẽ:

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Trong hình vẽ trên có Đoạn thẳng AB gồm hai điểm A và B.

b) Hai Đoạn thẳng bằng nhau

Khi Đoạn thẳng AB bằng Đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu là AB = CD.

Ví dụ 2. Hai Đoạn thẳng MN và HK bằng nhau thì ta kí hiệu là MN = HK.

2. Độ dài Đoạn thẳng

a) Đo Đoạn thẳng

- Để đo Đoạn thẳng người ta dùng thước đo độ dài có chia khoảng (đơn vị đo: mm, cm, m,... ).

- Mỗi Đoạn thẳng có độ dài là một số dương.

- Hai Đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau.

Chú ý: Độ dài của Đoạn thẳng AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

Ví dụ 3.

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Quan sát hình vẽ trên ta thấy độ dài của Đoạn thẳng AB bằng 6 cm và kí hiệu là AB = 6 cm hay BA = 6 cm.

Ví dụ 4. Cho Đoạn thẳng AB và Đoạn thẳng CD bằng nhau. Biết AB = 3 cm. Tính độ dài Đoạn thẳng CD.

Hướng dẫn giải

Vì Đoạn thẳng AB và Đoạn thẳng CD bằng nhau nên AB = CD và độ dài của hai Đoạn thẳng bằng nhau.

Mà AB = 3 cm, do đó CD = 3 cm.

Vậy độ dài Đoạn thẳng CD bằng 3 cm.

b) So sánh hai Đoạn thẳng

Ta có thể so sánh hai Đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

- Nếu độ dài Đoạn thẳng AB bằng độ dài Đoạn thẳng CD thì ta có AB = CD.

- Nếu độ dài Đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài Đoạn thẳng CD thì ta có Đoạn thẳng AB lớn hơn Đoạn thẳng CD và kí hiệu AB > CD.

- Nếu độ dài Đoạn thẳng AB nhỏ hơn độ dài Đoạn thẳng CD thì ta có Đoạn thẳng AB nhỏ hơn Đoạn thẳng CD và kí hiệu AB < CD.

Ví dụ 5. Cho các Đoạn thẳng MN = 6 cm, PQ = 4 cm, AB = 3 cm và EF = 4 cm.

a) So sánh độ dài Đoạn thẳng MN và AB;

b) So sánh độ dài Đoạn thẳng PQ và EF;

c) So sánh độ dài Đoạn thẳng AB và EF.
Hướng dẫn giải

a) Vì MN = 6 cm, AB = 3 cm

Mà 6 cm > 3 cm nên MN > AB.

Vậy MN > AB.

b) Vì PQ = 4 cm, EF = 4 cm

Mà 4 cm = 4 cm nên PQ = EF.

Vậy PQ = EF.

c) Vì AB = 3 cm và EF = 4 cm.

Mà 3 cm < 4 cm nên AB < EF.

Vậy AB < EF.

3. Trung điểm của Đoạn thẳng

a) Khi nào thì một điểm nằm giữa hai điểm?

Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B (tức là M thuộc Đoạn thẳng AB) thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Ví dụ 6. Cho 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng như hình vẽ. Biết AC = 5 cm, BC = 3 cm. Tính độ dài Đoạn thẳng AB.

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Hướng dẫn giải

Ta có điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên AB + BC = AC

Suy ra AB = AC – BC

Hay AB = 5 – 3

Do đó AB = 2 cm.

Vậy AB = 2 cm.

b) Trung điểm của Đoạn thẳng

Trung điểm M của Đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A và B sao cho MA = MB.

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Chú ý:

- Trung điểm của Đoạn thẳng còn được gọi là điểm chính giữa của Đoạn thẳng đó.

- Nếu M là trung điểm của Đoạn thẳng AB thì độ dài mỗi Đoạn thẳng MA và MB đều bẳng một nửa độ dài Đoạn thẳng AB.

Ví dụ 7. Cho Đoạn thẳng MN = 4 cm. Điểm O là trung điểm của Đoạn thẳng MN. Điểm O có nằm giữa hai điểm M và N không? Tính độ dài Đoạn thẳng OM.

Hướng dẫn giải

Vì điểm O là trung điểm của Đoạn thẳng MN nên điểm O nằm giữa hai điểm M, N và MO = ON =  

Do đó OM = 12.MN=12.4=2 (cm).

Vậy OM = 2 cm.

Bài tập Đoạn thẳng

Bài 1: Kể tên các Đoạn thẳng có trong hình dưới đây:

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Hướng dẫn giải

Các Đoạn thẳng có trên hình vẽ là: MN, MP, ME, MF, EN, FP, NP.

Bài 2: Cho hình vẽ sau:

Biết MN = MP. So sánh MP và NP.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Vì MN = MP mà MN = 4 cm nên MP = 4 cm.

Vì 4 cm > 3 cm nên MP > NP.

Vậy MP > NP.

Bài 3: Việt dùng thước đo độ dài Đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy tính giúp Việt xem độ dài Đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Gọi O là điểm trùng với vạch 0 cm (giả sử thước đo độ dài chưa bị gãy).

Khi đó ta có OA = 3 cm; OB = 12 cm.

Nhận thấy điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có OA + AB = OB.

Suy ra AB = OB – OA

Hay AB = 12 – 3

AB = 9 (cm)

Vậy độ dài Đoạn thẳng AB bằng 9 cm.

Bài 4: Một chiếc xe chạy với vận tốc không đổi trên một quãng đường từ vị trí A đến vị trí B hết 2 giờ. Sau khi chạy được 1 giờ thì xe cách vị trí A 40 km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Sau khi xe chạy được 1 giờ tức là chạy được nửa thời gian. Do xe chạy với vận tốc không đổi nên sau khi chạy 1 giờ tức là nửa thời gian thì xe đến vị trí M là điểm chính giữa của quãng đường AB.

Khi đó xe cách vị trí A một khoảng là: AM = 12AB 

Suy ra AB = 2.AM = 2. 40 = 80 (km)

Vậy quãng đường AB dài 80 km.

Học tốt Đoạn thẳng

Các bài học để học tốt Đoạn thẳng Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Câu 1. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL

B. MN; QL; MQ; NQ; ML; LP; MP

C. MN; MQ; NQ; ML; QL; MP; NP

D. MN; MQ; ML; MP; NP

Câu 2. Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

A. Điểm G

B. Điểm H

C. Điểm K

D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Câu 3. Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

A. 10

B. 90

C. 40

D. 45

Câu 4. Cho n điểm phân biệt n2;nN trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong n điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

A. n = 9.

B. n = 7.

C. n = 8.

D. n = 6.

Câu 5. Đường thẳng xx′ cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 6. Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 4cm; IK = 5cm. Chọn đáp án sai.

A. AB < MN

B. EF < IK

C.AB = PQ

D. AB = EF

Câu 7. Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau:
Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

A.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

B.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

C.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

D.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng (có đáp án) | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Câu 8. Cho E là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết rằng IE = 4cm, EK = 10cm..Tính độ dài đoạn thẳng IK.

A. 4cm

B. 7cm

C. 6cm

D. 14cm

Câu 9.Cho đoạn thẳng IK = 8cm. Điểm PP nằm giữa hai điểmI và K sao cho

IP – PK = 4cm.Tính độ dài các đoạn thẳng PI và PK.

A. IP = 2cm; PK = 6cm.

B. IP = 3cm; PK = 5cm.

C. IP = 6cm; PK = 2cm.

D. IP = 5cm; PK = 1cm.

Câu 10. Cho đoạn thẳng AB = 4,5cm và điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Biết AC=23CB . Tính độ dài đoạn thẳng AC và BC.

A. BC = 2,7cm; AC = 1,8cm.

B.BC = 1,8cm; AC = 2,7cm.

C.BC = 1,8cm; AC = 1,8cm.

D. BC = 2cm; AC = 3cm.

Câu 11. M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi:

A. MA = MB

B.AM=12AB

C. MA + MB = AB

D. MA + MB = AB và MA= MB

Câu 12. Nếu ta có P là trung điểm của MN thì

A. MP=NP=MN2

B. MP + NP = 2MN

C. MP=NP=MN4

D. MP = NP = MN

Câu 13. Cho đoạn thẳng AB dài 12cm, M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MA bằng

A. 3cm

B. 15cm

C. 6cm

D. 20cm

Câu 14. Cho I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Biết NI = 8cm. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng MN bằng

A. 4cm

B. 16cm

C. 21cm

D. 24cm

Câu 15. Cho đoạn thẳng AB.Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AM. Giả sử AN = 1,5cm. Đoạn thẳng AB có độ dài là?

A. 1,5cm

B. 3cm

C. 4,5cm

D. 6cm

Câu 16. Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AB và AI. Đoạn thẳng IK có độ dài là?

A. 8cm

B. 4cm

C. 2cm

D. 6cm

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: