Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4:

Video Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 18 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Câu hỏi khởi động trang 18 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi khởi động trang 18 Toán lớp 6 Tập 1: Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia thửa ruộng đó thành bốn phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau.

Câu hỏi khởi động trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Diện tích mỗi phần là bao nhiêu mét vuông?

Lời giải:

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 

150 x 250 = 37 500 (m2)

Vì người ta chia thửa ruộng đó thành 4 phần bằng nhau nên diện tích mỗi phần của thửa ruộng là: 

37 500 : 4 = 9 375 (m2)

Vậy diện tích mỗi phần của thửa ruộng là 9 375 m2

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Hoạt động 1 trang 18 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 1 trang 188 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: 152 x 213.

Lời giải:

Thông thường, ta đặt tính nhân như sau:

Hoạt động 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Trong đó: 

3 x 152 = 456: Tích riêng thứ nhất.

1 x 152 = 152: Tích riêng thứ hai. Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

2 x 152 = 304: Tích riêng thứ ba. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.

32376: Cộng các tích riêng theo cột dọc.

Vậy 152 x 213 = 32 376.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Luyện tập 1 trang 19 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính để tính tích: 341 x 157.

Lời giải:

Ta có:

Luyện tập 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Vậy 341 x 157 = 53 537.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Hoạt động 2 trang 19 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.

Lời giải:

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+) Giao hoán:             a . b = b . a

+) Kết hợp:                 (a . b) . c = a . (b . c)

+) Nhân với số 1:        a . a = 1 . a = a

+) Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Luyện tập 2 trang 19 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 250 . 1 476 . 4

b) 189 . 509 – 189 . 409

Lời giải:

a) 250 . 1 476 . 4 

= 250 . 4 . 1 476 (tính chất giao hoán)

= (250 . 4) . 1 476  (tính chất kết hợp)

= 1 000 . 1 476 

= 1 476 000.

b) 189 . 509 – 189 . 409 

= 189 . (509 – 409)    (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)

= 189 . 100 

= 18 900.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Luyện tập 3 trang 19 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 3 trang 19 Toán lớp 6 Tập 1: Một gia đình nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105 g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày?

Lời giải:

Có thể giải bài toán này theo hai cách sau:

Cách 1. 

Trong 10 ngày, một con gà ăn trung bình số g thức ăn là:

105 . 10 = 1 050 (g thức ăn)

Trong 10 ngày, 80 con gà (hay cả đàn gà) ăn số g thức ăn là: 

1 050 . 80 = 84 000 (g thức ăn)

Đổi 84 000 g = 84 kg

Vậy gia đình đó cần 84 kg thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày.

Cách 2. 

Một ngày, 80 con gà (hay cả đàn gà) ăn số g thức ăn là: 

 105 . 80 = 8 400 (g thức ăn)

Trong 10 ngày, 80 con gà (hay cả đàn gà) ăn số thức ăn là:

8 400 . 10 = 84 000 (g thức ăn)

Đổi 84 000 = 84 kg

Vậy gia đình đó cần 84 kg thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Hoạt động 3 trang 20 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Tính 2 795 : 215.

Lời giải:

Thông thường, ta đặt tính chia như sau:

Hoạt động 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

+) Lấy 279 chia cho 215 được 1, viết 1;

Lấy 1 nhân 215 được 215; lấy 279 trừ đi 215 được 64, viết 64.

+) Hạ chữ số 5, được 645

Lấy 645 chia cho 215 được 3, viết 3;

Lấy 3 nhân 215 được 645; lấy 645 trừ đi 645 được 0, viết 0.

Vậy 2 795 : 215 = 13.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Luyện tập 4 trang 20 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236.

Lời giải:

Ta có:

Luyện tập 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Vậy 139 004 : 236 = 589.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Hoạt động 4 trang 20 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép chia 236 cho 12.

Lời giải:

Ta có:

Hoạt động 4 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Thực hiện phép chia trên ta có 236 : 12 = 19 (dư 8), tức là 236 = 12 . 19 + 8.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 5 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Luyện tập 5 trang 20 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 5 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 5 125 : 320.

Lời giải:

Ta có:

Luyện tập 5 trang 20 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Vậy 5 125 : 320 = 16 (dư 5).

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 1 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số thích hợp ở Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6. :

a) a . 0 = Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.;

b) a : 1 = Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.;

c) 0 : a = Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6. ( với a ≠ 0).

Lời giải:

a) Ta có: a . 0 = 0 (Một số bất kì nhân với số 0 thì đều có kết quả bằng 0)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6. là 0.

b) Ta có: a : 1 = a (Một số bất kì chia cho 1 thì bằng chính nó)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6. là a.

c) Ta có: 0 : a = 0 (a ≠ 0) (Số 0 chia cho bất kì số nào khác 0 đều có kết quả bằng 0)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6. là 0.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 2 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 50 . 347 . 2;

b) 36 . 97 + 97 . 64;

c) 157 . 289 – 289 . 57.

Lời giải:

a) 50 . 347 . 2 

= 50 . 2 . 347 (tính chất giao hoán)

= (50 . 2) . 347 (tính chất kết hợp)

= 100 . 347 

= 34 700. 

b) 36 . 97 + 97 . 64 

= 97 . 36 + 97 . 64 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)

= 97 . (36 + 64) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 97 . 100 

= 9 700. 

c) 157 . 289 – 289 . 57 

= 289 . 157 – 289 . 57 (tính chất giao hoán đối với phép nhân) 

= 289 . (157 – 57) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ) 

= 289 . 100 

= 28 900. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 3 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính rồi tính:

a) 409 . 215;

b) 54 322 : 346;

c) 123 257 : 404.

Lời giải:

a) 409 . 215

Ta có:

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Vậy 409 . 215 = 87 935. 

b) 54 322 : 346 

Ta có: 

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Vậy 54 322 : 346 = 157.

c) 123 257 : 404 

Ta có: 

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6.

Vậy 123 257 : 404 = 305 (dư 37). 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 4 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 4 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?

Lời giải:

Đổi 2 lít = 2 000 ml (đã được học quy tắc đổi ở Tiểu học)

Vì mỗi gói Oresol pha với 200ml nước nên bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là: 

2 000 : 200 = 10 (gói)

Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.   

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 5 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 5 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?

Lời giải:

Đội tình nguyện có 130 người, mỗi xe thì chở được 45 người.

Ta thực hiện phép chia 130 : 45 

Bài 5 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Ta thấy 130 : 45 = 2 (dư 40) 

Nên ta cần thêm 1 xe nữa để chở 40 người dư.

Do đó số xe ít nhất mà đội tình nguyện cần thuê để chở hết 130 người là: 

2 + 1 = 3 (xe)

Vậy đội tình nguyện cần thuê ít nhất 3 xe để di chuyển. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 6 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 6 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp.

Bài 6 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Tính số lục lạp có trên một chiếc là thầu dầu có diện tích khoảng 210cm2.

Lời giải:

Đổi: 210 cm2 = 21 000 mm2 

Cứ 1 mm2 lá thầu dầu có khoảng 500 000 lục lạp

Do đó 210 cm2 hay 21 000 mm2 lá thầu dầu có số lục lạp là:

500 000 . 21 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)

Vậy số lục lạp trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2 là 10 500 000 000 lục lạp.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 7 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 7 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: ) Ở Bắc Bộ, quy ước: 1 thước = 24m2 , 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.

a) Để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

b) Để giao mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

Lời giải:

a) 1 mẫu = 10 sào

1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống

Nên 1 mẫu ruộng (hay 10 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 

10 . 2 = 20 (kg thóc giống)

Vậy để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng 20 kg thóc giống.

b) Đổi 9 ha = 90 000 m2 

Ta có: 1 thước =  24m2

Do đó 9 ha ruộng thì bằng: 

90 000 : 24 = 3 750 (thước)

Lại có: 1 sào = 15 thước

Nên 9 ha ruộng (hay 3 750 thước ruộng) thì bằng:

3 750 : 15 = 250 (sào) 

1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống

Nên 9 ha ruộng (hay 250 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 

250 . 2 = 500 (kg thóc giống)

Vậy để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng 500 kg thóc giống. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Video Giải Bài 8 trang 21 SGK Toán lớp 6 - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay.

Nút dấu nhân: Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6; nút dầu chia: Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a) 275 x 356; 

b) 14 904 : 207;

c)15 x 47 x 216.

Lời giải:

Dùng máy tính cầm tay ta tính được:

a) 275 x 356 = 97 900;

b) 14 904 : 207 = 72;

c) 15 x 47 x 216 = 152 280.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 4.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân và phép chia các số tự nhiên hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên

I. Phép nhân 

1. Phép nhân hai số tự nhiên

a x b = c 

(thừa số) x (thừa số) = (tích)

Ví dụ: 5 x 2 = 10; 20 x 3 = 60 

Quy ước: 

+ Trong một tích, ta có thể thay dấu nhân “x” bằng dấu chấm “.” 

Ví dụ: 5 x 2 = 5 . 2 

+ Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số

Ví dụ: a x b = a . b = ab hoặc 4. a . b = 4ab

+ Khi nhân hai số có nhiều chữ số, thông thường đặt tính rồi tính, chú ý khi viết các tích riêng (tích riêng thứ hai lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất,…)
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 341 x 157

         Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Vậy 341 x 157 = 53 537.

2. Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất sau:

+ Giao hoán:               a . b = b . a

+ Kết hợp:                  (a . b) . c = a . (b . c)

+ Nhân với số 1:         a . a = 1 . a = a

+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:

a . (b + c) = a. b + a . c

a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a. b. c có thể được tính theo một trong hai cách sau:

a . b. c = (a . b) . c hoặc a . b . c = a . (b . c)

Ví dụ: Tính một cách hợp lý: 

a) 20 . 36 . 5 

b) 34 . 28 + 34 . 72 

Lời giải:

a) 20 . 36 . 5 

= 20 . 5 . 36           (tính chất giao hoán)

= (20 . 5) . 36         (tính chất kết hợp)

= 100 . 36 

= 3 600 

b) 34 . 28 + 34 . 72 

= 34 . (28 + 72) 

= 34 . 100 

= 3 400 

II. Phép chia

1. Phép chia hết 

a : b = q       (b#0) 

(số bị chia) : (số chia) = (thương)

Ví dụ: 10 : 2 = 5; 30 : 5 = 6

Chú ý: 

+ Nếu a : b = q thì q = bq

+ Nếu a : b = q và q  0 thì a : q = b 

+ Thông thường, ta đặt tính chia để thực hiện phép chia.

Ví dụ: Đặt tính để tính thương: 139 004 : 236.

Lời giải: 

Ta có: 

   Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều 

Vậy 139 004 : 236 = 589. 

2. Phép chia có dư

Cho hai số tự nhiên a và b với  . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó  .

Chú ý: 

+ Khi r = 0 ta có phép chia hết.

+ Khi r # 0  ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thương là q và số dư là r.

Kí hiệu: a : b = q (dư r)

Ví dụ: Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 

5 125 : 320.

Lời giải: 

Ta có: 

Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều 

Vậy 5 125 : 320 = 16 (dư 5). 

Bài tập Phép nhân và phép chia các số tự nhiên

Bài 1: Tính một cách hợp lí:

a) 50 . 347 . 2;

b) 36 . 97 + 97 . 64;

c) 157 . 289 – 289 . 57.

Lời giải:

a) 50 . 347 . 2 

= 50 . 2 . 347 (tính chất giao hoán)

= (50 . 2) . 347 (tính chất kết hợp)

= 100 . 347 

= 34 700. 

b) 36 . 97 + 97 . 64 

= 97 . 36 + 97 . 64 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)

= 97 . (36 + 64) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 97 . 100 

= 9 700. 

c) 157 . 289 – 289 . 57 

= 289 . 157 – 289 . 57 (tính chất giao hoán đối với phép nhân) 

= 289 . (157 – 57) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ) 

= 289 . 100 

= 28 900. 

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 409 . 215;

b) 54 322 : 346;

c) 123 257 : 404.

Lời giải:

a) 409 . 215 

Ta có: 

       Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều 

Vậy 409 . 215 = 87 935. 

b) 54 322 : 346 

Ta có: 

        Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Vậy 54 322 : 346 = 157.

c) 123 257 : 404 

Ta có: 

      Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Vậy 123 257 : 404 = 305 (dư 37). 

Bài 3: Một trang trại nuôi 70 con bò. Biết trung bình một con bò ăn 30 kg cỏ trong một ngày. Trang trại đó cần bao nhiêu ki-lô-gam cỏ cho đàn bò trong 5 ngày. 

Lời giải:

Trong một ngày, 70 con bò ăn hết số ki-lô-gam cỏ là:

30 . 70 = 2 100 (kg)

Trong 5 ngày, 70 con bò ăn hết số ki-lô-gam cỏ là:

2 100 x 5 = 10 500 (kg)

Đáp số: 10 500 kg cỏ. 

Học tốt Phép nhân và phép chia các số tự nhiên

Các bài học để học tốt Phép nhân và phép chia các số tự nhiên Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân, phép chia các số tự nhiên (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1: Cho phép tính 12 × 5 = 60. Chọn câu sai. 

A. 12 là thừa số 

B. 5 là thừa số

C. 60 là tích

D. 60 là thương

Câu 2: Kết quả của phép tính 121 × 289 là:

A. 34 969

B. 34 699

C. 43 969

D. 32 969

Câu 3: Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:

A. 1 000

B. 1 200

C. 120 

D. 12 000

Câu 4: Phép chia a : b thực hiện được khi:

A. b là số tự nhiên bất kì

B. b = 0 

C. b ≠ 0 

D. b ≠ 1

Câu 5: Cho phép tính: 10 789 : 123. Chọn kết luận đúng.

A. Số 10 789 được gọi là số bị chia

B. Số 123 được gọi là số bị chia

C. Số 10 789 được gọi là số chia

D. Số 123 được gọi là thương

Câu 6: Thương của phép chia số 785 cho số 5 là:

A. 157

B. 175

C. 177

D. 155

Câu 7: Số thích hợp điền vào dấu ? trong phép tính: a : 1 = ? là:

A. 1

B. 2

C.

D.

Câu 8: Kết quả của phép tính 0 : a (với a ≠ 0) là:

A.

B. 1

C. 2

D. a

Câu 9: Cho r là số dư trong phép chia a cho b (với b ≠ 0). Khi đó:

A. r = b 

B. r > b 

C. r > 0

D.  0 ≤ r <  b

Câu 10: Thực hiện phép chia 1 245 cho 67 được số dư là:

A. 67

B. 39

C. 93

D. 29

II. Thông hiểu

Câu 1: Tìm số tự nhiên x, biết: (x – 5) . 1 000 = 0.

A. x = 5

B. x = 1 000

C. x = 7 

D. x = 5 000

Câu 2: Kết quả của phép tính 159 . 57 – 59 . 57 là: 

A. 57 

B. 157 

C. 570

D. 5 700

Câu 3: Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021.

A. 2 020

B. 2 021

C. 2 022

D. 2 023

Câu 4: Kết quả của phép tính 12 . 100 + 100 . 36 – 100 . 19 là:

A. 29 000     

B. 3 800     

C. 290     

D. 2 900

Câu 5: Thực hiện phép tính (56 . 35 + 56 . 18) : 53 ta được kết quả là:

A. 12     

B. 28     

C. 53     

D. 56

III. Vận dụng 

Câu 1: Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1 987 657 . 1 987 655 và B = 1 987 656 . 1 987 656.

A. A > B     

B. A < B     

C. A ≤ B     

D. A = B

Câu 2. Kết quả của phép tính 879 . 2a + 879 . 5a + 879 . 3a là

A. 8 790     

B. 87 900a     

C. 8 790a     

D. 8 79a

Câu 3: Một quyển vở kẻ ngang 200 trang có giá 18 000 đồng. Với 400 000 đồng, bạn có thể mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở loại này?

A. 23 quyển vở

B. 22 quyển vở

C. 21 quyển vở

D. 20 quyển vở

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 cm, diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 126 đến 137. 

A. 8 cm

B. 9 cm 

C. 10 cm

D. 11 cm

Câu 5: Tính nhanh 125 . 1 975 . 4 . 8 . 25?

A. 1 975 000 000     

B. 1 975 000     

C. 19 750 000     

D. 197 500 000

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: