Giải Toán 6 | No tags
Câu hỏi khởi động trang 89 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát những tia sáng ở hình bên và chỉ ra một đặc điểm của những tia này.
Lời giải:
Sau khi quan sát những tia sáng này, ta thấy đặc điểm của chúng là:
- Đều xuất phát từ một nguồn sáng là mặt trời;
- Là một đường thẳng và kéo dài vô tận về một phía.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 89 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Vẽ đường thẳng xy:
Bước 2. Lấy điểm O trên đường thẳng xy.
Lời giải:
Bước 1. Vẽ đường thẳng xy:
Bước 2. Lấy điểm O trên đường thẳng xy
Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần, đó là hai nửa đường thẳng Ox và Oy.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc và viết các tia ở Hình 55.
Lời giải:
Các tia ở Hình 55 là:
Tia gốc I được đọc và viết là: IA, IB, IC, ID.
Tia gốc A được đọc và viết là: AI.
Tia gốc B được đọc và viết là: BI.
Tia gốc C được đọc và viết là: CI.
Tia gốc D được đọc và viết là: DI.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai điểm A, B
a) Vẽ tia AB.
b) Vẽ tia BA
Lời giải:
a) Các bước vẽ tia AB như sau:
Bước 1: Lấy hai điểm A và B;
Bước 2: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Vạch theo cạnh thước bắt đầu từ A đi qua B.
Ta được tia AB:
b) Các bước vẽ tia BA như sau:
Bước 1: Lấy hai điểm A và B;
Bước 2: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Vạch theo cạnh thước bắt đầu từ B đi qua A.
Ta được tia BA:
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát đồng hồ lúc 6 giờ.
Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ là gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm trên tia Oy (Hình 56) thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
Lời giải:
Hai tia Ox và Oy có chung gốc và cùng nằm trên một đường thẳng.
Tia Ox (hướng lên trên) và tia Oy (hướng xuống dưới) có chiều hướng ngược nhau.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Luyện tập 3 trang 90 Toán lớp 6 Tập 2: Đọc tên bốn cặp tia đối nhau ở Hình 58
Lời giải:
Bốn cặp tia đối nhau ở trên Hình 58:
Tia Ax và tia Ay;
Tia Bx và tia By;
Tia Cx và tia Cy;
Tia BA và tia BC.
(Ngoài ra còn có các cặp tia khác đối nhau như Ax và AB, Ax và AC, Bx và BC, BA và By, BA và BC, CA và Cy, CB và Cy)
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Hoạt động 3 trang 91 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát đồng hồ lúc 12 giờ.
Nếu ta coi vị trí gắn hai kim trên mặt đồng hồ là gốc O, kim phút nằm trên tia Ox, kim giờ nằm trên tia Oy (Hình 59) thì hai tia Ox và Oy có đặc điểm gì?
Lời giải:
Hai tia Ox và Oy có các đặc điểm là:
- Hai tia Ox và Oy có chung gốc O và cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hai tia Ox và Oy cùng chung một hướng
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Luyện tập 4 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 61
a) Tia OA trùng với tia nào?
b) Hai tia OB và Bn có trùng nhau không? Vì sao?
c) Hai tia Om và On có đối nhau không? Vì sao?
Lời giải:
a) Tia OA trùng với tia Om.
b) Hai tia OB và Bn không trùng nhau. Vì hai tia này không chung điểm gốc.
c) Hai tia Om và On không đối nhau. Vì hai tia này không tạo thành một đường thẳng.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc tên các tia gốc O trong Hình 62.
Lời giải:
Các tia gốc O có trong hình là: OA, Ox, OB và Oy
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Điểm A thuộc tia BC.
b) Điểm D thuộc tia BC.
Lời giải:
a) Điểm A không nằm trên tia BC nên điểm A không thuộc tia BC.
b) Điểm D nằm trên tia BC nên điểm D thuộc tia BC.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau. phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Hai tia BC và BD trùng nhau.
b) Hai tia DA và CA trùng nhau.
c) Hai tia BA và BD đối nhau.
d) Hai tỉa BA và CD đối nhau.
Lời giải:
a) Tia BC và tia BD là hai tia chung gốc B và cùng hướng sang bên phải nên hai tia BC và BD trùng nhau. Do đó phát biểu a) đúng.
b) Tia DA và tia CA không chung gốc nên hai tia này không trùng nhau. Do đó b) sai.
c) Tia BA và BD có chung gốc B và hướng sang hai hướng ngược nhau nên tia BA và tia BD đối nhau. Do đó c) đúng.
d) Vì tia BA và CD không chung gốc nên hai tia này không đối nhau. Do đó d) sai.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 64.
a) Viết ba tia gốc A và ba tia gốc B.
b) Viết hai tia trùng nhau gốc A và hai tia trùng nhau gốc B.
c) Viết hai tia đối nhau gốc A và hai tia đối nhau gốc B.
Lời giải:
a) Ba tia gốc A là: Ax, AB và Ay.
Ba tia gốc B là: Bx, BA, By.
b) Hai tia trùng nhau gốc A là: tia AB và tia Ay.
Hai tia trùng nhau gốc B là: BA và Bx.
c) Hai tia đối nhau gốc A là: Ax và AB (hay Ax và Ay).
Hai tia đối nhau gốc B là: Bx và By (hay BA và By).
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Bài 5 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau:
Lời giải:
a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia .
b) Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:
Lời giải
a)
Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia Ix và Iy.
b)
Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:
- Hai tia KM và KN đối nhau:
- Hai tia MK và MN trùng nhau:
- Hai tia NK và NM trùng nhau.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Bài 6 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Trong các câu sau, câu nào đúng?
a) Hai tia chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
c) Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì đối nhau.
Lời giải:
Hai tia chung gốc thì có thể đối nhau hoặc trùng nhau. Do đó phát biểu a) sai.
Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì có thể đối nhau hoặc trùng nhau. Do đó phát biểu b) sai.
Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì hai tia đó đối nhau. Do đó c) đúng.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Bài 7 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai tia đối nhau Ax và Ay. Lấy điểm M thuộc ta Ax, điểm N thuộc tia Ay (M và N khác A).
a) Trong ba điểm A, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Hai điểm A và N nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm M?
Lời giải:
Ta có hình vẽ sau:
a) Ta có: Ax và Ay là hai tia đối nhau mà M thuộc tia Ax, N thuộc tia Ay nên M và N nằm khác phía so với điểm A hay điểm A nằm giữa hai điểm M và N.
Vậy trong ba điểm A, M, N điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Hai điểm A và N nằm cùng phía đối với điểm M.
Lời giải Toán 6 Bài 4: Tia hay, chi tiết khác:
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tia sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Tia hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
1. Tia
- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
Chú ý:
Tia gốc O ở hình trên được đọc và viết là tia OA; không được đọc và viết là tia AO.
Ví dụ 1:
Trên hình vẽ có hai tia là tia Ox và tia Oy.
2. Hai tia đối nhau
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau.
Ví dụ 2. Cho điểm A thuộc đường thẳng xy, điểm B thuộc tia Ax, điểm C thuộc tia Ay. Tìm các tia đối của tia Ax, tia đối của tia Cy.
Hướng dẫn giải
Trong hình vẽ trên:
+ Các tia đối của tia Ax là: tia Ay, tia AC.
+ Các tia đối của tia Cy là: tia Cx, tia CB, tia CA.
3. Hai tia trùng nhau
Lấy điểm A khác O thuộc tia Ox. Tia Ox và tia OA là hai tia trùng nhau.
Chú ý: Hai tia trùng nhau thì phải có chung điểm gốc.
Ví dụ 3. Cho điểm A thuộc đường thẳng xy, điểm B thuộc tia Ax, điểm C thuộc tia Ay. Tìm các tia trùng với tia Ax, các tia trùng với tia By.
Hướng dẫn giải
Trong hình vẽ trên:
+ Tia trùng với tia Ax là: tia AB;
+ Các tia trùng với tia By là: tia BA, tia BC.
Bài 1: Cho điểm O thuộc đường thẳng xy. Điểm M thuộc tia Ox, điểm N thuộc tia Oy. Đánh dấu X vào các ô trống trong bảng sau để xác định mỗi câu sau Đúng hoặc Sai.
Câu |
Đúng |
Sai |
Tia Mx và tia Ny là hai tia đối nhau |
|
|
Các tia MN, MO, My là các tia trùng nhau. |
|
|
Các tia OM, Oy đối nhau |
|
|
Trong các tia OM, MO, NM không có hai tia nào đối nhau |
|
|
Tia Ox và tia Mx là hai tia trùng nhau |
|
|
Hướng dẫn giải
Câu |
Đúng |
Sai |
Tia Mx và tia Ny là hai tia đối nhau |
|
X |
Các tia MN, MO, My là các tia trùng nhau. |
X |
|
Các tia OM, Oy đối nhau |
X |
|
Trong các tia OM, MO, NM không có hai tia nào đối nhau |
X |
|
Tia Ox và tia Mx là hai tia trùng nhau |
|
X |
Bài 2: Cho hình vẽ sau:
a) Kể tên những tia đối nhau;
b) Kể tên những tia trùng nhau;
c) Tia EB và tia ED có đối nhau không? Vì sao?
d) Tia ED và tia DA có trùng nhau không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Các tia đối nhau:
+ Tia CO và tia CD;
+ Tia BO và tia BE;
+ Tia BA và tia BC;
+ Tia EA và tia ED;
b) Các tia trùng nhau:
+ Tia OC và tia OD;
+ Tia OB và tia OE;
+ Tia DE và tia DA;
+ Tia DC và tia DO;
+ Tia EB và tia EO;
+ Tia CB và tia CA;
+ Tia AB và tia AC.
c) Tia EB và tia ED không đối nhau vì không cùng nằm trên một đường thẳng.
d) Tia ED và tia DA không trùng nhau vì không có chung gốc.
Các bài học để học tốt Tia Toán lớp 6 hay khác:
Với 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Tia có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Câu 1. Kể tên các tia trong hình vẽ sau
A. Ox
B. Ox, Oy, Oz, Ot
C. Ox, Oy, Oz
D. xO, yO, zO, tO
Câu 2. Cho AB và Ax là hai tia trùng nhau. Hãy chọn hình vẽ đúng.
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Cho tia AB, lấy M thuộc tia AB. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. M và A nằm cùng phía so với B
B. M và B nằm cùng phía so với A
C. A và B nằm cùng phía so với M
D. M nằm giữa A và B
Câu 4. Cho hai tia đối nhau MA và MB, X là 1 điểm thuộc tia MA. Trong 3 điểm X, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. chưa kết luận được
B. X
C. B
D. M
Câu 5. Trong hình vẽ sau, có bao nhiêu tia
A. 2
B. 0
C. 4
D. 1
Câu 6. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
+ Vẽ hai tia phân biệt Ox và Oy chung gốc nhưng không đối nhau, không trùng nhau
+ Vẽ đường thẳng aa′ cắt hai tia Ox; Oy theo thứ tự tại A và B(khác O)
+ Vẽ điểm C nằm giữa hai điểm A; B sau đó vẽ tia Oz đi qua C
Có bao nhiêu tia phân biệt trên hình vẽ thu được.
A. 6
B. 12
C. 9
D. 15
Câu 7. Cho hình vẽ sau
Một cặp tia đối nhau là:
A. Ut, UV
B. Us, Vt
C. Vs, Vt
D. Vs, Ut
Câu 8. Cho hình vẽ sau
Kể tên các tia trùng nhau trên hình vẽ
A. Tia UV và tia Ut; tia VU và tia Vs
B. Tia Us và tia Vs; tia VU và tia Vs
C. Tia Ut và tia Ut; tia VU và tia Vs
D. Tia UV và tia Ut; tia VU và tia Us
Câu 9. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Một cặp tia đối nhau gốc Olà:
A. OB, AO
B. mO, nO
C. OA, Om
D. OA, On
Câu 10. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Một cặp tia đối nhau gốc Blà:
A. Bn, BA
B. BO, BA
C. Bm, BA
D. OB, Bn
Câu 11. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Có bao nhiêu cặp tia trùng nhau gốc O?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 0
Câu 12. Vẽ đường thẳng mn. Lấy điểm O trên đường thẳng mn, trên tia Om lấy điểm A, trên tia On lấy điểm B.
Trong ba điểm O; A; B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. A
B. O
C. B
D. chưa kết luận được
Câu 13. Vẽ hai đường thẳng xy và mnmn cắt nhau tại O.
Kể tên các cặp tia đối nhau.
A. Không có cặp tia đối nhau
B. Cặp tia Ox, On và cặp tia Om, Oy
C. Cặp tia Ox, Oy và cặp tia Om, On
D. Cặp tia Ox, Om và cặp tia Oy, On
Câu 14. Vẽ hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại O.
Trên tia On lấy điểm A, trên tia Om lấy điểm B. Kể tên các tia trùng nhau.
A. OA, On và OB, Om và Ox, Oy
B. OA, On và OB, Om
C. OA, On và Ox, Oy
D. OA, OB và OB, Om
Câu 15. Vẽ hai đường thẳng xy và mnmn cắt nhau tại O.
Trên tia On lấy điểm A, trên tia Om lấy điểm B. Lấy điểm C sao cho điểm O nằm giữa hai điểm B và C. Khi đó điểm C thuộc tia nào?
A. Ox, Oy
B. Oy, OA
C. Om, OA
D. On, OA
Câu 16. Cho hình vẽ sau
Tia nào trùng với tia Ay?
A. Tia Ax
B. Tia OB, By
C. Tia BA
D. Tia AO, AB
Câu 17. Cho hình vẽ sau
Hai tia Ax và By có vị trí như thế nào với nhau
A. Đối nhau
B. Trùng nhau
C. Không đối nhau, không trùng nhau
D. Vừa đối nhau, vừa trùng nhau
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: