Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 5:

Video Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 80 Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 80 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Câu hỏi khởi động trang 80 Toán lớp 6 Tập 1: Ta đã biết 3 . 2 = 6. Phải chăng (– 3) . (– 2) = – 6?

Lời giải:

Nhận thấy phép tính (– 3) . (– 2) là phép nhân hai số nguyên âm. Để làm được phép nhân này, ta phải học qua §5

Sau khi học bày này, ta thực hiện ngay phép nhân hai số nguyên:

(– 3) . (– 2) = 3 . 2 = 6 

Vì 6 và – 6 khác nhau. Do đó phát biểu trên đề bài là không chính xác. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Hoạt động 1 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Hoàn thành phép tính: (– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3) = (?).

b) So sánh (– 3). 4 và – (3. 4).

Lời giải:

a) Ta có: 

(– 3) . 4 = (– 3) + (– 3) + (– 3) + (– 3) = (– 6) + (– 3) + (– 3) = (– 9) + (– 3) = – 12.  

b) Theo câu a) ta có: (– 3) . 4 = – 12

Lại có: – (3 . 4) = – 12

Do đó: (– 3) . 4 = – (3 . 4). 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Luyện tập 1 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:

a) (– 7) . 5;

b) 11 . (– 13).

Lời giải:

a) (– 7) . 5 = – (7 . 5) = – 35.

b) 11 . (– 13) = – (11 . 13) = – 143. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 81 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Hoạt động 2 trang 81 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Quan sát kết quả của ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm 1 đơn vị ở thừa số thứ hai. Tìm kết quả của hai tích cuối.

(– 3) . 2 = – 6

(– 3) . 1 = – 3 tăng 3 đơn vị

(– 3) . 0 = 0 tăng 3 đơn vị

(– 3) . (–1) = (?1) tăng 3 đơn vị

(– 3) . (– 2) = (?2) tăng 3 đơn vị

b) So sánh (– 3). (– 2) và 3. 2.

Lời giải:

a) Số cần điền ở (?1) là 3 (do tăng 3 đơn vị nên ta lấy 0 + 3 = 3)

Tương tự, số cần điền ở (?2) là 6 (vì 3 + 3 = 6) 

Vậy ta đã tìm được kết quả hai tích cuối lần lượt là 3 và 6. 

b) Theo câu a ta có: (– 3) . (– 2) = 6 

Lại có:  3 . 2 = 6 

Do đó: (– 3) . (– 2) = 3 . 2

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 81 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Luyện tập 2 trang 81 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a) – 6x – 12 với x = – 2;

b) – 4y + 20 với y = – 8.

Lời giải:

a) Với x = – 2 thì ta có:

– 6x – 12 = (– 6) . (– 2) – 12 = 6 . 2 – 12 = 12 – 12 = 0.

b) Với y = – 8 thì ta có:

– 4y + 20 = (– 4) . (– 8) + 20 = 4 . 8 + 20 = 32 + 20 = 52. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Hoạt động 3 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh kết quả:

a) (– 4) . 7 và 7 . (– 4); 

b) [(– 3). 4] . (– 5) và (– 3) . [4. (– 5)];

c) (– 4) . 1 và – 4; 

d) (– 4) . (7 + 3) và (– 4) . 7 + (– 4) . 3.

Lời giải:

a) (– 4) . 7 = – (4 . 7) = – 28

7 . (– 4) = – (7 . 4) = – 28

Vậy (– 4) . 7 = 7 . (– 4).

b) [(– 3) . 4] . (– 5) = [– (3 . 4)] . (– 5) = (– 12) . (– 5) = 60

(– 3) . [4 . (– 5)] = (– 3) . [– (4 . 5)] = (– 3) . (– 20) = 60

Do đó: [(– 3) . 4] . (– 5) = (– 3) . [4 . (– 5)].

c) (– 4) . 1 = – (4 . 1) = – 4

Vậy (– 4) . 1 = – 4.

d) (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 10 = – (4 . 10) = – 40

(– 4) . 7 + (– 4) . 3 = [– (4 . 7)] + [– (4 . 3)] = (– 28) + (– 12) = – (28 + 12) = – 40

Vậy (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 7 + (– 4) . 3. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Luyện tập 3 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) (– 6) . (– 3) . (– 5);

b) 41 . 81 – 41. (– 19).

Lời giải:

a) (– 6) . (– 3) . (– 5) 

= [(–6) . (– 5)] . (– 3)                 (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 30 . (– 3) 

= – 90. 

b) 41 . 81 – 41 . (– 19) 

= 41 . [81 – (– 19)]          (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)

= 41 . (81 + 19) 

= 41 . 100

= 4 100. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 1 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:

a) 21 . (– 3); 

b) (– 16) . 5; 

c) 12 . 20; 

d) (– 21) . (– 6).

Lời giải:

a) 21 . (– 3) = – (21 . 3) = – 63. 

b) (– 16) . 5 = – (16 . 5) = – 80.

c) 12 . 20 = 240.

d) (– 21) . (– 6) = 21 . 6 = 126. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 2 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số thích hợp ở (?):

a

15

– 3

11

– 4

?

– 9

b

6

14

– 23

– 125

7

?

a.b

?

?

?

?

– 21

72

Lời giải:

Ta có: 15 . 6 = 90 

(– 3) . 14 = – (3 . 14) = – 42

11 . (– 23) = – (23 . 11) = – 253

(– 4) . (– 125) = 4 . 125 = 500 

Có: 21 = 7 . 3 nên 21 . (– 1) = 7 .  3 . (– 1) hay – 21 = 7 . (– 3) 

72 = 9 . 8 = (– 9) . (– 8) 

Khi đó các số thích hợp được điền vào bảng như sau: 

a

15

– 3

11

– 4

– 3

– 9

b

6

14

– 23

– 125

7

– 8

a.b

90

– 42

– 253

500 

– 21

72

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 3 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:

a) 1010 . (– 104), 

b) (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) + 25;

c) (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) – 34.

Lời giải:

a) 1010 . (– 104) = – (1010 . 104) = – (1010 + 4)  = – 1014

b) (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) + 25

= – (2 . 2 . 2 . 2 . 2) + 25 

= [– (2)5] + 25 

= 25 – 25

= 0. 

c) (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) – 34.

= 3 . 3 . 3. 3 – 34

= 34 – 34 

= 0. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 4 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Tính 8. 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:

a) (– 8) . 25;

b) 8 . (– 25);

c) (– 8) . (– 25).

Lời giải:

Ta có: 8 . 25 = 200 

Do đó ta suy ra được: 

a) (– 8) . 25 = – (8 . 25) = – 200;

b) 8 . (– 25) = – (8 . 25) = – 200;

c) (– 8) . (– 25) = 8 . 25 = 200.

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 5 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 2x, biết x = – 8; 

b) – 7y, biết y = 6; 

c) – 8z – 15, biết z = – 4.

Lời giải:

a) Với x = – 8 thì ta có: 

2x = 2 . (– 8) = – (2 . 8) = – 16.

b) Với y = 6 thì ta có:

– 7y = (– 7) . 6 = – (7 . 6) = – 42. 

c) Với z = – 4 thì ta có: 

– 8z – 15 = (– 8) . (– 4) – 15 = 8 . 4 – 15 = 32 – 15 = 17. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Xác định các dấu “ < “, “>” thích hợp cho (?):

a) 3 . (– 5) Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 0;

b) (– 3) . (– 7) Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 0; 

c) (– 6) . 7 Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 (– 5) . (– 2).

Lời giải:

a) Ta có: 3 . (– 5) = – (3 . 5) = – 15 < 0 

Do đó: 3 . (– 5) Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 0.

b) Ta có: (– 3) . (– 7) = 3 . 7 = 21 > 0

Vậy (– 3) . (– 7) Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 0. 

c) Ta có: (– 6) . 7 = – (6 . 7) = – 42 < 0

(– 5) . (– 2) = 5 . 2 = 10 > 0

Do đó: – 42 < 10 

Vậy (– 6) . 7 Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6 (– 5) . (– 2).

Nhận xét: Qua bài này ta thấy

+ Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm nên nó nhỏ hơn 0.

+ Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương nên nó lớn hơn 0.

Từ đó, ta có thể dễ dàng đi so sánh các tính mà không cần thực hiện tính toán. 

Ví dụ ở câu a) vì 3 . (– 5) là tích của hai số nguyên khác dấu nên tích này phải nhỏ hơn 0, ta điền ngay dấu <. Tương tự cho các câu còn lại.  

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 7 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) (– 16) . (– 7) . 5; 

b) 11. (– 12) + 11. (– 18);

c) 87. (– 19) – 37 . (– 19); 

d) 41 . 81 .(– 451). 0.

Lời giải:

a) (– 16) . (– 7) . 5 

= [(– 16) . 5] . (– 7)          (tính chất giao hoán và kết hợp)

= [– (16 . 5)] . (– 7) 

= (– 80) . (– 7)

= 80 . 7 

= 560. 

b) 11 . (– 12) + 11 . (– 18) 

= 11 . [(– 12) + (– 18)]     (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 11 . [– (12 + 18)] 

= 11 . (– 30) 

= – (11 . 30) 

= – 330.  

c) 87 . (– 19) – 37 . (– 19) 

= (– 19) . (87 – 37)          (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)

= (– 19) . 50 

= – (19 . 50)

 = – 950. 

d) 41 . 81 . (– 451) . 0 = 0.         (tính chất phép nhân một số với 0) 

Hoặc chúng ta có thể làm lần lượt từng bước như sau: 

41 . 81 . (– 451) . 0 

= 41 . 81 . [(– 451) . 0]     (tính chất kết hợp)

= 41 . 81 . 0           (tính chất phép nhân một số với 0)

= 41 . (81 . 0)         (tính chất kết hợp)

= 41 . 0 = 0.           (tính chất phép nhân một số với 0)

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 8 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 8 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho (?)

a) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên (?);

b) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên (?);

c) Tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên (?);

d) Tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên (?).

Lời giải:

a) Ta có: tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Mà tích của một số nguyên dương với một số nguyên âm là một số nguyên âm

Nên tích của hai số nguyên âm với một số nguyên âm là một số nguyên âm.

Do đó tích của ba số nguyên âm (chính là tích của hai số nguyên âm với một số nguyên âm) là một số nguyên âm. 

b) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 

Nên tích của hai số nguyên âm với một số nguyên dương (chính là tích của hai số nguyên dương) là một số nguyên dương

c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Vậy tích của một số chẵn các số nguyên âm là một số nguyên dương

d) Tích của ba số nguyên âm là một số nguyên âm (câu a)

Vậy tích của một số lẻ các số nguyên âm là một số nguyên âm

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 9 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 9 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Cách 1. 

Mỗi quý thì có 3 tháng. 

Lợi nhuận của công ty trong Quý I là: 

(– 30) . 3 = – 90 (triệu đồng)

Lợi nhuận của công ty trong Quý II là:

70 . 3 = 210 (triệu đồng)

Lợi nhuận của công ty Ánh Dương trong 6 sáu đầu năm (2 quý đầu năm) là:

(– 90) + 210 = 120 (triệu đồng)

Vậy sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là 120 triệu đồng. 

Cách 2. (làm gộp)

Mỗi quý có 3 tháng nên lợi nhuận của công ty Ánh Dương trong 6 tháng đầu năm là: 

(– 30) . 3 + 70 . 3 = 3 . [(– 30) + 70] = 120 (triệu đồng)

Vậy sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là 120 triệu đồng. 

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 10 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Bài 10 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay

Bài 10 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6

Dùng máy tính cầm tay để tính:

23 . (– 49); 

(– 215) . 207; 

(– 124) . (– 1 023).

Lời giải:

Sử dụng máy tính bỏ túi, ta tính được:

23 . (– 49) = – 1 127; 

(– 215) . 207 = – 44 505;  

(– 124) . (– 1 023) = 126 852.

Lời giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên - Cánh diều

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên - Cánh diều

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Vở bài tập Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên - Cánh diều

Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 5.

Giải vở bài tập Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên - Cánh diều

I. Kiến thức trọng tâm

Phép nhân các số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép nhân các số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Cánh diều

Lý thuyết Phép nhân các số nguyên

I. Phép nhân hai số nguyên khác dấu 

Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: 

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số nguyên còn lại 

Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

Ví dụ: (– 6) . 7 = – (6 . 7) = – 42 

           20 . (– 10) = – (20 . 10) = – 200 

II. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu 

1. Phép nhân hai số nguyên dương

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 

Ví dụ: 4 . 6 = 24; 16 . 2 = 32. 

2. Phép nhân hai số nguyên âm

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau: 

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước mỗi số

Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. 

Ví dụ: (– 5) . (– 9) = 5 . 9 = 45 

           (– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120 

Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích 

(+) . (+) → (+)

(–) . (–) → (+)

(+) . (–) → (–)

(–) . (+) → (–)

III. Tính chất của phép nhân các số nguyên 

Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất: giao hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ. 

+ Tính chất giao hoán: a . b = b . a

+ Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+ Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a 

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c

   Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: 

a . 0 = 0 . a = 0

a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0

Ví dụ: Tính 

a) (– 9) . 4 . (– 5);

b) (– 127 086) . 674 . 0; 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3.

Lời giải: 

a) (– 9) . 4 . (– 5) = (– 9) . [4 . (– 5)] = (– 9) . (– 20) = 9 . 20 = 180 

b) (– 127 086) . 674 . 0 = 0 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3 = (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 10 = – 40 

Bài tập Phép nhân các số nguyên

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) (– 15) . (– 4);                                  b) (– 20) . (– 6);                                  c) 20 . 7.

Lời giải:

a) Ta có: (– 15) . (– 4) = 15 . 4 = 60

b) Ta có: (– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120

c) Ta có: 20 . 7 = 140

Bài 2: Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ quần áo tăng x (cm) và năng suất không thay đổi. Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu xăng-ti-mét với:

a) x = 15?                   b) x = – 10?

Lời giải:

Vì mỗi bộ quần áo mốt mới cần thêm x (cm) vải nên 350 bộ quần áo thì cần thêm 350 . x (cm) vải. 

Do đó mỗi ngày số vải tăng 350 . x (cm)

a) Với x = 15, mỗi ngày số vải tăng là 350 . 15 = 5 250 (cm)

b) Với x = – 10, mỗi ngày số vải tăng là 350 . (–10) = – 3 500 (cm)

Nghĩa là số vải giảm đi 3 500 (cm).

Bài 3: Thực hiện các phép tính sau

a) (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5

b) 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1)

Lời giải:

a) Ta có: (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5 

= [(– 4) . 25] . (2 . 5) . [6 . (– 7)]

       = (– 100) . 10 . (– 42) 

= (– 1 000) . (– 42)

        = 42 000

b) Ta có: 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1) 

= 16 . 38 – 16 . 2 – 38 . 16 + 38

       = (16 . 38 – 38 . 16) + 38 – 16 . 2

           = 0 + 38 – 32 = 6

Học tốt Phép nhân các số nguyên

Các bài học để học tốt Phép nhân các số nguyên Toán lớp 6 hay khác:

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân các số nguyên (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

Với 28 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân các số nguyên (có đáp án) - Toán lớp 6 Cánh diều

I. Nhận biết 

Câu 1: Kết quả của phép tính (– 125) . 8 là:

A. 1 000     

B. – 1 000     

C. – 100     

D. – 10 000

Câu 2: Tính (– 42) . (– 5) được kết quả là:

A. – 210     

B. 210     

C. – 47     

D. 37

Câu 3: Chọn câu đúng.

A. (– 20) . (– 5) = – 100     

B. (– 50) . (– 12) = 600

C. (– 18) . 25 = – 400     

D. 11 . (– 11) = – 1 111

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng.

A. – 365 . 366 < 1     

B. – 365 . 366 = 1

C. – 365 . 366 = – 1     

D. – 365 . 366 > 1

Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương

B. Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết quả là một số âm

C. Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết quả là một số dương

D. Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết quả là một số dương

Câu 6: Chọn câu sai.

A. (– 19) . (– 7) > 0     

B. 3 . (– 121) < 0

C. 45 . (– 11) < – 500     

D. 46 . (– 11) < – 500

Câu 7: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:

A. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương

B. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm

C. Nếu a . b = 0 thì a = 0 và b = 0

D. Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu

Câu 8: Tích (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) bằng:

A. 38

B. – 37

C. 37

D. (– 3)8

Câu 9: Chọn đáp án đúng.

A. (– 8) . (– 7) < 0

B. (– 15) . 3 > (– 2) . (– 3)

C. 2 . 18 = (– 6) . (– 6)

D. (– 5) . 6 > 0

Câu 10: Tích (– 4). (– 2) bằng:

A. – 16

B. 16

C. – 32

D. 32

Câu 11: Viết lại tích (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 3) . (– 3) . (– 3) dưới dạng một lũy thừa.

A. 2. 33

B. – 2. 33

C. 63

D. – 63

II. Thông hiểu

Câu 1: Tính (36 – 16) . (– 5) + 6 . (– 14 – 6), ta được:

A. – 220

B. – 20

C. 20

D. 220

Câu 2: Giá trị của biểu thức (x – 2)(x – 3) tại x = – 1 là:

A. – 12

B. 12

C. – 2

D. 2

Câu 3: Tính nhanh (– 5) . 125 . (– 8) . 20 . (– 2) ta được kết quả là:

A. – 200 000     

B. – 2 000 000     

C. 200 000     

D. – 100 000

Câu 4: Điền hai số tiếp theo vào dãy số sau: – 2; 4; – 8; 16; ...

A. 32 và 64

B. – 32 và 64

C. 32 và – 64

D. – 32 và – 64

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức (– 5)x + (– 6)y với x = – 6, y = – 7.

A. – 72

B. 72

C. – 80

D. 80

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 . (... + 7) = 17 . (– 5) + 17 . 7

A. – 2

B. – 3

C. – 4

D. – 5

Câu 7: Khi x = – 12, giá trị của biểu thức (x – 8).(x + 7) là số nào trong bốn số sau:

A. – 100     

B. 100     

C. – 96     

D. – 196

Câu 8: Giá trị của biểu thức (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63 là:

A. – 63

B. 63

C. – 53

D. 53

Câu 9: Giá trị của m . n2 với m = 3, n = – 5 là:

A. – 30

B. 30

C. – 75

D. 75

Câu 10: Giá trị của biểu thức (27 – 32) . x khi x = 8 là:

A. – 40

B. – 39

C. – 38

D. – 37

III. Vận dụng 

Câu 1: Tính tổng S = 1 – 3 + 5 – 7 + ... + 2001 – 2003.

A. S = – 1 000

B. S = – 1 001

C. S = – 1 002

D. S = – 1 003

Câu 2: Giá trị của biểu thức 27 . (– 13) + 27 . (– 27) + (– 14) . (– 27) là:

A. – 702

B. 702

C. – 720

D. 720

Câu 3: Giá trị biểu thức M = (– 192 873) . (– 2 345) . (– 4). 0 là:

A. – 192 873     

B. 1

C. 0     

D. (– 192 873) . (– 2 345) . (– 4)5

Câu 4: Giá trị của x thỏa mãn – 2(x – 5) < 0 là:

A. x = 3

B. x = 4

C. x = 5

D. x = 6

Câu 5: Tính tổng S = 1 – 2 + 3 – 4 + ... + 2 017 – 2 018

A. S = – 1 006

B. S = – 1 007

C. S = – 1 008

D. S = – 1 009

Câu 6: Giá trị của x thỏa mãn 2(x – 5) < 0 là:

A. x = 4

B. x = 5

C. x = 6

D. x = 7

Câu 7: Tính giá trị của biểu thức x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2 tại x = – 7.

A. – 30

B. 30

C. – 45

D. 45

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: