Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 4:

Video Giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 76 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 76 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Câu hỏi khởi động trang 76 Toán lớp 6 Tập 1: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất là – 98 °C ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực, được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013.

Nhiệt độ không khi cao nhất trên Trái Đất là 57 °C ở Phơ-nix Cric Ran-sơ (Fumace Creek Ranch) nằm trong sa mạc Thung lũng chết ở Ca-li-phoóc-ni-a (Califomia, Mỹ), được ghi nhận vào ngày 10/7/1913.

Câu hỏi khởi động trang 76 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C?

Lời giải:

Để tính chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất, ta lấy nhiệt độ cao nhất trừ đi nhiệt độ thấp nhất. 

Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên Trái Đất là: 

57 – (– 98) (°C)

Đây là phép trừ hai số nguyên, sau bài học này ta sẽ thực hiện được như sau: 

57 – (– 98) = 57 + 98 = 155 (°C)

Vậy chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên Trái Đất là 155 °C.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 76 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Hoạt động 1 trang 76 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh kết quả: 7 – 2 và 7 + (– 2).

Lời giải:

Ta có: 7 – 2 = 5 

7 + (– 2) = 7 – 2 = 5 (áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu)

Do đó: 7 – 2 = 7 + (–2).

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 77 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Luyện tập 1 trang 77 Toán lớp 6 Tập 1: Nhiệt độ lúc 17 giờ là 5 °C đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi 6 °C. Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.

Lời giải:

Nhiệt độ lúc 21 giờ là: 

5 – 6 = 5 + (–6) = – (6 – 5) = –1 (oC)

Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là – 1 oC.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 77 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Hoạt động 2 trang 77 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh kết quả trong mỗi trường hợp sau:

a) 5 + (8 + 3) và 5 + 8 + 3; 

b) 8 + (10 – 5) và 8 + 10 – 5;

c) 12 – (2 + 16) và 12 – 2 – 16;

d) 18 – (5 – 15) và 18 – 5 + 15.

Lời giải:

a) 5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16 

5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16 

Do đó: 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.

b) 8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13 

8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13 

Do đó: 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.

c) 12 – (2 + 16) = 12 – 18 = 12 + (–18) = – (18 – 12) = – 6

12 – 2 – 16 = 10 – 16 = 10 + (–16) = – (16 – 10) = – 6

Do đó: 12 – (2 + 16) = 12 – 2 – 16.

d) 18 – (5 – 15) = 18 – [5 + (–15)] = 18 – [– (15 – 5)] = 18 – (–10) = 18 + 10 = 28

18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28

Do đó: 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Luyện tập 2 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) (– 215) + 63 + 37;

b) (– 147) – (13 – 47).

Lời giải:

a) (– 215) + 63 + 37

= (– 215) + (63 + 37)                 (tính chất kết hợp)

= (– 215) + 100 

= – (215 – 100) 

= – 115. 

b) (– 147) – (13 – 47) 

= (– 147) – 13 + 47                    (quy tắc dấu ngoặc)

= (– 147) + 47 – 13                    (tính chất giao hoán)

= [(– 147) + 47] – 13                 (tính chất kết hợp)

= [– (147 – 47)] – 13

= (– 100) – 13 

= (– 100) + (– 13) 

= – (100 + 13) 

= – 113. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 1 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:

a) (– 10) – 21 – 18;

b) 24 – (– 16) + (– 15);

c) 49 – [15 + (– 6)];

d) (– 44) – [(– 14) – 30].

Lời giải:

a) (– 10) – 21 – 18 

= (– 10) + (– 21) – 18 

= – (10 + 21) – 18 

= (– 31) – 18 

= (– 31) + (– 18) 

= – (31 + 18) 

= – 49. 

b) 24 – (– 16) + (– 15) 

= 24 + 16 + (– 15) 

= 40 + (– 15) 

= 40 – 15 

= 25. 

c) 49 – [15 + (– 6)]

= 49 – (15 – 6) 

= 49 – 9 

= 40.

d) (– 44) – [(– 14) – 30]

= (– 44) – [(– 14) + (– 30)]

= (– 44) – [– (14 + 30)]

= (– 44) – (– 44) 

= (– 44) + 44 

= 0.                        (cộng hai số đối)

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 2 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 10 – 12 – 8; 

b) 4 – (– 15) – 5 + 6;

c) 2 – 12 – 4 – 6;

d) – 45 – 5 – (– 12) + 8.

Lời giải:

a) 10 – 12 – 8 

= 10 – (12 + 8)                 (quy tắc dấu ngoặc)

= 10 – 20 

= 10 + (– 20) 

= – (20 – 10) 

= – 10. 

b) 4 – (– 15) – 5 + 6 

= (4 + 6) – (– 15) – 5       (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 10 – (– 15 + 5)              (quy tắc dấu ngoặc)

= 10 – [– (15 – 5)]

= 10 – (– 10) 

= 10 + 10 = 20. 

c) 2 – 12 – 4 – 6 

= (2 – 12) – (4 + 6)                    (quy tắc dấu ngoặc)

= [2 + (– 12)] – 10 

= [– (12 – 2)] – 10 

= (– 10) – 10

= (– 10) + (– 10) 

= – (10 + 10) = – 20. 

d) – 45 – 5 – (– 12) + 8

= – (45 + 5) – [(– 12) – 8]          (quy tắc dấu ngoặc)

= (– 50) – [(– 12) + (– 8)]

= (– 50) – [– (12 + 8)]

= (– 50) – (– 20) 

= (– 50) + 20 

= – (50 – 20) 

= – 30. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 3 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị biểu thức:

a) (– 12) – x với x = – 28; 

b) a – b với a = 12, b = – 48.

Lời giải:

a) Với x = – 28 thay vào biểu thức (– 12) – x ta được: 

(– 12) – x = (– 12) – (– 28) = (– 12) + 28 = 28 – 12 = 16.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị là 16 với x = – 28. 

b) Với a = 12, b = – 48 thay vào biểu thức a – b ta được:

a – b = 12 – (– 48) = 12 + 48 = 60

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 60 với a = 12 và b = – 48.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 4 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Nhiệt độ lúc 6 giờ là – 3 °C, đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10 °C, đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm 8 °C. Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?

Lời giải:

Cách 1. 

Nhiệt độ lúc 6 giờ là – 3 °C

Đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10 °C, do đó nhiệt độ lúc 12 giờ là:

(– 3) + 10 = 7 (°C)

Đến 20 giờ nhiệt độ giảm 8 °C, do đó nhiệt độ lúc 20 giờ là: 

 7 – 8 = – 1 (°C)

Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ là – 1 °C. 

Cách 2. (Làm gộp)

Nhiệt độ lúc 20 giờ là: 

(– 3) + 10 – 8 = – 1 (°C)

Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ là – 1 °C. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 5 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay

Bài 5 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Dùng máy tính cầm tay để tính:

56 – 182; 

346 – (– 89); 

(– 76) – (103).

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:

56 – 182 = – 126; 

346 – (– 89) = 435; 

(– 76) – (103) = – 179.

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 6 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1: Đố vui. Em hãy dựa vào thông tin dưới mỗi bức ảnh để tính tuổi của các nhà bác học sau:

Bài 6 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Lời giải:

+) Quan sát bức ảnh đầu tiên, người ta viết thông tin nhà bác học Archimedes (287 – 212 trước Công nguyên) có nghĩa là nhà bác học này sinh năm 287 trước Công nguyên và mất năm 212 trước Công nguyên. Hay nói cách khác là nhà bác học Archimedes sinh năm – 287 và mất vào năm – 212. 

Khi đó, ta có tuổi của nhà bác học Archimedes là: (– 212) – (– 287) = 75 tuổi. 

(Để tính tuổi, ta lấy năm mất trừ đi năm sinh).

+) Tương tự, quan sát bức ảnh thứ hai, ta thấy nhà bác học Pythagoras sinh năm 570 trước Công nguyên và mất năm 495 trước Công nguyên, có nghĩa là nhà bác học này sinh năm – 570 và mất năm – 495. 

Khi đó, ta có tuổi của nhà bác học Pythagoras là: (– 495) – (– 570) = 75 tuổi. 

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1:

Múi giờ của các vùng trên thế giới

Bản đồ sau cho biết múi giờ của các vùng trên thế giới. Việt Nam ở múi giờ + 7.

Có thể em chưa biết - Bài 1 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

a) Xác định múi giờ của các thành phố sau: Bắc Kinh (Beijing), Mát-xcơ-va (Moscow), Luân Đôn (London), Niu Oóc (New York), Lốt An-giơ-lét (Los Angeles).

b) Cho biết Hà Nội và mỗi thành phố sau cách nhau bao nhiêu giờ: Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.

c) Biết thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, hãy tính giờ ở Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, Luân Đôn, Niu Oóc, Lốt An-giơ-lét.

Lời giải:

a) Múi giờ của các thành phố: 

+) Bắc Kinh là: + 8

+) Mát-xcơ-va là: + 3

+) Luân Đôn là: 0 

+) Niu Oóc là: – 5

+) Lốt An-giơ-lét là: – 8

b) Hà Nội cách Bắc Kinh số giờ là: (+ 8) – (+ 7) = 1 (giờ)

Hà Nội cách Mát-xcơ-va số giờ là: (+ 3) – (+ 7) = – 4 (giờ)

Hà Nội cách Luân Đôn số giờ là: 0 – (+ 7) = – 7 (giờ)

Hà Nội cách Niu Oóc số giờ là: (– 5) – (+ 7) = – 12 (giờ)

Hà Nội cách Lốt An-giơ-lét là: (– 8) – (+ 7) = – 15 (giờ)

c) Thời gian ở Hà Nội đang là 8 giờ sáng, khi đó:

Giờ ở Bắc Kinh là: 8 + 1 = 9 giờ sáng

Giờ ở Mát-xcơ-va là: 8 + (– 4) = 4 giờ sáng

Giờ ở Luân Đôn là: 8 + (– 7) = 1 giờ sáng

Giờ ở Niu Oóc là: 8 + (– 12) = – 4 giờ sáng, hay là 21 giờ đêm ngày hôm trước 

Giờ ở Lốt An-giơ-lét là: 8 + (– 15) = – 7 giờ sáng, hay là 18 giờ tối ngày hôm trước.  

Lời giải Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên - Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên - Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 4.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

I. Phép trừ số nguyên 

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: 

a – b = a + (– b).

Chú ý: Phép trừ trong không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong luôn thực hiện được.

Ví dụ: (– 10) – 15 = (– 10) + (– 15) = – (10 + 15) = – 25

            6 – 18 = 6 + (– 18) = – (18 – 6) = – 12

II. Quy tắc dấu ngoặc 

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

a + (b + c) = a + b + c

a + (b – c) = a + b – c.

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

a – (b + c) = a – b – c

a – (b – c) = a – b + c.

Ví dụ: Tính (– 147) – (13 – 47). 

Ta có: 

 (– 147) – (13 – 47) 

= (– 147) – 13 + 47                 (quy tắc dấu ngoặc)

= (– 147) + 47 – 13                 (tính chất giao hoán)

= [(– 147) + 47] – 13              (tính chất kết hợp)

= [– (147 – 47)] – 13

= (– 100) – 13 

= (– 100) + (– 13) 

= – (100 + 13) 

= – 113. 

Bài tập Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

a) 5 – (7 – 9);     

b) (– 3) – (4 – 6).

Lời giải:

a) Ta có: 5 – (7 – 9) = 5 – [7 + (– 9)]

     = 5 – (– 2)

     = 5 + 2 = 7

b) Ta có: (– 3) – (4 – 6) = (– 3) – [4 + (– 6)]

     = (– 3) – (– 2) = (– 3) + 2

     = –  (3 – 2) = – 1

Bài 2: Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm – 287 và mất năm – 212.

Lời giải:

Tuổi thọ của nhà bác học Ác – si – mét là:

– 212 – (– 287) = – 212 + 287 = 75 (tuổi)

Vậy tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là 75 tuổi. 

Bài 3: Chứng minh rằng

     (a – b) – (b + c) + (c – a) – (a – b – c) = –  (a + b – c)

Lời giải:

Áp dụng quy tắc dấu ngoặc.

Ta có: (a – b) – (b + c) + (c – a) – (a – b – c)

     = a – b – b – c + c – a – a + b + c

     = (a – a – a) + (– b – b + b) + (– c + c + c)

     = (– a) + (– b) + c

     = –  (a + b – c) (đpcm). 

Học tốt Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Các bài học để học tốt Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 23 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết

Câu 1: Kết quả của phép tính 23 – 17 là:

A. – 40     

B. – 6     

C. 40     

D. 6

Câu 2: Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:

A. – 3

B. 3

C. – 7

D. 7

Câu 3: Tính 125 – 200

A. – 75     

B. 75     

C. – 85     

D. 85

Câu 4: Kết quả của phép tính (– 98) + 8 + 12 + 98 là:

A. 0     

B. 4     

C. 10     

D. 20

Câu 5: Tổng a – (b – c – d) bằng:

A. a – b – c – d

B. a + b – c – d

C. a – b + c + d

D. a + b + c + d

Câu 6: Nếu a + c = b + c thì:

A. a = b     

B. a < b     

C. a > b     

D. Cả A, B, C đều sai.

II. Thông hiểu          

Câu 1: Chọn câu đúng:

A. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 20     

B. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 20

C. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 30     

D. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 10

Câu 2: Kết quả của phép tính 898 – 1 008 là:

A. Số nguyên âm     

B. Số nguyên dương     

C. Số lớn hơn 3     

D. Số 0

Câu 3: Hãy ghép mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được đáp án đúng:

Cột A


Cột B

1. (2017 – 1994) – 2017

a) 0

2. (527 – 2018) – (27 – 2018)

b) – 1994

3. (– 24) – (76 – 100)

c) 500


A. 1 – b; 2 – c; 3 – a

B. 1 – a; 2 – c; 3 – b

C. 1 – a; 2 – b; 3 – c

D. 1 – c; 2 – a; 3 – b

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. 170 – 228 = 58     

B. 228 – 892 < 0

C. 782 – 783 > 0     

D. 675 – 908 > – 3

Câu 5: Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:

A. (– 28) + (– 32)

B. (– 28) + 32

C. 28 + (– 32)

D. 28 + 32

Câu 6: Đơn giản biểu thức x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162 ta được kết quả là:

A. x – 10     

B. x + 10     

C. 10     

D. x

Câu 7: Tổng (– 43 567 – 123) + 43 567 bằng:

A. – 123     

B. – 124     

C. – 125     

D. 87 011

Câu 8: Đơn giản biểu thức (– 65) – (x + 35) + 101

A. x

B. x – 1

C. 1 – x

D. – x

Câu 9: Cho số nguyên b và b – x = – 9. Tìm x.

A. – 9 – b     

B. – 9 + b     

C. b + 9     

D. – b + 9

Câu 10: Số nguyên x nào dưới đây thỏa mãn x – 8 = 20.

A. x = 12     

B. x = 28     

C. x = 160     

D. x = – 28

III. Vận dụng 

Câu 1: Tìm x biết 9 + x = 2.

A. 7     

B. – 7     

C. 11     

D. – 11

Câu 2: Tính hợp lý (– 1 215) – (– 215 + 115) – (– 1 115) ta được:

A. – 2 000     

B. 2 000     

C. 0     

D. 1 000

Câu 3: Giá trị của x thỏa mãn – 15 + x = – 20

A. – 5     

B. 5     

C. – 35     

D. 15

Câu 4: Tìm x biết (– 12) + x = (– 15) – (– 87).

A. 84

B. – 84

C. – 114

D. – 90

Câu 5: Số nguyên x thỏa mãn x – (15 – x) = x + 16 là:

A. 1

B. 31

C. 16

D. – 31

Câu 6: Tìm số nguyên x biết tổng của ba số nguyên 15; – 3 và x bằng 23.

A. 11

B. – 11

C. 25

D. – 25

Câu 7: Tìm số nguyên x biết 34 – (25 + 34) = x – (25 – 9)

A. 10

B. – 10

C. 9

D. – 9

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: