Giải Toán 6 | No tags
Câu hỏi khởi động trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Inch (đọc là in-sơ, kí hiệu là in) là tên của một đơn vị đo độ dài: 1 in = 2,54 cm.
Lời giải:
Một chiếc ti vi màn hình phẳng có độ dài đường chéo là 52 in.
Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là bao nhiêu mét?
Lời giải
Do 1 in = 2,54 cm nên 52 in = 52.2,54 = 132,08 cm.
Đổi 132,08 cm = 1,3208 m.
Vậy độ dài đường chéo của màn hình ti vi là 1,3208m.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính để tính tích 5,285 . 7,21.
Lời giải:
Ta thường đặt tính rồi tính như sau:
Vậy 5,285 . 7,21 = 38,10485.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
Lời giải:
Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu:
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Nhân hai số nguyên âm, ta bỏ đi dấu “-“ trước mỗi số, tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được.
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại. Tính tích của hai số nguyên dương vừa nhận được. Sau đó thêm dấu “-“ trước kết quả nhận được ở bước 2.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tích:
a) 8,15.(- 4,26);
b) 19,427.1,8.
Lời giải:
a) 8,15.(- 4,26)
= - (8,15.4,26)
Đặt tính:
Vậy 8,15.(- 4,26) = - 34,719.
b) 19,427.1,8
Đặt tính:
Vậy 19,427.1,8 = 34,9686.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Hoạt động 3 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy nêu tính chất của phép nhân số nguyên.
Lời giải:
Tính chất phép nhân số nguyên:
- Tính chất giao hoán;
- Tính chất kết hợp;
- Nhân với số 1;
- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:
a) 0,25 . 12:
b) 0,125 . 14 . 36.
Lời giải:
a) 0,25.12
= 0,25 . 4 . 3
= (0,25 . 4) .3
= 1.3
= 3.
b) 0,125 . 14 . 36.
= 0,125. 7 .2 . 4.9
= 0,125.7.(2.4).9
= 0,125.7.8.9
= 0,125. 8. 7. 9
= 1.7. 9
= 63.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Hoạt động 4 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính để tính thương: 247,68 : 144.
Lời giải:
Ta thường đặt tính rồi tính như sau:
Lấy 1 nhân với 144 được 144;
Lấy 247 trừ đi 144 được 103, viết 103.
Lấy 1 036 chia cho 144 được 7, viết 7;
Lấy 7 nhân với 144 được 1 008;
Lấy 1 036 trừ đi 1 008 được 28, viết 28.
Lấy 288 chia cho 144 được 2, viết 2;
Lấy 2 nhân với 144 được 288;
Lấy 288 trừ đi 288 được 0; viết 0.
Vậy 247,68 : 144 = 1,72.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Hoạt động 5 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính để tính thương: 311,01 : 0,3.
Lời giải:
Ta thường đặt tính rồi tính như sau:
311,01 ⇒ 3110,1
0,3 ⇒ 3
Vậy 311,01 : 0,3 = 1036,7.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Hoạt động 6 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu; khác dấu trong trường hợp phép chia hết.
Lời giải:
Quy tắc chia hai số nguyên cùng dấu:
Nếu hai số là hai số nguyên dương thì ta thực hiện chia như hai số tự nhiên khác 0.
Nếu hai số là hai số nguyên âm thì ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số và tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được.
Quy tắc chia hai số nguyên khác dấu:
Bỏ dấu “-“ trước số nguyên âm và giữ nguyên số nguyên dương còn lại. Sau đó, tính thương của hai số nguyên dương vừa nhận được. Thêm dấu “-“ vào trước kết quả vừa nhận được.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Luyện tập 3 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Tính thương:
Lời giải:
a) (- 17,01) : (- 12,15);
b) ( -15,175) : 12,14.
Lời giải
a) (- 17,01) : (- 12,15) = 17,01: 12,15.
Đặt tính
Vậy (- 17,01) : (- 12,15) = 1,4.
b) ( -15,175) : 12,14 = - (15,175 : 12)
Đặt tính:
Vậy ( -15,175) : 12,14 = - 1,25.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
a) 200. 0,8;
b) (-0,5) . (- 0,7);
c) (-0,8) . 0,006;
d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2).
Lời giải:
a) 200 . 0,8
Đặt tính:
Vậy 200.0,8 = 160.
b) (-0,5) . (- 0,7) = 0,5.0,7
Đặt tính:
Vậy (-0,5) . (- 0,7) = 0,35.
c) (-0,8) . 0,006 = - (0,8 . 0,006)
Đặt tính:
Vậy (-0,8) . 0,006 = - 0,0048.
d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2)
= (-0,4) . [(-0,5) . (-0,2)]
= (-0,4). 0,1
= -(0,4.0,1)
= - 0,04.
Vậy (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2) = -0,04.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm:
a) 2,3 . 456;
b) 2,3 .45,6;
c) (-2,3) . (- 4,56);
d) (- 2,3) . 45 600.
Lời giải:
Ta có: 23. 456 = 10 488. Khi đó:
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 55 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
a) 46,827 : 90;
b)( - 72,39) : (- 19);
c) (- 882) : 3,6;
d) 10,88 : (- 0,17).
Lời giải:
a) 46,827 : 90
Đặt tính:
Vậy 46,827 : 90 = 0,5203.
b) ( - 72,39) : (- 19) = 72,39 : 19
Đặt tính:
Vậy ( - 72,39) : (- 19) = 3,81.
c) (- 882) : 3,6 = - (882 : 3,6)
Đặt tính:
Vậy (- 882) : 3,6 = - 245.
d) 10,88 : (- 0,17) = - (10,88 : 0,17)
Đặt tính:
Vậy 10,88 : (- 0,17) = - 64.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:
a) 182 : 1,3;
b) 18,2 : 13.
Lời giải:
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 5 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2.
a) Tính diện tích cần sơn lại.
b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m2. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.
Lời giải:
Ta có hình vẽ minh họa cho căn phòng hình hộp chữ nhật như sau:
a) Trần nhà ABCD có dạng hình chữ nhật với kích thước 4,2 m và 3,5 m.
Diện tích trần nhà là: 4,2.3,5 = 14,7 m2.
Tường nhà là các hình chữ nhật, trong đó hai bức tường đối diện sẽ có diện tích bằng nhau.
Diện tích hình chữ nhật ABNM bằng diện tích hình chữ nhật DCPQ bằng 4,2.3,2 = 13,44 m2.
Diện tích hình chữ nhật BCPN bằng diện tích hình chữ nhật ADQM bằng 3,5.3,2 = 11,2 m2.
Tổng diện tích tường nhà và trần nhà là: 14,7 + 13,44.2 + 11,2.2 = 63,98 m2.
Diện tích cần sơn lại sẽ là tường nhà trừ đi diện tích các cửa và bằng:
63,98 – 5,4 = 58,58 m2.
Vậy diện tích cần sơn lại là 58,58 m2.
b) Tiền công sơn lại tường và trần nhà là:
58,58 . 12 000 = 702 960 (đồng).
Vậy tiền công sơn lại tường và trần nhà là 702 960 đồng.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 6 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 7l,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Lời giải:
Diện tích thửa ruộng dạng hình chữ nhật là:
110 . 78 = 8580 (m2).
Ta có 1ha = 10 000 m2.
8580 m2 = 0,8580 ha.
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
0,858.71,5 = 61,347 (tạ thóc).
Vậy cả thửa ruộng thu được 61,347 tạ thóc.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 7 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng 1/2 chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.
Lời giải:
Gọi chiều dài của tấm kính lớn là x (m) (x > 0)
Khi đó chiều rộng của tấm kính lớn là: (m).
Diện tích của tấm kính lớn là:
Vì chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn và bằng .
Khi đó chiều rộng của tấm kính nhỏ là: .
Diện tích của tấm kính lớn là:
Diện tích của tấm kính lớn gấp số lần diện tích của tấm kính nhỏ là: .
Vì ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít nên tổng diện tích hai tấm kính là bằng 0,9 m2.
Coi diện tích tấm kính nhỏ là một phần thì tấm kính lớn là hai phần vì vậy tổng diện tích hai tấm kính là ba phần. Khi đó, diện tích một phần là: 0,9: 3 = 0,3 (m2).
Suy ra diện tích tấm kính nhỏ là 0,3 m2.
Từ đó diện tích tấm kính lớn là: 0,3.2 = 0,6 m2.
Vậy diện tích tấm kính nhỏ là 0,3 m2 và diện tích tấm kính lớn là 0,6 m2.
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 8 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy π = 3,14
Lời giải:
Đường kính của khăn vải bằng đường kính của mặt bàn cộng với độ dài hai phần khăn rủ xuống là: 150 + 20 + 20 = 190 (cm).
Bán kính của khăn vải là: 190:2 = 95 (cm).
Diện tích của chiếc khăn trải bàn là: .
Bán kính của mặt bàn là: 150 : 2 = 75 (cm).
Diện tích mặt bàn là: .
Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mặt bàn là: 28338,5 – 17662,5 = 10 676 (cm2).
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Bài 9 trang 56 Toán lớp 6 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
3,14 . 7,652;
(- 10,3125) : 2,5;
54,369 : (- 4,315).
Lời giải:
Bằng cách sử dụng máy tính cầm tay, ta có bảng kết quả sau:
Lời giải Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay, chi tiết khác:
Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.
Với giải vở bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VBT Toán 6 Bài 7.
I. Kiến thức trọng tâm
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
1. Phép nhân số thập phân
a) Nhân hai số thập phân
Muốn nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Bước 1: Viết thừa số này ở dưới thừa số kia như đối với phép nhân các số tự nhiên
Bước 2: Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên
Bước 3: Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu “,” tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái, ta nhận được tích cần tìm.
Chú ý: Hai số thập phân cùng dấu thì tích là số dương; hai số thập phân khác dấu thì tích là số âm.
Nhân hai số thập phân cùng dấu: (‒a) . (‒b) = a.b với a, b > 0
Nhân hai số thập phân khác dấu: (‒a) . b = a.(‒b) = ‒ (a.b) với a, b > 0
Ví dụ 1: Tính tích:
a) (‒2,564) . (‒1,45);
b) (‒4,89) . 9,3.
Hướng dẫn giải
a) (‒2,564) . (‒1,45) = 2,564 . 1,45 = 3,7178.
b) (‒4,89) . 9,3 = ‒(4,89 . 9,3) = ‒ 45,477
b) Tính chất của phép nhân số thập phân
Phép nhân số thập phân cũng có các tính chất như phép nhân số nguyên: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân với phép cộng và phép trừ.
Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí:
a) 1,25 . 24;
b) 1,14. 10,6 + 1,14 . (‒0,6).
Hướng dẫn giải:
a) 1,25 . 24 = 5 . 0,25 . 4 . 6 = (0,25.4) . (5.6) = 1 . 30 = 30.
b) 1,14. 10,6 + 1,14 . (‒0,6)
= 1,14 . [10,6 + (‒0,6)]
= 1,14 . 10
= 11,4.
2. Phép chia số thập phân
Muốn chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Bước 1: Số chia có bao nhiêu chữ số sau dấu “,” thì chuyển dấu “,” ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. (Khi chuyển dấu “,” ở số bị chia sang phải mà số bị chia không đủ vị trí, thì ta điền thêm những chữ số 0 vào bên phải của số đó)
Bước 2: Bỏ đi dấu “,” ở số chia, ta nhận được số nguyên dương
Bước 3: Đem số nhận được ở Bước 1 chia cho số nguyên dương nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.
Chú ý: Hai số thập phân cùng dấu thì thương là số dương; hai số thập phân khác dấu thì thương là số âm.
Chia hai số thập phân cùng dấu: (‒a) : (‒b) = a : b với a, b > 0
Chia hai số thập phân khác dấu: (‒a) : b = a : (‒b) = ‒ (a : b) với a, b > 0
Ví dụ 3. Tính thương:
a) (‒4,5625) : (‒1,25);
b) (‒23,04) : 0,036.
Hướng dấn giải
a) (‒4,5625) : (‒1,25) = 4,5625 : 1,25 = 456,25 : 125 = 3,65.
b) (‒23,04) : 0,036 = ‒ (23,04 : 0,036) = ‒ (23040 : 36) = ‒ 640.
3. Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân:
a) Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân trong biểu thức không chứa dấu ngoặc:
Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Luỹ thừa → Phép nhân và phép chia → Phép cộng và phép trừ.
b) Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân trong biểu thức có chứa dấu ngoặc:
Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Dấu ngoặc () → Dấu ngoặc [] → Dấu ngoặc {}.
Ví dụ 4. Tính: 1,23 + (‒6,2725) : 0,65 – 1,52
Hướng dấn giải
1,23 + (‒6,2725) : 0,65 – 1,52
= 1,23 + [‒(6,2725 : 0,65)] – 1,5.1,5
= 1,23 – 9,65 – 2,25
= 1,23 + (‒9,65) + (‒2,25)
= ‒ (9,65 – 1,23) + (‒2,25)
= (‒8,42) + (‒2,25)
= ‒ (8,42 + 2,25)
= ‒ 10,67.
Bài 1: Tính:
a) (‒4,125).(‒2,14)
b) 2,72 . (‒3,25);
c) (‒14,3) : (‒2,5);
d) 6,24 : (‒0,125)
Hướng dẫn giải
a) (‒4,125).(‒2,14) = 4,125 . 2,14 = 8,8275.
b) 2,72 . (‒3,25) = ‒ (2,72 . 3,25) = ‒ 8,84.
c) (‒14,3) : (‒2,5) = 14,3 : 2,5 = 143 : 25 = 5,72.
d) 6,24 : (‒0,125) = ‒ (6,24 : 0,125) = ‒ (6240 : 125) = ‒ 49,92.
Bài 2. Tính (tính hợp lí nếu có thể):
a) ;
b) 5,34 . 26,15 + 5,34 . (‒126,15).
Hướng dẫn giải
a)
= ‒ 0,125 + (‒0,082)
= ‒ (0,125 + 0,082)
= ‒ 0,207.
b) 5,34 . 26,15 + 5,34 . (‒126,15)
= 5,34 . [26,15 + (‒126,15)]
= 5,34 . [‒ (126,15 – 26,15)]
= 5,34 . (‒100)
= ‒ (5,34 . 100)
= ‒ 534.
Bài 3: Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy Honda SH mode là 1,9 lít trên 100 ki – lô - mét. Giá một lít xăng E5 RON 95 - II ngày 11/04/2022 là 27 309 đồng. Một người đi xe máy đó trên quãng đường 100 km thì sẽ hết bao nhiêu tiền xăng?
Hướng dấn giải
Số tiền xăng người đi xe máy đi hết quãng đường 100 km là:
27 309 . 1,9 = 51 887,1 (đồng)
Vậy để đi được quãng đường 100 km thì người đó hết 51 887,1 đồng tiền xăng.
Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 31,23 m và chiều rộng bằng chiều dài.
a) Người ta lấy diện tích khu đất để đào ao. Tính diện tích ao.
b) Diện tích còn lại người ta trồng rau. Biết cứ 1 m2 thì thu hoạch được 2,1 kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu kg rau?
c) Mỗi ki – lô – gam rau người đó bán được 12 000 đồng. Vậy nếu bán hết số rau thu hoạch được thì người đó bán được bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là: 31,23 . = 20,82 (m)
Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 31,23 . 20,82 = 650,2086 (m2)
a) Diện tích người đó dùng để đào ao là: 650,2086 . = 541,8405 (m2).
b) Diện tích còn lại dùng để trồng rau là: 650,2086 – 541,8405 = 108,3681 (m2)
Số kg rau người đó thu hoạch được là: 108,3681 . 2,1 = 227, 57301 (kg).
c) Số tiền người đó bán rau thu được là: 227,57301 . 12 000 = 2 730 876,12 (đồng).
Bài 5: Một căn phòng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3,8 m, chiều rộng 3,2 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng.
a) Tính diện tích cần sơn biết tổng diện tích các cửa là 4,5 m2.
b) Biết giá tiền công sơn tường và trần nhà đều là 15 000 đồng. Tính tổng số tiền công sơn căn phòng đó.
Hướng dẫn giải
a) Diện tích trần nhà của căn phòng là: 3,8. 3,2 = 12,16 (m2).
Diện tích bốn bức tường của căn phòng là: 2.(3,8 + 3,2). 3 = 42 (m2)
Diện tích trần nhà và bốn bức tường căn phòng hình hộp chữ nhật là:
12,16 + 42 = 54,16 (m2).
Diện tích cần sơn là: 54,16 – 4,5 = 49,66 (m2).
Vậy diện tích cần sơn là: 49,66 (m2).
b) Số tiền công sơn căn phòng là:
49,66 . 15 000 = 744 900 (đồng).
Vậy số tiền công sơn căn phòng là 744 900 đồng.
Các bài học để học tốt Phép nhân, phép chia số thập phân Toán lớp 6 hay khác:
Với soluong bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Đang cập nhật
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: